Làm thí nghiệm về sự khuếch tán của nước hoa. Gv hỏi:
1/ Tại sao khi cầm lọ nước hoa, mở nắp thì một lúc sao các bạn ở cuối lớp ngửi thấy mùi thơm?
- Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
- Cho hs đọc tình huống đầu bìa SGK - Quan sát
- Do mùi hương của nước hoa lan toả
Hoạt động 2: Thí nghiệm Bơ – rao
- Cho hs đọc và mô tả thí nghiệm của Bơ-rao
- Sau đó làm thí nghiệm kiểm chứng dùng kính hiển vi quan sát các hạt phấn hoa trong nước. Yêu cầu hs quan và rút ra nhận xét.
- GV hỏi: Vì sao các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía? Hãy giải thích? - Đọc và mô tả TN
- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng thấy các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng
- Do các phân tử nước chuyển động va đập vào hạt phấn hoa
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của nguyên tử, phân tử
- Các em hãy giải thích chuyển động của các hạt phấn hoa bằng cách dùng sự tương tự giữa chuyển động của các hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng để trả lời C1,C2,C3 SGK
C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa
C2: Các học sinh tương tự với phân tử nước
C3:Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào cá hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
-Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả
-Từ kết quả trên yêu cầu hs rút ra nhận xét về chuyển động của các nguyên tử, phân tử
- Giải thích và trả lời C1,C2,C3 SGK
-Nhận xét
-Rút ra kết luận
Tiết 20:Bài 16 :CƠ NĂNG I/ MỤC TIÊU: - Biết được khi nào có cơ năng, thế năng và động năng - Thấy được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cap của vật so với mặt đất. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc - Kĩ năng: Phân biệt được thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. Tìm được thí dụ - Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết khi nào vật có thế năng, động năng hoặc vừa có cả hai II/ CHUẨN BỊ: Lớp: h.16.1, h.16.4 SGK Nhóm: lò xo lá tròn, vật nặng, sợi dây, một bao diêm, máng nghiêng, hòn bi sắt III/ TỘ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi nnào có công cơ học? - Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Nêu tình huống học tập -Trong cuộc sống hàng ngày thường nghe nói đến năng lượng. Con người hoặc các máy muốn hoạt động được phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới những dạng nào? -Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay -Suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng -Treo h.16.1 sgk yêu cầu hs quan sát -GV quả nặng A đứng yên trên mặt đất do đó không có khả năng sinh công -GV hỏi: 1/ Nếu đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó thì vật có khả năng sinh công hay không? Tại sao? -Vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng 2/ Nếu vật ở vị trí càng cao thì cơ năng của vật như thế nào? -Lấy ví dụ 2 vật ở cùng độ cao nhưng vật có khối lượng lớn hơn thì cơ năng càng lớn -Từ đó cho hs thấy thế năng không những phụ thuộc vào độ cao mà còn phụ thuộc vào khối lượng -Lưu ý hs có thể chọn vật mốc bất kì để tính độ cao và thế năng so với mặt đất đó gọi là thế năng đàn hồi -Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành Tn ở thế năng đàn hồi -Cho hs dự đoán hiện tượng xảy ra khi bỏ chốt ngang ra -Tiến hành TN cho hs quan sát và hỏi: 3/ Hiện tượng gì xảy ra khi bỏ chốt ngang? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? 4/ Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì vật đặt trên lò xo như thế nào? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? -Thế năng trên phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi - Quan sát -Nhận thông tin -Có, do có lực tác dụng và vật di chuyển -Nhận thông tin -Càng lớn -Tìm ví dụ -Nhân thông tin -Quan sát và tiến hành TN -Dự đoán: thanh gỗ bắn lên -Quan sát -Miếng gỗ bắn lên -Bắn càng cao, công thực hiện càng lớn -Nhận thông tin I/ Cơ năng: *Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng II/ Thế năng: 1.Thế năng hấp dẫn: -C1: Có, do vật sinh công *Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0 *Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. *Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thê năng hấp dẫn càng lớn 2.Thế năng đàn hồi: -C2: Lò xo đẩy khối gỗ sinh công *Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng -Giới thiệu dụng cụ và yêu cầu hs tiến