Giáo án học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Thị Mỵ - Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Thị Mỵ - Trường THCS Hoàng Văn Thụ

 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3 phút).

- GV giới thiệu bài : H21.1 đặt vấn đề: cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?

 Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt năng. (12 phút)

GV đặt vấn đề:

 Khi nào vật có động năng?

 Nguyên tử, Phân tử chuyển động hay đứng yên?

 Dẫn dắt HS: Phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng do đó chúng có động năng.

 Định nghiã nhiệt năng.

 Hoạt động 3: Các cách làm biến đổi nhiệt năng (10 phút)

_ GV đặt vấn đề:

 CĐ nhiệt là gì?

 yêu cầu HS tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.

 Làm thế nào để biết nhiệt năng của vật tăng, giảm? Cụ thể dùng đồng xu, ta làm cách nào để nhiệt năng của đồng xu tăng hay giảm?

 Hướng dẫn từng bước để HS trả lời C1, C2.

_ GV theo dõi các nhóm thảo luận, ghi lại các VD  hướng dẫn cho HS phân tích các VD để qui về hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt.

 Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (5phút).

 GV thông báo định nghiã nhiệt lương, kí hiệu, đơn vị nhiệt lượng.

 GV cần lưu ý HS: công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi  cả hai đều là các số đo năng lượng được truyền đi  công và nhiệt lượng có cùng đơn vị.

_GV thông báo thêm: Muốn nước nóng thêm lên 10C thì cần 1 nhiệtlượng khoảng 4J.

 HS có khái niệm về độ lớn của Jun.

 Hoạt động 5: Vận dụng ( 10 phút)

 GV cho HS trả lời C3  C5.

 Gv điều khiển HS thảo luận từng câu.

 Gv hướng dẫn cho HS các BT về nhà 21.1  21.6. Hướng dẫn kĩ hai bài 21.5 và 21.6.

 Cho HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trang 76 SGK  giới thiệu hai nhà vật lý học Lômônoxôp và Jun.

_HS làm việc cá nhân:

Dựa vào hiểu biết thực tế HS trả lời vấn đề đặt ra.

_ HS hoạt động theo nhómtrả lời câu hỏi  khái niệm nhiệt năng: tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật .

_ HS trả lời cá nhân, nắm bắt được: chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.

 Tự phát hiện cách thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách thay đổi nhiệt độ. HS trao đổi nhóm nêu cụ thể cách làm tăng, giảm nhiệt năng của đồng xu.

 HS thảo luận chung về các VD đưa ra ở mỗi nhóm  qui về hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt  thốnh nhất trả lời C1, C2.

_HS theo dõi các thông báo của GV, và dựa vào kiến thức đã học để tìm ra cách giải thích đơn vị nhiệt lượng là Jun.

 HS hiểu được độ lớn của Jun.

_ HS trả lời cá nhân C3, C4, C5.

 trao đổi qua nhóm.

_ HS thảo luận BT 21.5, 21.6.

 _ Đọc thêm phần có thể em chưa biết.

I>Định nghiã nhiệt năng:

_ Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

II>Các cách làm thay đổi nhiệt năng:

1/ Thực hiện công.

2/ Truyền nhiệt.

III>Nhiệt lượng:

 1/ Định nghiã:

 _ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

2/ Kí hiệu: Q

3/ Đơn vị: Jun (J)

IV>Vận dụng:

- C3, C4, C5.

- BT 21.121.6.

