Giáo án học kì II môn Vật lí Khối 8 (bản đủ)

Giáo án học kì II môn Vật lí Khối 8 (bản đủ)

Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học.

Một người đang đi xe đạp thì người đó đứng yên so với xe đạp, chuyển động so với hàng cây bên đường.

Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động.

Công thức tính vận tốc: v=

Đơn vị: m/s hoặc km/h

Chuyển động không đều: là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian

Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật.

Các yếu tố của lực:

 - Điểm đặt. - Phương, chiều. - Độ lớn.

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào vật, cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

Tác dụng: vật đang đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động thì tiếp tục chuyển động đền.

Lực ma sát xuất hiện khi:

- Vật trượt trên bề mặt vật khác.

- Vật lăn trên mặt vật khác.

- Có lực tác dụng vào vật mà vật vẫn đứng yên.

 

doc 36 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II môn Vật lí Khối 8 (bản đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Tuần 20 _
 Tiết 20 Bài 15: CÔNG SUẤT
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
Kỹ năng giải bài tập về công suất, so sánh công suất
Thái độ :phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II-CHUẨN BỊ: Tranh H15.1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,:
*KT bài cũ:- Phát biểu định luật về công? 
-Khi chuyển vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợi về công?
Dùng ròng rọc cố định.
Dùng ròng rọc động.
Dùng mặt phẳng nghiêng.
Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
*Tổ chức tình huống:
Treo tranh H15.1, nêu bài toán như SGK.
Cho HS hoạt động nhóm và trả lời C1,C2
Cho các nhóm trả lời , nhận xét để hoàn thành câu trả lời đúng
Cho đại diện các nhóm trả lời C2
Hướng dẫn HS trả lời C3:
Phương án c):
An : 640J-----> 50s
	1J-----> ? s
Dũng: 960J-----> 60s
	1J -----> ? s
Gọi HS nêu kết luận
Tương tự hướng dẫn HS so sánh theo phương án d)
Phương án d): cho HS tính công của An và Dũng trong 1 giây
Gọi HS nêu kết luận
HĐ2: Thông báo kiến thức mới:
Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính công suất.
Gọi HS nhắc lại
Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian
Từ đó thông báo đơn vị công suất
HĐ3: Vận dụng giải bài tập:
Gọi HS đọc C4
Yêu cầu HS giải
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
Cho cả lớp nhận xét bài giải
Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
Tương tự cho HS giải C5, C6
HS lên bảng trả lời
HS đọc đề bài toán.
Hoạt động nhóm trả lời C1
Đại diện nhóm trình bày C1
Nhận xét, bổ sung
Ghi vào vở
Đại diện trả lời C2
C3:tính t1’, t2’ --> so sánh t1’, t2’
Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn
Tính công A1, A2
So sánh A1, A2
Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn
HS lắng nghe, nhắc lại và ghi vào vở
Công A (J)
Thời gian t (s)
HS làm việc cá nhân
Đọc đề bài
Lên bảng trình bày 
Bình luận bài giải
Sửa chữa, ghi nhận vào vở
Giải C5, C6
Nhắc lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất
Đọc “Có thể em chưa biết”
Dũng
-Định luật về công (6đ)
-Chọn câu D (4đ)
I- Ai làm việc khỏe hơn?
C1: 
Tóm tắt:
h = 4m
An
F1=10.16N= 160N
t1 = 50s
Dũng
F2= 15.16N= 240N
t2 = 60s
A1 = ? ; A2 = ?
Công của An thực hiện:
A1= F1.h = 160.4 = 640 J
Công của Dũng thực hiện:
A2= F2.h = 240.4 = 960 J
C2:Phương án c) và d) đúng
C3:
*Phương án c): Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian:
t1’= = 0.078 s
t2’ = = 0.0625 s
t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn.
*Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là:
A1= = 12.8 J	
A2= = 16 J
A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn
II- Công suất:
1/ Khái niệm: Công suất xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
2/ Công thức: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P. P = 
3/ Công thức: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = = 1 J/s
Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
1W = 1J/s
1KW (kílô oát) = 1 000 W
1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W
III-Vận dụng:
C4:
Tóm tắt:
A1= 640J
An
t1 = 50s 
P1 = ?
A2= 960J
t2 = 60s 
P2 = ?
Công suất của An:
P1 = = = 12.8 W
Công suất của Dũng:
P2 = = =
4.Củng cố, dặn dò:
5.Củng cố: Cho HS nêu lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất.
-Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
*Dặn dò: Học : Khái niệm, công thức, đơn vị công thức.
-Làm bài tập
IV-RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 21 _
 Tiết 21 Bài 16: CƠ NĂNG
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: khái niệm cơ năng
Hiểu: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng; hiểu được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật 
Vận dụng :tìm thí dụ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Kỹ năng :quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học.
Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: -Tranh hình16.1 
-Lò xo thép như hình 16.2
-Quả nặng, máng nghiêng, vật nhẹ như hình 16.3
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập:
* Kiểm tra bài cũ:
- Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
- Bài tập 15.2
 * Tình huống: Đặt vấn đề như SGK
Thông báo khái niệm cơ năng
Cho HS tìm ví dụ
GV nhận xét
HĐ2: Hình thành khái niệm thế năng:
Cho HS xem hình 16.1
Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh công?
->Khái niệm thế năng hấp dẫn.
Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không? HS trả lời C1
Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không?
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước( mặt đất, mặt bàn,...)
Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có khác nhau không?
Yêu cầu HS cho ví dụ.
GV giới thiệu thí nghiệm H16.2
Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 theo nhóm.
Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầuà thế năng
Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao?
->Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó
HĐ3: Hình thành khái niệm động năng: 
Vật nằm trên mặt đất thì không có thế năng, nếu vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng không?
Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng
Vậy khi nào vật có động năng?
Làm thí nghiệm như H16.3
Yêu cầu HS trả lời C3,C4,C5 và hoàn thành kết luận
Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV làm TN như trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng nghiêng( cao hơn, thấp hơn), thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn.
Yêu cầu HS trả lời C6,C7,C8
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
Khi nào vật có cơ năng?
1 HS lên bảng trả lời
Đọc phần đặt vấn đề
Nghe khái niệm cơ năng. Ghi vào vở.
Ví dụ: quyển sách trên bàn, quả táo trên cây...
H16.1b vật có khả năng sinh công. Vậy nó có cơ năng
Vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Nghe- ghi nhận
Cho ví dụ vật có thế năng hấp dẫn.
Nghe hướng dẫn TN
Làm TN và thảo luận nhóm C2
Đại diện nhóm trình bày 
Thế năng của lò xo càng lớn.
Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng
Nghe giới thiệu và quan sát thí nghiệm
Trả lời C3,C4,C5
Quan sát thí nghiệm
Trả lời C6, C7,C8
Trả lời C9,C10
HS khác nhận xét
Trả lời theo sự hướng dẫn của GV
Nêu các ví dụ chứng minh
Trình bày câu trả lời cá nhân, lớp nhận xét thống nhất câu trả lời
- Khái niệm (2đ)
- Công thức (2đ)
- Đơn vị (2đ)
-Bài tập:
 A = 10000.40 = 400000J (1đ)
t = 2h = 7200s (1đ)
(2đ)
I- Cơ năng:
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn
Đơn vị cơ năng là jun (J)
II- Thế năng:
1/ Thế năng hấp dẫn:
Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2/ Thế năng đàn hồi:
Cơ năng củavật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn.
Ví dụ: lò xo thép bị nén.
III-Động năng:
1/Khi nào vật có động năng?	 
Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
Cơ năng của vật do chuyển động gọi là động năng.
2/Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
*Chú ý: thế năng và động năng là hai đại lượng của cơ năng.
IV-Vận dụng:
C9: thí dụ: vật đang chuyển động trong không trung; con lắc lò xo đang chuyển động...
C10:hình a) thế năng
	 b) động năng
	 c) thế năng
4.Củng cố, dặn dò:
5.Củng cố: Cho HS nêu lại kiến thức cơ năng,động năng,thế năng.
-Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
*Dặn dò: Học bài
-Làm bài tập
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Tuaàn :22	
 Tieát :22	
Ngày soạn: LUYỆN TẬP 
Ngày dạy:
I.Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học về công suất và cơ năng để làm bài tập.
II.Chuẩn bị
-Hs: Kiến thức