hành TN như h.16.3 SGK -Gv cùng lớp tiến hành kiểm tra lại. GV hỏi: 1/ Hiện tượng xảy ra như thế nào đối với miếng gỗ B? 2/ Quả cầu A thực hiện được công trên do nguyên nhân nào? 3/ Vậy động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? -Hướng dẫn cho hs tiến hành TN lăn quả cầu A ở vị trí 2 cao hơn và so sánh với QĐ 1 -Sau đó thay A bằng A’ có khối lượng lớn hơn vẫn lăn ở vị trí 2 -Từ TN trên yêu cầu hs rút ra nhận xét yếu tố mà động năng phụ thuộc -Thông tin cho hs động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng -Lấy ví dụ cho hs về vật vừa có động năng và vừa có thế năng Cơ năng = động năng + thế năng -Tiến hành TN theo HD -Tiến hành thả hòn bi từ trên cao -Di chuyển -Do A chuyển động -Vận tốc -Tiến hành TN -Thí nghiệm với TH vật có khối lượng lớn -Phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc -Nhận thông tin -Lấy ví dụ: máy bay đang bay trên cao II/ Động năng: 1.Khi nào vật có động năng: -C3: miếng gỗ di chuyển -C4: Tác dụng lực vào miếng gỗ làm nó dịch chuyển -C5: .sinh công. 2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? -C6: công lớn hơn -C7: động năng phụ thuộc vào khối lượng -C8: khối lượng và vận tốc *Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn * Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng - Cơ năng = động năng + thế năng Hoạt động 4: Vận dụng, ghi nhớ - Tổ chức chia thành 2 nhóm thực hiện C9 và thi đua với nhau. Nếu đội nào lấy được nhiều ví dụ sẽ thắng -Sau đó treo h.16.4 . yêu cầu thảo luận và trả lời C10 SGK -Sau đó gọi hs nhận xét Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học -Nếu còn thời HD cho hs giải bài tập trong SBT -Thi đua giữa 2 đội -Quan sát và thảo luận để trả lời C10 -Nhận xét -Nêu nội dung ghi nhớ bài học IV/ Vận dụng: -C9: con lắc lò xo dao động -C10: a> thế năng đàn hồi b> động năng c> thế năng hấp dẫn Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn vế nhà - Cũng cố: 1.Cơ năng là gì? Khi nào vật có động năng, vật có thế năng? 2.Động năng, thế năng của vật phụ thuộc gì? - Dặn dò: + Về học bài, đọc phần có thể biết, làm các bài tập trong SBT. + Xem trước và chuẩn bị trước bài 17 Tiết 21: Bài 17: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I/ MỤC TIÊU - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức 9ộ đơn giản - Kĩ năng: Nhận biết được về sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng và động năng. Lấy được thí dụ trong thực tế - Thái độ: HS thấy được đây là một định luật được áp dụng cho nhiều ngành khoa học và kĩ thuật trong đó có vật lí II/ CHUẨN BỊ -Hình 17.1, 17.2, 16.4 SGK -Quả bóng bàn, con lắc đơn, giá treo III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cơ năng là gì? Có những dạng nào kể ra? - Thế năng hấp dẫn và động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: Trong thực tế ta thường thấy cơ năng được chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác từ thế năng -> động năng và ngược lại. Vậy trong quá trình chuyển hoá thì cơ năng của hệ như thế nào? -Để biết vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay -Suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2: Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học - Thí nghiệm 1: biểu diễn quả bóng rơi cho hs quan sát -Treo h.17.1 yêu cầu các nhóm quan sát và rút ra nhận xét. Sự thay đổi độ cao và sự dịch chuyển của quả bóng -Yêu câù các nhóm hs thảo luận và trả lời C1,C2 -Yêu cầu hs nhận xét về vận tốc và độ cao -Từ đó yêu cầu hs nhận xét về cơ năng tổng hợp trong trường hợp trên -Tổ chức cho hs thảo luận nhóm để trả lời C3,C4 SGK -Từ những thí nghiệm trên yêu cầu hs rút ra nhận xét *Thí nghiệm 2: Con lắc dao động -Nêu mục dích TN, tiến hành khảo sát sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng -Lưu ý hs chọn B làm mốc khi đó thế năng vật B =0 -Tổ chức cho hs cá nhóm TN ,quan sát thảo luân và trả lời các câu hhỏi C5,C6,C7,C8 SGK -Từ TN trên yêu cầu các nhóm rút ra nhận xét -Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả -Quan sát -Rút ra nhận xét độ cao tăng, giảm, QĐ tăng, giảm -Thảo luận và trả lời C1,C2 -Vận tốc giảm thì độ cao tăng và ngược lại -Thảo luận và trả lời C3,C4 -Rút ra nhận xét -Nhận thông tin -Làm thí nghiệm theo HD của GV và trả lời câu hỏi -Thảo luận và trả lời C5,C6,C7,C8 -Rút ra nhận xét I/ sự chuyển hoá của các dạng cơ năng: *TN1: Quả bóng rơi -C1:(1)giảm; (2) tăng -C2:(1)giảm; (2) tăng