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Thị Mỵ - Trường THCS Hoàng Văn Thụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 19 : CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
–²—
MỤC TIÊU :
-Kể được 1 hiện tượng chứng tỏ vật chất đuợc cấu tạo 1 cách gián đọan từ các hạt riêng biệt , giữa chúng có khỏang cách.
-Buớc đầu nhận biết được TN mô hình và hiện tượng cần giải thích.
-Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất , để giải thích 1 số hiện tuợng thực tế đơn giản 
CHUẨN BỊ:
-Cho giáo viên :
Các dụng cụ cần thiết để làm TN vào bài 
+Hai bình thủy tinh hình trụ, đường kính cỡ 20mm
+Khỏang 50 cm3 rượu và 50 cm3 nước
-Cho mỗi nhóm HS : 10 nhóm 
+Hai bình chia độ đến 100 cm3, độ chia nhỏ nhất 2 cm3
+Khỏang 50 cm3 đậu đỏ và 50 cm3 đậu xanh.
HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1\ On định lớp :
2\ Kiểm tra bài cũ : (vừa KT 1 tiết , có thể bỏ qua )
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Họat động 1:Tổ chức tình huống học tập
-GV giới thiệu cho HS biết 1 bình chứa 50cm3 nuớc(chất nước);1 bình chứa 50cm3 ruợu(chất ruợu)
-Nếu bây giờ đổ 50cm3 ruợu vào 50cm3 nuớc thì ta có 1 hỗn hợp ruợu và nước là bao nhiêu cm3?
-Gv tiến hành TN : đổ nhẹ cho rượu chảy theo thành bình xuống mặt nước 	, để thấy thể tích của hỗn hợp là 100cm3
-Sau đó khuấy cho hỗn hợp hòa lẫn vào nhau để thấy thể tích của hỗn hợp giảm xuống
Họat động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất
-Các em có nhận xét gì?
-Vì sao thể tích của hỗn hợp giảm
-GV hướng dẫn HS quan sát ảnh của nguyên tử Silic (H.19.3)
-GV thông báo cho HS những thôn g tin về cấu tạo hạt của vật chất
-GV gợi ý để HS nêu được vài hiện tượng trong cuộc sống 
Họat động 3: Tìm hiểu về khỏang cách giữa các phân tử
-GV hướng dẫn HS làm TN mô hình
-Cho HS làm C1
-Có nhận xét gì?
-Các em nhận xét hỗn hợp đậu xanh, đỏ có thể tích bao nhiêu cm3?. Hãy giải thích vì sao?
-Thảo luận nhóm (10’)
-Cho HS dự đóan KQ
-HS dự đóan KQ :
100cm3, ít hơn 100cm3
-Họat động lớp (15’)
-HS mỗi nhóm nhắc lại KL
-Thảo luận nhóm để nêu vài hiện tượng chứn g tỏ các chất được cấu tạo bởi các hạt riêng biệt
-Họat động lớp (10’)
-Các em đổ 50cm3 đậu xanh vào 50cm3 đậu đỏ
-Ghi nhận KQ ban đầu (chưa lắc)
-Sau đó các em lắc đều
-Thảo luận nhóm (2’)
-Nêu KQ ( để giải thích câu mở bài)
-Giữa các nguyên tử , phân tử có khỏang cách
-Gọi các em thảo luận nhóm, nhắc lại KQ
I>Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
_ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt : gọi là nguyên tử phân tử
II >Giữa các phân tử có khỏang cách hay không?
1) TN mô hình:
_C1(SGK)
2) Giữa các nguyên tử , phân tử có khỏang cách:
_Giữa các nguyên tử , phân tử có khỏang cách
III >Vận dụng:
_Làm C3 , C4, C5
IV.CỦNG CỐ 
 - GV yêu cầu các nhóm nêu 1 hiện tượng và giải thích các chất được cấu tạo bởi các hạt có khỏang cách và giải thích
V.DẶN DÒ :
 - Làm bài tập : 19.4 , 19.5 , 19.6(SBT) 
BÀI 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN.
–²—
I.MỤC TIÊU:
Giải thích được chuyển động Brown.
Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brown.
Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ của vật càng cao sự khuếch tán xảy ra càng nhanh.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Tranh vẽ to hiện tượng khuếch tán.
3 ống nghiệm về sự khuếch tán của dung dịch CuSO4 ở 3 thời điểm khác nhau.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Họat động 1: Tổ chức tình huống học tâp :