 - Gv: Bài tập và đáp án,SGK,STK.
 III.Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra 15 phút
Nội dung
Đáp án
Điểm
3. Đưa một vật có khối lượng m lên cao 20m. Ở độ cao này, vật có thế năng 600J.
a. Xác định trọng lực tác dụng lên vật.
b. Cho vật rơi với vận tốc ban đầu bằng không.Hỏi khi rơi tới độ cao bằng 5m thì động năng có giá trị bằng bao nhiêu?
(Tóm tắt)
Trọng lực tác dụng lên vật:
Thế năng của vật ở độ cao 5m:
Động năng của vật khi ở độ cao 5m:
1
3
3
3
 3. Baøi môùi:
HĐ của GV
HĐ của HS
ND
BS
HÑ1: Kiến thức cơ bản 
1. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất của con ngựa.
2. Một cần cẩu mỗi lần nâng được một contenno 10 tấn lên cao 5m,mất 20s.
a. Tính công suất của cần cẩu.
b. Cần cẩu này chạy bằng điện, với hiệu suất 75%. Hỏi để bốc xếp 30 contenno thì cần bao nhiêu điện năng? 
3. Đưa một vật có khối lượng m lên cao 4 m. Ở độ cao này, vật có thế năng 200J.
a. Xác định trọng lực tác dụng lên vật.
b. Cho vật rơi với vận tốc ban đầu bằng không. Hỏi khi rơi tới độ cao bằng 1m thì động năng có giá trị bằng bao nhiêu?
1.
A =? J
P = ? W
2. 
a. P =?W
b. A= ?J
a. P = ?N
b. 
1.Công của con ngựa thực hiện:
Công suất của con ngựa:
2. Lực nâng 1 contenno lên cao:
Công suất của cần cẩu:
b. Lượng điện năng cần sử dụng:
Trọng lực tác dụng lên vật:
Thế năng của vật ở độ cao 5m:
Động năng của vật khi ở độ cao 5m:
4. Củng coá:
Gọi hs nhắc lại phần kiến thức
 5. Daën doø:
 -Veà hoïc baøi cũ.
 - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. 
 - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập. Trả lời câu hỏi và làm bài tập trong bài 18.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuaàn :23	
 Tieát :23 Bài18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CI:CƠ HỌC	
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
Kiến thức: 
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
Kĩ năng
 Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các dạng bài tập.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.bảng phụ
HS: trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong bài 20.
III.Phương pháp dạy học
Ôn tập, tổng kết.
IV.Tiến trình dạy học 
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
A. Ôn tập lý thuyết
Giáo viên hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần Ôn tập và hệ thống nội dung theo sơ đồ tư duy.
Câu
Đáp án
1
Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọ ... u 
HS quan sát tranh vẽ
HS quan sát bảng kết quả TN .
Thảo luận nhóm trả lời C1,C2.
 m1= 1/2 m2 
 Q1= 1/2 Q2
I- Nhịêt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
 Phụ thuộc ba yếu tố:
Khối lượng của vật,
Độ tăng nhiệt độ của vật,
Chất cấu tạo nên vật. 
1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
Để vật nóng lên như nhau thì vật nào có khối lượng lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp phải lớn.
2/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:
Vật có khối lượng như nhau, vật nào đun càng lâu thì độ tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt lượng thu vào càng lớn
3/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
Q= m.c. rt
IICông thức tính nhiệt lượng:
Trong đó:
Q:nhiệt lượng vật thu vào(J)
m: khối lượng vật (kg)
rt= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K)
c : nhiệt dung riêng (J/kg.K)
*Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ.
III-Vận dụng:
C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ.
C9: C9:
m = 5kg	 
c = 380J/kg.K
t1= 20oC
t2= 50oC
Q =?
C10:
m1= 0.5kg
c1 = 880 J/kg.K
m2= 2kg
c2 = 4200J/kg.K
t1 = 25oC
t2 = 100oC
Q =? Q1 > Q2 
Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng như SGK.
Tìm hiểu các đại lượng trong công thức.
Xem bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
Suy ra các công thức tính m, c, rt.
HS thảo luận câu hỏi và trả lời
Đại diện HS lên bảng ghi lời giải câu C9, C10
HĐ6: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C8,C9,C10
Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào gì?
Công thức tính nhiệt lượng?
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì?
Về làm bài tập 24.1 -> 24.7 SBT
Xem” Có thể em chưa biết”
V-RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 31_ Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 
Tiết 31 
Ngày soạn:
Ngày dạy;