dần -C3:(1)tăng; (2) giảm;(3)tăng;(4)giảm -C4:1A, 2B, 3B, 4A *TN2: Con lắc dao động -C5: a> v tăng dần b>v giảm dần *Kết luận: Động năng có thế chuyển hoá thành thế năng và ngược lại Hoạt động 3: Định luật bảo toàn cơ năng -Từ kết quả Tn trên GV hỏi: 1/ Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng của vật? -Với nhiều kết quả TN tương tự ta cũng thu được kết quả như trên -Thông báo cho hs định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng -Thế năng -> động năng và ngược lại nhưng cơ năng không thay đổi -Nhận thông tin -Phát biểu và ghi vở II/ Bảo toàn cơ năng: “Trong quá trìng cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hhoá lẩn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn” Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ -Treo h.16.4 yêu cầu hs quan sát , phân tích và trả lời C9 -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài tập trong SBT Quan sát và trả lời C9 -Nhận xét -Nêu nội dung ghi nhớ bài học III/ Vận dụng: -C9: a> Thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động năng mũi tên b>Thế năng -> động năng c>Khi vạt đi lên, động năng -> thế năng. Khi vật di xuống thế năng -> động năng Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà - Củng cố 1.Nêu sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng. Lấy thí dụ minh hoạ? 2.Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? - Hướng dẫn về nhà + Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. + Xem trước và chhuẩn bị bài 19 Tiết 22: Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I/ MỤC TIÊU - Nhằm ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản mà hs đã học ở chương I: cơ học - Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và giải các bài tập - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi thảo luận, II/ CHUẨN BỊ: -Hình 18.1, 18.2 18.3 SGK -Phiếu bài tập III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế năng và động năng có sự chuyển hoá như tha\ế nào? Lấy thí dụ - Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh GV trực tiếp kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của hs -Nhận xét về sự chuẩn bị bài của hs ở nhà Thực hiện theo yêu cầu của GV Hoạt động 2: Hệ thông hoá kiến thức -Hướng dẫn hs hệ thống các câu hỏi ở phần ôn tập theo từng phần -Yêu cầu hs thảo luận từ câu 1 đến 4 để hệ thống hoá phần động học -Chuyển động cơ học: CĐĐ: v =S/t; CĐKĐ: vtb = S/t -Sau đó yêu cầu hs thảo luận từ câu 5 đến 10. Để hệ thống về lực -Ghi tóm tắt lên bảng: + Lực có thể làm hay đổi vận tốc của chuyển động + Lực là một đại lượng véc tơ + Hai lực cân bằng + Lực ma sát -Áp suất: p =F/S -Yêu cầu hs thảo luận 11, 12 và ghi tóm tắt: + Lực đẩy Acsimét: FA = d.V + điều kiện để nhúng chìm vật vào chất lỏng: . Vật nổi: P < FA . Vật chìm xuống: P > FA . Cân bằng: P = FA - Gv hỏi: l/ Điều kiện để có công cơ học? 2/ Viết biểu thức tính công cơ học? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3/ Phát biểu định luật về công? 4/ Công ... ví dụ: ôtô, môtô, - Nhận thông tin - Thảo luận - Nguồn nhiệt, bộ phận phát động , nguồn lạnh - Nhận thông tin I/ Động cơ nhiệt là gì? *Động cơ nhiệt là động cơ trong đó phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng Hoạt động 3:Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì 1.Cấu tạo: -dựa vào h.28.4 giới thiệu cho hs các bộ phận cơ bản của động cơ -Gọi hs lên bảng chỉ ra từng bộ phận và chức năng của chúng trong động cơ nhiệt -GV tổng hợp, gọi hs nhận xét và thống nhất kết quả 2.Chuyển vận: -Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm ở thông tin SGK -Dựa vào hình vẽ để trình bày các kì hoạt động của động cơ : + Kì thứ nhất: hút nhiên liệu + Kì thứ hai: nén nhiên liệu + Kì thứ ba: đốt cháy nhiên liệu và sinh công + Kì thứ tư: thoát khí -Thông báo cho hs ở kì thứ 3 là sinh công các kì còn lại hoật động nhờ vô lăng -Thảo luận nhóm -Chỉ từng bộ phận cơ bản ở mô hình -nhận xét -Hoạt động nhóm -Trình bày các kì hoạt động của động cơ -nhận thông tin II/ Động cơ nổ bốn kì: 1.Cấu tạo: -Gồm: xi lanh, pittông, biên, tay quay, van nạp, van xã, bugi 2.Chuyển vận: - Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu. Pittông chuyển động xuống dưới. Van 1mở, van 2 đóng , hỗn hợp hút vào xilanh. Cuối kì này van 1 đóng. - Kì thứ hai: nén nhiên liệu - Kì thứ ba: đốt cháy nhiên liệu và sinh công - Kì thứ tư: thoát