_Ơ bài trước chúng ta biết rằng mọi vật đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Các phân tử, nguyên tử có tính chất gì đặc biệt?
Khi nhìn vào tia nắng chiếu qua khe cửa ta thấy có rất nhiều các hạt bụi nhỏ li ti. Các hạt này không đứng yên mà chuyển động hỗn loạn mặc dù trong phòng không có gió. Tại sao?
Hoạt động 2: thí nghiệm Brown.
_ Mô tả thí nghiệm Brown
Hoạt động 3: tìm hiểu về chuyển động của phân tử, nguyên tử.
_ Nước được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. Như vậy trong thí nghiệm Brown, các hạt phấn hoa nằm giữa các nguyên tử, phân tử nước. Hãy cho biết sự tương tự giữa thí nghiệm Brown và tình huống đầu bài.
Hoạt động 4: tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ.
_ Hãy thử giải thích hiện tượng nước reo khi sôi.
Hoạt động 5 : vận dụng.
_ Làm thí nghiệm với dung dịch đồng sunfat.
_Khi uống nước chanh, ta nên cho đường và khuấy trước hay sau khi cho đá vào? Tại sao?
_Giữa chúng có khoảng cách chứ chúng không dính liền nhau.
_Cho ý kiến riêng.
_ Quan sát hình 20.2.
_ Đọc tình huống đầu bài.
_ Đọc và trả lời C1, C2, C3.
_ Quan sát hình 20.3 và đọc phần thông báo.
_ Đọc thông báo.
_ Khi nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh va chạm mạnh vào thành bình.
_ Đọc thông báo về hiện tượng khuếch tán và giải thích thí nghiệm.
Trả lời C4, C5, C6.
I>Thí nghiệm Brown:
II>Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng:
_ Các nguyên tử, phân tử không đứng yên mà chuyển động hỗn độn không ngừng.
III>Chuyển động phân tử và nhiệt độ:
_ Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. 
_ Chuyển động của nguyên tử, phân tử gọi là chuyển động nhiệt.
IV>Vận dụng: (về nhà).
IV. CỦNG CỐ.
HS đọc phần Ghi nhớ.
V.DẶN DÒ:
Về nhà làm các bài tập vào vở bài tập và phần vận dụng vào vở bài học.
Chép vào vở bài học phần Ghi nhớ và học thuộc.
Đọc thêm phần Có thể em chưa biết và xem trước bài mới.
BÀI 21: NHIỆT NĂNG
–²—
I.MỤC TIÊU: 
_ Phát biểu được định nghiã nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
_ Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
_ Phát biểu được định nghiã nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
II.CHUẨN BỊ:
_ GV: 
Một quả bóng cao su.
Một miếng kim loại.
Một phích nước nóng, một cốc thuỷ tinh.
_ HS: đồng xu.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3 phút).
- GV giới thiệu bài : H21.1 đặt vấn đề: cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt năng. (12 phút)
GV đặt vấn đề: 
Khi nào vật có động năng?
Nguyên tử, Phân tử chuyển động hay đứng yên?
à Dẫn dắt HS: Phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng do đó chúng có động năng.
à Định nghiã nhiệt năng.
Hoạt động 3: Các cách làm biến đổi nhiệt năng (10 phút)
_ GV đặt vấn đề: 
CĐ nhiệt là gì?
à yêu cầu HS tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.
Làm thế nào để biết nhiệt năng của vật tăng, giảm? Cụ thể dùng đồng xu, ta làm cách nào để nhiệt năng của đồng xu tăng hay giảm?
à Hướng dẫn từng bước để HS trả lời C1, C2.
_ GV theo dõi các nhóm thảo luận, ghi lại các VD à hướng dẫn cho HS phân tích các VD để qui về hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (5phút).
GV thông báo định nghiã nhiệt lương, kí hiệu, đơn vị nhiệt lượng.
GV cần lưu ý HS: công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi à cả hai đều là các số đo năng lượng được truyền đi à công và nhiệt lượng có cùng đơn vị.
_GV thông báo thêm: Muốn nước nóng thêm lên 10C thì cần 1 nhiệtlượng khoảng 4J.
à HS có khái niệm về độ lớn của Jun.
Hoạt động 5: Vận dụng ( 10 phút)
GV cho HS trả lời C3 à C5.
Gv điều khiển HS thảo luận từng câu.
Gv hướng dẫn cho HS các BT về nhà 21.1 à 21.6. Hướng dẫn kĩ hai bài 21.5 và 21.6.
Cho HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trang 76 SGK à giới thiệu hai nhà vật lý học Lômônoxôp và Jun.
_HS làm việc cá nhân:
Dựa vào hiểu biết thực tế HS trả lời vấn đề đặt ra.
_ HS hoạt động theo nhómtrả lời câu hỏi à khái niệm nhiệt năng: tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật .
_ HS trả lời cá nhân, nắm bắt được: chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độà mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.
à Tự phát hiện cách thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách thay đổi nhiệt độ. HS trao đổi nhóm nêu cụ thể cách làm tăng, giảm nhiệt năng của đồng xu.
 HS thảo luận chung về các VD đưa ra ở mỗi nhóm à qui về hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt à thốnh nhất trả lời C1, C2. 
_HS theo dõi các thông báo của GV, và dựa vào kiến thức đã học để tìm ra cách giải thích đơn vị nhiệt lượng là Jun.
à HS hiểu được độ lớn của Jun.
_ HS trả lời cá nhân C3, C4, C5.
à trao đổi qua nhóm.
_ HS thảo luận BT 21.5, 21.6.
 _ Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
I>Định nghiã nhiệt năng:
_ Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
II>Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1/ Thực hiện công.
2/ Truyền nhiệt.
III>Nhiệt lượng:
 1/ Định nghiã:
 _ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
2/ Kí hiệu: Q
3/ Đơn vị: Jun (J)
IV>Vận dụng:
- C3, C4, C5.
- BT 21.1à21.6.
IV. DẶN DÒ :
_ Học bài : NHIỆT NĂNG
_ Làm bài tập về nhà
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 26
Bài 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Mục tiêu
l Nhận biết được ḍng đối lưu.
l Môi trường xảy ra sự đối lưu.
l Nêu được thí dụ về bức xạ nhiệt.
l Nêu được h́nh thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn – chất lỏng – chất khí & chân không.
II. Chuẩn bị
l H́nh vẽ 23.1
l Dụng cụ để làm thí nghiệm như h́nh 23.2 (cho mỗi nhóm học sinh).
l Dụng cụ để làm thí nghiệm như h́nh 23.4, 23.5 và 23.3 (cho giáo viên 1 bộ dụng cụ).
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
a. Nêu 2 thí dụ về sự dẫn nhiệt.
b. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
2. Vào bài mới
l Dựa vào phần mở bài SGK + tranh vẽ + câu C6 trang 78 SGK để vào bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
I. Đối lưu
* Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức t́nh huống học tập.
g Mỗi học sinh đọc phần mở đầu ở Sách Giáo Khoa.
* Hoạt động 2: T́m hiểu hiện tượng đối lưu
GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như h́nh 23.2
g Nhóm học sinh làm thí nghiệm như SGK h́nh 23.2
Bài 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Đối lưu
* Hoạt động 3: GV điều khiển việc thảo luận của học sinh để các em trả lời các câu hỏi C1 g C3.
g Học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi C1 g C3 g học sinh ghi bài.
* Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các ḍng chất lỏng hoặc chất khí.
* Vận dụng: GV làm thí nghiệm h́nh 23.3 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu C4.
g Học sinh quan sát và trả lời câu C4.
* Đối lưu là h́nh thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
g GV gợi mở và hướng dẫn học sinh trả lời câu C5 và C6.
g Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu C5 và C6.
II. Bức xạ nhiệt
II. Bức xạ nhiệt
* Hoạt động 1: GV tổ chức t́nh huống học tập dựa vào Sách Giáo Khoa.
g Học sinh đọc phần mở đầu bức xạ nhiệt.
* Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
* Hoạt động 2: T́m hiểu về bức xạ nhiệt GV làm TN như h́nh 23.4 và 23.5.
g Học sinh dự đoán, quan sát thí nghiệm và mô tả hiện tượng xảy ra với giọt nước mềm.
*  ...  vào:
 Q1 = Q2
0,4.c.(100-20)=0,5.4190.(20-13)
c= 458 (J/kg.K)
Kim loại này là thép
I>Nguyên lí truyền nhiệt:
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II>Phương trình cân bằng nhiệt :
PTCBN :
Qtỏa ra = Qthu vào
Qtỏa ra = mcrt
Trong đó :
rt = t1-t2
với t1 : Nhiệt độ ban đầu
 t2 : Nhiệt độ sau cùng.
III> Ví dụ về dìng phương trình cân bằng nhiệt:
Tóm tắt:
m1 = 0,15kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 1000C
t = 250C
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 200C
t = 250C
m2 = ? 
Bài giải
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là
 Q1 = m1c1(t1-t) = 0,15.880.(100-25) = 9900J.
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C là 
Q2 = m2c2(t-t2)
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào :
Q2 = Q1
m2c2(t-t2)=9900J
g m2 = 9900J/c2(t-t2)=0,47kg
IV> vận dụng :
_ Làm C1 , C2, C3
IV.DẶN DÒ :
_ Học thuộc phần ghi nhớ
_ Làm lại VD về PTCBN
_ Làm BT trong vở BT trang 118_119.
_ Đọc phần có thể em chưa biết trang 90.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
BÀI 26 :NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
–²—
I .MỤC TIÊU :
Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
	- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
II .CHUẨN BỊ :
Một ít củi (dầu), than củi , dầu hỏa, máy lửa.
Máy projector , scan hình 26.3-SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ ( 5 ph):cho trên máy hiện ra các câu trắc nghiệm
 Em hãy khoanh tròn vào 1 câu mà em lựa chọn :
CÂU 1 : Điều nào sau đây đúng với nguyên lý truyền nhiệt ?
Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh và ngừng truyền khi chúng bằng nhau.
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao sang vật có nhiệt dung riêng thấp cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
CÂU 2 : Người ta thả 3 miếng đồng ,nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước .Biết cđồng = 380 J/kg K ,cnhôm = 880 J/kgK , cchì = 130 J/kg K ,hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của 3 miếng kim loại trên bằng cách chọn các câu trả lời sau đây :
Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau.
Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất ,rồi đến miếng đồng , miếng chì.
Nhiệt độ của miếng chì cao nhất ,rồi đến miếng đồng , miếng nhôm.
Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất ,rồi đến miếng nhôm , miếng chì.
CÂU 3 : Người ta thả 3 miếng đồng ,nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng đến 100 0C vào một cốc nước lạnh.Biết cđồng = 380 J/kg K ,cnhôm = 880 J/kgK , cchì = 130 J/kg K ,hãy so sánh nhiệt lượng do 3 miếng kim loại trên truyền cho nước bằng cách chọn các câu trả lời sau đây :
Nhiệt lượng của 3 miếng truyền cho nước bằng nhau.
Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
CÂU 1 : Biểu thức nào sau đây chỉ phương trình cân bằng nhiệt ?
Qtỏa > Qthu
Qtỏa < Qthu
Qtỏa = Qthu
Qthu = Qtỏa
ĐS : 1) B ; 2) A ; 3) B ; 4) C
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Họat động1 : Tổ chức tình huống học tập cũng là phần mở bài ( 2ph )
_ Dùng bếp than và bếp dầu để nấu thức ăn, bếp nào lợi hơn ( tốn ít than, hay củi hơn, thức ăn mau chín hơn)? Tại sao ?