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết:ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. 
Hiểu và viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp hai vật trao đổi nhiệt với nhau
Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt giải các bài tập đơn giản về nhiệt.
Kỹ năng áp dụng công thức tính nhiệt lượng khi vật thu vào hoặc tỏa ra nhiệt lượng.
Thái độ tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: Các bài giải trong phần vận dụng.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,:
*KT bài cũ: Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có ý nghĩa gì? BT24.1-1
 *Tổ chức tình huống:Như SGK
Gọi HS đọc phần mở bài 
HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt:
Thông báo cho HS 3 nguyên lí truyền nhiệt
 Yêu cầu HS dùng nguyên lí truyền nhiệt để giải thích phần đặt vấn đề ở đầu bài.
Cho ví dụ thực tế
HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt: 
Thông báo: nhiệt truyền từ cao sang thấp cho đến khi cân bằng. Khi cân bằng thì nhiệt lượng do vật lạnh thu vào bằng nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra.
Công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra?
HĐ4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt:
Nhiệt độ vật nào cao hơn?
Vật truyền nhiệt từ vật nào sang vật nào?
Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu?
Nhiệt dung riêng của nhôm và nước có được do đâu?
Công thức tính nhiệt khi vật tỏa nhiệt?
Khi vật nóng lên thì phải nhận nhiệt lượng. Nó tính theo công thức nào?
Khi tiếp xúc nhau thì quả cầu truyền nhiệt làm cho nước nóng lên cho đến khi cân bằng.
Gọi HS lên bảng tính
HS lên bảng trả lời
Đọc phần mở bài
Lắng nghe và suy nghĩ
Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt
Giải quyết phần mở bài
Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt theo sự hướng dẫn của GV
Nêu công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra
HS đọc đề bài
Nhiệt độ quả cầu
Nhiệt lượng truyền từ quả cầu sang nước.
Nhiệtđộcânbằng 25o C
Dựa vào bảng nóng chảy của một số chất.
 Q1 = m1.c1. rt1
 rt1 = t1 – t =100-25=75
 Q2 = m2.c2. rt2
 rt2 = t – t2
 rt2 = 25 –20 = 5
HS lên bảng tính
Làm bài tập C2,C3 theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp hòan chỉnh bài giải
-Công thức (2đ)
-Đơn vị (2đ)
-Ý nghĩa (3đ)
-24.1-1-A (3đ)
I- Nguyên lí truyền nhiệt:
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn 
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II- Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa ra = m.c. rt
Trong đó: rt= t1- t2 
t1: nhiệt độ lúc đầu
t2: nhiệt độ lúc sau
III-Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt:
m1= 0.15kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 100oC
t =25oC
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 20oC
t =25oC
m2 = ?	 
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
	 Q2 = Q1
m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1
m2.4200.5 = 0.15.880. 75
 	 m2 = 0.47 kg
III- Vận dụng:
C2: 
HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
Hướng dẫn HS làm bài tập C1 , C2, C3
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải
Hoàn chỉnh bài giải
Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”
*Về nhà: làm bài tập 25.1 à 25.6, chuẩn bị bài “ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu”
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 32_ LUYỆN TẬP 
Tiết 32 
Ngày soạn:
Ngày dạy;
I.Mục tiêu
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.
II.Chuẩn bị:
SGV-STK
III.Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
? Viết công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt, giải thích các đại lượng có trong công thức.
Bài mới
Đề bài
Hướng dẫn
1. Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lit nước. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng từ 280C lên 340C. Hỏi nước đã thu bao nhiêu năng lượng từ mặt trời?
Khối lượng nước: m = D.V = 5kg
Nhiệt lượng nước thu vào:
2.Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C, làm cho nước nóng lên tới 600C.
a. Tính nhiệt độ của chì ngay sau khi cân bằng nhiệt.
b. Tính nhiệt lượng của nước thu vào.
c. Tính nhiệt dung riêng của chì.
d. So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch đó. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K.
a. Nhiệt độ của chì sau ngay sau khi cân bằng nhiệt : t = 600C.
b. Nhiệt lượng nước thu vào:
c. Nhiệt dung riêng của chì:
d. Nhiệt dung riêng của chì tính được chỉ gần bằng nhiệt dung riêng tra bảng vì trong quá trính tính toán đã bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường.
3. Đổ 738g nước ở nhiệt độ 150C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 170C. Tính nhiệt dung riêng của đồng. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K.
Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào:
Nhiệt lượng của khối đồng tỏa ra:
Áp dụng PT cân bằng nhiệt, ta có:
Hướng dẫn về nhà
Làm phần tự kiểm tra và bài tập bài tổng kết chương II.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 34
Tiết 34
 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 
Mục tiêu
Kiến thức
Ôn tập kiến thức đã học được trong chương II: HS trả lời được câu hỏi ở phần ôn tập.
Kỹ năng
HS làm được bài tập ở phần vận dụng.
Chuẩn bị
GV chuẩn bị: máy chiếu, máy tính.
HS ôn lại kiến thức đã học, làm bài tập ôn tập chương II.
Tiến trình dạy – học
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống nội dung kiến thức
Ôn tập lý thuyết
Giáo viên hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần Ôn tập và hệ thống nội dung theo sơ đồ tư duy.
Câu
Nội dung
Đáp án
1
Các chất được cấu tạo như thế nào? (Câu 1,2,3 - SGK Tr.101)
- Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử có kích thước rất nhỏ bé.
- Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên chất luôn luôn chuyển động không ngừng và sự chuyển động này phụ thuộc vào nhiệt độ ( nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh)
- Giữa các nguyên tử và phân tử có khoảng cách.
2
a. Nhiệt năng là gì? Có những cách nào để làm thay đổi nhiệt năng của vật? Lấy VD? ( Câu 4,5 - SGK Tr.101)
b. Phân biệt nhiệt năng và nhiệt lượng?
a. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử vật chất cấu tạo nên vật. 
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt.
b. Phân biệt:
- Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng nhận thêm vào hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
3
Có những hình thức truyền nhiệt chủ yếu nào? Các chất rắn, lỏng, khí và chân không truyền nhiệt bằng các hình thức nào? (Câu 6 SGK Tr.101)
Có ba hình thức truyền nhiệt chủ yếu:
- Dẫn nhiệt: Là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất rắn.
- Đối lưu: Là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất lỏng, chất khí.
- Bức xạ nhiệt: Là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất khí và chân không.
4
Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng? ( Câu 10 - SGK Tr.101)
* Nguyên lí truyền nhiệt:
1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
* Nội dung của nguyên lí thể hiện sự bảo toàn năng lượng:
 Nội dung 3.
Ghi chú: Sơ đồ tư duy chương II
Vận dụng
Khoanh tròn đáp án đúng
1. B, 2. B, 3. B, 4. C, 5. C.
II. Trả lời câu hỏi
Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo lên chất luôn chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuyeechs tán xảy ra chậm đi khi nhiệt độ giảm vì khi nhiệt độ giảm các nguyên tử, phân tử chuyển động chậm.
- Cơ năng có được khi vật có động năng hoặc thế năng, tức là khi vật có khả năng thực hiện công. Không phải lúc nào vật cũng có khả năng thực hiện công.
- Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử vật chất cấu tạo lên vật. Các phân tử vật chất cấu tạo lên vật luôn chuyển động không ngừng, do đó nó luôn có động năng.
=> Một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.
3. Không thể coi miếng đồng đã nhận nhiệt lượng vì ở đây không xảy ra truyền nhiệt.
III. Giải bài tập tự luận
GV hướng dẫn HS tóm tắt và trình bày lời giải, bài tập 1 và 2 SGK Tr.103.
Bài tập 1: 
Nhiệt lượng ấm thu vào: 
Q = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J)
Nhiệt lượng dầu sinh ra: Q’ = Q. = 2357333 (J)
Lượng dầu cần dùng: m = = 0,05 kg.
Bài tập 2: 
 Công mà ô tô thực hiện được: A = F.s = 1400.100000 = 14.107 J.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là: Q = q.m = 46.106.8 = 368.106 J.
Hiệu suất của ô tô: 
 Giải trò chơi ô chữ
Nội dung:
Hàng ngang: 1. Hỗn độn, 2. Nhiệt năng, 3. Dẫn nhiệt, 4. Nhiệt lượng, 5. Nhiệt dung riêng, 6. Nhiên liệu, 7. Nhiệt học, 8. Bức xạ nhiệt.
Hàng dọc: Nhiệt học.
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 8 HKII MOI.doc