khí Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt - Yêu cầu hs các nhóm thảo luận và trả lời C1 - Trình bày C2 và đưa ra công thức tính hiệu suất - Từ đó cho hs dựa vào công thức để phát biểu đn hiệu suất - Chú ý hs A có độ lớn bằng phần Q chuyển hoá thành công - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Nhận thông tin - Phát biểu đn hiêụ suất - Nhân thông tin III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt: - C1: không - C2:tỉ số giữa phần năng lượng chuyển hoá thành công cơ học và Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Gọi là hiệu suất H = .100% . A:công động cơ thực hiện (J) . Q:nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J) . H: hiệu suất (%) Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ - Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời C4, C5 - Sau khi xong gọi đại diện nhóm báo cáo - Yêu cầu hs nhận xét, Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học - Nếu còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài tập trong SBT - Đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm - Báo cáo kết quả - Nhận xét - Nêu nội dung ghi nhớ bài học IV/ Vận dụng: -C3:không. Do không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng -C4:xe môtô, xe tải, -C5: gây tiếng ồn, thảy khí độc, làm tăng nhiệt đô khí quyển -C6 A = F.S = 700.100000 = 70.106(J) Q = m.q = 4. 46.106 = 184.106(J) H = .100% = 38% Hoạt động 6: Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Cũng cố: - Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt? - Hiệu suất của động cơ nhiệt? 2.Dặn dò: - Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài 29 Tiết 35 Bài 29:CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I/ MỤC TIÊU - Nhằm cũng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: nhiệt học - Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan - Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, để chuẩn bị thi học kì 2 II/ CHUẨN BỊ - Đối với HS: -Xem lại tất cả các bài trong chương II. -Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. - Đối với GV -Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 phần ôn tập SGK . -Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ (H29.1 SGK) -Nhắc HS chuẩn bị ôn tập để kiểm tra bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì? - Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Yêu cầu cán sự lớpkiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn - Sau đó GV gọi 1 vài HS kiểm tra, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS - Tự kiểm tra chéo nhau - Tự đánh giá Hoạt động 2: Ôn tập - Hướng dẫn cho hs thảo luận chung trên lớp những câu trả lời ở phần ôn tập - Gọi hs trình bày GV nhận xét và chỉnh lí để thồng nhất nhất kết quả với lớp - Thảo luận và trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi đã chuẩn bị Hoạt động 3: Vận dụng - Phần I: Trắc nghiệm - Tổ chức cho hs chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau - Hình thức là sau khi người điều khiển đọc kết thúc có tín hiệu mới được trả lời mỗi câu trả lời đúng là 5đ, nếu không trả lời được thì đội khác bổ sung - Sau đó treo câu hỏi bảng phụ để HS trả lời - GV nhận xét để đưa ra kết quả đúng -Phần II: Trả lời câu hỏi. - Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhóm -Điều khiển cà lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận chung để HS ghi vở -Phần III: - Bài tập. Gọi hs lên bảng làm các hs ở dưới làm bài tập vào vở -Thu vở một số hs chấm điểm -Gọi hs nhận xét bài làm. Gv chỉnh lí và thông nhất kết quả. Nhắc nhở hs những sai sót cần tránh - Tổ chức thi đua với nhau trong học tập - Trả lời các câu hỏi theo HD - Quan sát và trả lời - Nhận xét - Thảo luận theo nhóm -Trả lời câu hỏi sau khi thảo luận - Đọc bài tập - Bài 1 Tóm tắt đề bài. m1 = 2kg t1= 20oC t2= 100oC m2 = 0,5kg H = 30% C1 = 4200J/kg.K C2 = 880J/kg.K q = 44.106J/kg m = ? -Nhân xét Bài 2: S = 100Km F = 1400N V = 10l => m = 8kg q = 43.108J/kg H = ? I/ 1B, 2B, 3D, 4c, 5C II/ Trả lời câu hỏi: 1.Do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng. Nhiệt độ giảm khuếch tán chậm 2.Vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng. Khi vật đứng yên không có cơ năng 3.không , do đây là quá trình thực hiện công không phải truyền nhiệt 4.nước nóng dần lên do có sự tryền nhiệt từ bếp đun sang nước -Khi nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng III/ Bài tập Bài 