HĐ 2 : Tìm hiểu nhiên liệu ( 5 ph)
-Cho HS quan sát 3 mẫu vật củi , than , dầu hỏa và hỏi : 3 vật này khác nhau về chất, hình dạng và chất nhưng chúng có cùng chung đặc điểm gì ?
 Đó là những chất tỏa nhiệt khi bị đốt cháy. .Những chất như thế gọi là nhiên liệu.GV hỏi lại vậy nhiên liệu là gì ? 
-Các em hãy nêu vài nhiên liệu mà em biết ?
Họat động 3 : Thông báo về năng suất tỏa nhiệt ( 13 ph )
-Thông báo cho HS biết định nghĩa, ký hiệu, và đơn vị của năng suất tỏa nhiệt bằng cách cho HS đọc phần thu thập thông tin II ở SGK .Sau đó GV nhắc lại và cho HS ghi.
-Giải thích ý nghĩa của qdầu hỏa = 44.106J/kg
-Hướng dẫn HS xem bảng 26.1 cho biết q của 1 số nhiên liệu thông dụng :
Hỏi : Năng suất tỏa nhiệt của xăng ? Nói năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg nghĩa là gì ? Năng suất tỏa nhiệt của chất nào lớn nhất ?
Họat động 4 : Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra(10ph )
1kg dầu hỏaà 44.106 J
2kg dầu hỏa à ?
m kg dầu hỏa à ?
mkg dầu hỏaàQ= 44.106 .m
 Q = q . m
Đây chính là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháyhoàn toàn.
Lưu ý HS cháy “ hoàn toàn “.
GV hỏi lại :Muốn tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháyhoàn toàn ta làm sao ?
m là gì ? Đơn vị của khối lượng ?..
Và cho HS ghi công thức , có chú thích và đơn vị của các đại lượng trong công thức 
-GV củng cố tại sao đơn vị của q là J/kg bằng cách : Từ công thức Q = qm è q =? 
Mà Q có đơn vị J, m có đơn vị kg è q có đơn vị là gì ? è J/kg.
Họat động 5 : Vận dụng (thời gian còn lại )
Cho HS làm C1 cũng là giải quyết phần mở bài ở HĐ 1.
Ngoài ra Gv nói thêm : dùng bếp than có lợi nữa là đơn giản, tiện lợi hơn, bớt nạn chặt phá rừng Ngày nay , ta hãy dùng bếp ga nữa . Bếp ga và bếp dầu, bếp nào có lợi hơn ? Vì sao ?
GV : q gas = 44. 106 J/kg
 q dầu hỏa = 44. 106 J/kg
è q gas = q dầu hỏa
nhưng bếp dầu thì nhiệt hao phí truyền cho bếp lớn hơnà ít lợi hơn.
-GV:cho mỗi cá nhân hs làm C2
GV : có nhận xét gì về KQ ở C2 hay gợi ý : Cùng 15 kg nhưng khi bị đốt cháy hết thì nhiệt lượng do nhiên liệu nào toả ra lớn hơn Vì sao ?
-Trả lời : bếp dầu .Vìdầu khi đốt cháy tỏa nhiệt nóng hơn .
-Quan sát và có thể chưa trả lời được. GV đốt cháy chúng , nên đốt dầu trước ,còn củi nên dùng củi dầu àHS : những chất có thể đốt cháy được.
-TL : Nhiên liệu là những chất đốt cháy được
-TL : xăng , cồn, gas , 
-Đọc các dòng đầu của II
-Nhắc lại và ghi vào vở
-qxăng = 46.106 J /kg nghĩa là cứ 1 kg xăng bị đốt cháy thì tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J
-Năng suất tỏa nhiệt của hydro là lớn nhất : 
q = 120. 106 J /kg
TL : Q =44.106 .2 = 88.106 J
 Q = 44.106 m
TL: Q = q m
HS : ghi vào vở
TL : m là khối lượng ,đơn vị kg ; Q nhiệt lượng , đơn vị J ; qlà năng suất tỏa nhiệt , đơn vị J/kg.
TL : q = 
Q (J)
m(kg )
q ( J/kg)
-HS : thảo luận nhóm và trả lời C1 do q than > q củi
-HS: thảo luận nhóm và trả lời bếp ga vì q gas > q dầu hỏa
2HS lên bảng làm C2
-TL : Qthan đá > Qcủi
Cùng m nhưng qthan đá > qcủi
I>Nhiên liệu :
_ Nhiên liệu là những chất khi bị đốt cháy thì tỏa ra nhiệt lượng ( than, củi, dầu hỏa , )
II>Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
_ Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
_ Ký hiệu : q
_ Đơn vị : J / kg
Ví dụ : năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg nghĩa là cứ 1 kg dầu hỏa bị đốt cháy hoàn toàn thì tỏa ra nhiệt lượng bằng 44.106 J.
III>Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn :
Q : nhiệt lượng tỏa ra ( J)
m : khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg )
q : năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu ( J/kg )
Bài tập vận dụng : 
m củi = 15 kg
mthan đá = 15 kg
qcủi = 10.106 J/kg
qthan đá = 27.106 J/kg
Q củi= ? Q than đá =?
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết 15 kg củi :
 Q củi = qcủi m củi 
 = 10.106 . 15 
 = 150. 106 (J).
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết 15 kg than đá :
Q than đá = qthan đá .mthan đá
 = 27.106 . 15 
 = 405. 106 (J).
IV .CỦNG CỐ 
_ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì ?
_ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn ? Chú thích , đơn vị ?
V. DẶN DÒ :
_ Dặn dò : BTVN : bài 26.1 à 26.7 trang 35, 36 - SBT
BÀI 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG 
TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
–²—
I. MỤC TIÊU: 
-Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, nhiệt năng.
-Phát biểu ĐLBTvà CHNL.
-Dùng ĐL để giải thích một số hiện tượng trong đời sống.
II.CHUẨN BỊ:
1-GV: 
Vẽ lại các hình vẽ trên giấy khổ lớn.
2-Học sinh:
-Một sợi chỉ, đất sét.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Công thức, đơn vị.
-Ý nghĩa năng suất tỏa nhiệt của củi?
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3 phút).
- GV giới thiệu bài : Tại sao khi xuống dốc cầu, không đạp xe mà xe vẫn chạy?
_ Dựa vào hiểu biết thực tế HS trả lời vấn đề đặt ra (HS sẽ trả lời do còn đà..).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng. (10 phút)
-GV yêu cầu HS đọc C1.
Hình a: Gv giúp HS phân tích: tại đỉnh dốc và chân dốc bi có NL và chuyển hóa?
 Khi va chạm, ĐN bi truyền cho vật nào?
Hình b: Gv giúp HS phân biệt nhiệt độ ban đầu hai vật è vật nào truyền nhiệt?
Hình c: GV lưu ý nhiệt độ khi viên đạn bắn ra và sự chuyển động của đạn. Từ đó nó đã truyền gì cho nước biển?
-Thế năng è động năng
-Xe.
è điền bảng.
-Truyền nhiệt từ nhôm è nước.
è điền bảng.
-Cơ năng và nhiệt năng.
 I> Sự truyền cơ năng nhiệt năng từ vật này sang vật khác 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hóa cơ năng, nhiệt năng. (10 phút)
à Hướng dẫn từng bước để HS trả lời C2.
-Hình a: cho HS lắp ráp h.a. HS quan sát khi thả tay?
Phân tích NL ở các vị trí A, B, C è sự chuyển hóa NL cho các vị trí. 
Điền bảng
-H.b: Cho Hs chà đồng xu vào giấy. Nhận xét?
Điền bảng.
-H.c:GV làm TN cho HS xem. Hướng dẫn các dạng NL của nuớc, nút.
-Dao động.
A è B:Tn giàm, ĐN tăng.
B è C: ĐN giảm, thế năng tăng.
Đồng xu nóng lên.
Nhiệt năng è cơ năng
II> Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng , giữa cơ năng và nhiệt năng.
_ Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự BT lượng (7phút).
Qua phần 1 và 2, GV hướng dẫn cho HS nội dung của ĐL
-Học sinh trả lời câu C3.
Không phải tự có cơ năng của nút. Mà do nhiệt năng của nút chuyển hóa;.
-HS làm việc theo nhóm.
III> Sự bảo tòan năng lượng trong cáchiện tượng cơ và nhiệt
_ Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, , nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
Hoạt động 5: Vận dụng ( 8 phút)
GV cho HS trả lời C4 à C6.
Gv điều khiển HS thảo luận từng câu.
Gv hướng dẫn cho HS các BT về nhà 27.1 à6.
 HS trả lời cá nhân C3, C4, C5.
à trao đổi qua nhóm.
HS thảo luận BT 27.5, 27.6.
 Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
IV. DẶN DÒ :
 _ Học bài 28
 _ Làm bài tập về nhà 
 _ Đọc phần em chưa biết
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ly 8 HK2 3cot.doc