1: Nhiệt lượng cung cấp cho nướ và ấm. Q = Q1 + Q2 = m1C1.t + m2C2.t = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200J Nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy toả ra. Q/ = Q . = 2357333J = 2,357.106 J Lượng dầu cần dùng: Q = mq =>m = = 0,05kg Bài 2: Công mà ôtô thực hiện được: A = F. S = 1400.100000 = 14.107J Nhiệt lượng do xăng đốt cháy toả ra: Q = m.q = 43.108.8 = 368.106J = 36,8.107J Hiệu suất của ôtô: H == 38% Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ -Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ chơi: + Chia 2 đội mỗi đội 4 người +Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ trong vòng 30 giây phải trả lời được, nếu quá thời gian không được tính +Mỗi câu trả lời đúng 1 đ +Trả lời câu hàng dọc 2đ -Đội nào có số điểm cao hơn sẽ thắng -Chia làm 2 nhóm để tham gia trò chơi -HS ở dưới làm trong tài và cổ động viên C/ Trò chơi ô chữ: 1. hỗn độn 2. nhiệt năng 3. dẫn nhiệt 4.nhiệt lượng 5.nhiệt dung riêng 6.nhiên liệu 7.cơ học 8.bức xạ nhiệt -Hàng dọc: nhiệt học Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Cũng cố: - Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. - Nhắc` lại các bước giải bài tập vật lí. 2. Dặn dò: - Về học bài , chuẩn bị bài thi học kì 2 Tiết 37: KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8 A/ CHUẨN KIẾN THỨC: - Nhằm củng cố đánh ggiá lại các kiến thức mà hs đã học - Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập có liên quan - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trung thực khi làm kiểm tra học kỳ. B/ NỘI DUNG KIỂM TRA: I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước C. Sự tạo thành gió. B. Quả bóng bay dù buộc chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. D. Đường tan vào nước. Câu 2: Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng: A. Nhiệt năng là động năng và thế năng của vật. B. Nhiệt năng có đơn vị là Jun. C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có. Câu 3: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể truyền: A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. B. Từ vật có khối lượng lớng hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn. Câu 4: Sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt: A. Sự tryền nhiệt từ mặt trời tới mặt đất. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng đến đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. Câu 5: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? A. Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D. Ở các chất lỏng, chất khí và chất rắn. Câu 6: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng: A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Khối lượng. Thể tích. Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị nhiệt dung riêng? A. Jun, kí hiệu là J. C. Jun trên kilôgam.Kelvin, kí hiệu là J/kg.K. B. Junkilogam, kí hiệu J.kg D. Jun trên kilogam, kí hiệu là J/kg Câu 8: Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khí bắt đầu có cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dước đây? A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. B.Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. Câu 9: Trong một chậu đựng chất lỏng. Nếu có một phần chất lỏng ở phía dước có nhiệt độ cao hơn các phần còn lại thì phần chất lỏng này: A. Có trọng lượng riêng giảm và đi lên. B. Có trọng lượng riêng giảm và đi xuống. C. Có trọng lượng riêng tăng và đi lên. D. Có trọng lượng riêng tăng và đi xuống. Câu 10: Trong chân không: A. Luôn xảy ra hiện tượng dẫn nhiệt. B. Không xảy ra hiện tượng truyền nhiệt. C. Hiện tượng truyền nhiệt xảy ra nhanh hơn so với không khí. D. Hiện tượng truyền nhiệt xảy ra chậm hơn so với không khí. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 11: Một học sinh thả 300 gam chì ở 1000C vào 250 gam nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C. a/ Tính nhiệt lượng nước thu vào. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K b/ Tính nhiệt dung riêng của chì. c/ So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra bảng SGK Vật lý và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Câu 12: Tính hiệu suất của một bếp dầu, biết rằng phải tốn 150 g dầu mới đun sôi được 4,5 lit nước ở 200C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106 J/kg. ---HẾT--- Ký duyệt của TT CM Ngày 5\ 5 \ 2010 Dương Thị Ngọc Trang
Tài liệu đính kèm: