Giáo án học kì II Đại số Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Yên

Giáo án học kì II Đại số Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Yên

Bài toán:

Tìm x biết:

2x +5 = 3(x + 1) + 2

- GV giới thiệu hệ thức 2x +5 = 3(x + 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.

- Phương trình gồm hai vế: Vế trái và vế phải.

- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).

- Hãy lấy VD khác về phương trình 1 ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.

- Yêu cầu HS làm ?1.

- Phương trình 3x + y = 5x - 3 có phải là phương trình một ẩn không?

- Yêu cầu HS làm ?2.

- Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình.

- Yêu cầu HS làm ?3.

 

doc 104 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Đại số Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đại số 8 – học kỳ II
 Soạn :
 Giảng:
 Tiết 41 : mở đầu về phương trình
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
- Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ
- HS : Xem trước bài mới ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Hoạt động I
Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (5ph)
- GV đặt vấn đề như SGK.
- Giới thiệu nội dung chương III gồm:
+ Khái niệm chung về phương trình.
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
+ Giaỉi bài toán bằng cách lập phương trình.
- Một HS đọc bài toán tr 4 SGK.
- HS nghe trình bày mở mục lục để theo dõi. S đođHS đ
Hoạt động II
1. Phương trình một ẩn (16 ph)
- Bài toán:
Tìm x biết:
2x +5 = 3(x + 1) + 2
- GV giới thiệu hệ thức 2x +5 = 3(x + 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
- Phương trình gồm hai vế: Vế trái và vế phải.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
- Hãy lấy VD khác về phương trình 1 ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Phương trình 3x + y = 5x - 3 có phải là phương trình một ẩn không?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Cho các phương trình:
a) x = 
b) 2x = 1
c) x2 = - 1
d) x2 - 9 = 0
e) 2x + 2 = 2(x + 1)
Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
?1. VD về phương trình ẩn u:
3u2 + u - 1 = 2u + 5
Phương trình ẩn v:
3v + 2 = 2v - 1
?2. Khi x = 6
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(x - 1) + 2 = 3(6 - 1) + 2 = 17
Khi x = 6, giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau.
?3. Hai HS lên bảng làm.
Thay x = - 2 vào 2 vế của phương trình.
VT = 2 ( - 2 + 2) - 7 = - 7
VP = 3 - ( - 2) = 5
ị x = - 2 không thoả mãn phương trình.
Thay x = 2 vào 2 vế của phương trình.
VT = 2 (2 + 2) - 7 = 1
VP = 3 - 2 = 1
ị x = 2 là một nghiệm của phương trình
- HS đọc chú ý SGK.
Hoạt động III
2. giải phương trình (8 ph)
- Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó , kí hiệu: S.
VD: Phương trình x = có tập nghiệm S = {}
 Phương trình x2 - 9 = 0 có tập nghiệm S = {- 3, 3}
- Yêu cầu HS làm ?4.
?4. a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = ặ
Hoạt động IV
3. Phương trình tương đương (8 ph)
- Cho phương trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét.
- GV: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
- Phương trình x - 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không?
- Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương không? Vì sao?
- Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
- Kí hiệu: Û
Ví dụ: x - 2 Û x = 2.
- HS: Phương trình x = - 1 có tập nghiệm S = {- 1}.
 Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = {- 1}.
- Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng tập nghiệm.
Hoạt động V
Luyện tập (6 ph)
Bài 1 tr6 SGK.
- GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.
- Bài 5 SGK.
Bài 1:
 x = - 1 là nghiệm của phương trình a) và c)
Bài 5
Phương trình x = 0 có S = {0}
Phương trình x(x - 1) = 0 có S = {0; 1}
Vậy hai phương trình không tương đương.
Hoạt động VI
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
- Làm bài tập 2; 3; 4 SGK; 1; 2; 6; 7 tr 3 SBT.
- Đọc có thể em chưa biếit SGK tr 7.
- Ôn quy tắc chuyển vế.
 Soạn : 
 Giảng:
 Tiết 42 -43 phương trình bậc nhất một ẩn 
 và cách giải
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
- Kĩ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và một số đề bài.
- HS : Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Hoạt động I
 Kiểm tra (7ph)
- HS1: Chữa bài 2 SGK.
- HS2: 
Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho VD.
Cho hai phương trình: x - 2 = 0 và 
X(x - 2)
Hỏi hai phương trình đó có tương đương không? Vì sao?
- Hai HS lên bảng kiểm tra.
Hoạt động II
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8 ph)
- Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x - 1 = 0
 5 - x = 0
 - 2 + y = 0
- GV yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi phương trình.
- Yêu cầu HS làm bài 7 tr 10 SGK.
Bài 7
Phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình:
a) 1 + x = 0
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0
Hoạt động III
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình (10 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Tìm x biết 2x - 6 = 0.
- Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào?
a) Quy tắc chuyển vế:
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình.
- Cho HS làm ?1. 
b) Quy tắc nhân với một số.
VD: Giải phương trình:
Nhân hai vế của phương trình với 2 ta được:
x = - 2
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân với một số.
- Cho HS làm ?2.
2x - 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
?1.a) x - 4 = 0 Û x = 4
 b) 
 c) 0,5 - x = 0 Û - x = - 0,5
 Û x = 0,5
?2. b) 0,1 x = 1,5 
x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5 . 10
x = 15
c) - 2,5 x = 10
x = 10 : (-2,5)
x = - 4
Hoạt động IV
3. cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10 ph)
- Cho HS đọc hai VD SGK
- GV hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
- Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
- Cho HS làm ?3.
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV:
ax + b = 0 (a ạ 0)
Û ax = - b
Û x = - 
- Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = - 
?3. Giải phương trình
- 0,5x + 2,4 = 0
S = {4,8}
Hoạt động V
Luyện tập (7 ph)
Bài 8 SGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nửa lớp làm câu a, b; nửa lớp là câu c, d.
- GV nêu câu hỏi củng cố:
a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
Bài 8
a) S = {5} b) S = {- 4}
c) S = {4} d) S = {- 1}
Đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải, HS lớp nhận xét.
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm bài số 6, 9 , 10 SGK; 10, 13, 14 ,15 tr 4 SBT.
 Soạn :..../..../....
 Giảng:..../..../....
 Tiết 44: phương trình đưa được về dạng Ax + b = 0
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
- Kĩ năng : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Hoạt động I
 kiểm tra (5ph)
HS1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ.
 Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
 - Chữa bài 9 tr 10 SGK a, c.
HS2: - Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình.
 - Chữa bài 15 c tr 5 SBT.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 9
a) x ằ 3,67
c) x ằ 2,17.
Bài 15 c SBT
 x - 
Û x = 
Û x = 
Û x = 
Û x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = {1}
 Hoạt động II
 1. Cách giải (12 ph)
- Ví dụ 1: Giải phương trình
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
- Có thể giải phương trình này như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào vở.
- Ví dụ 2: Giải phương trình:
- Phương trình ở VD 2 so với phương trình ở VD 1 có gì khác?
- GV hướng dẫn HS giải như SGK.
- Yêu cầu HS làm ?1. Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình.
Ví dụ 1:
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3x = 15
Û x = 15 : 3 
Û x = 5
HS giải thích cách làm từng bước.
?1. 
- Quy đồng mẫu hai vế.
- Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được. 
 Hoạt động III
 2. áp dụng (16 ph)
- Ví dụ 3: Giải phương trình
- GV yêu cầu HS xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế.
- Khử mẫu kết hợp bỏ dấu ngoặc.
- Thu gọn, chuyển vế.
- Chia 2 vế của phương trình.
- Yêu cầu HS làm ?2. 
- GV nêu chú ý SGK và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở VD 4.
- Yêu cầu HS làm VD 5 và VD6.
- Phương trình ở VD 5 và VD 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Tại sao?
- Cho HS đọc chú ý SGK.
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
Û 
Û 2(3x2 + 6x - x - 2) - 6x2 - 3 = 33
Û 10 x = 33 + 4 + 3
Û 10 x = 40
Û x = 40 : 10
Û x = 4
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
?2.
x - 
(12) (2) (3)
Û 
Û 12x - 10x - 4 = 21 + 4
Û 11x = 25
Û x = 
Phương trình có tập nghiệm S = {}
Ví dụ 5
x+ 1 = x - 1
Û x - x = -1 - 1
Û 0x = - 2
Không có giá trị nào của x để 0x = - 2.
Tập nghiệm của phương trình S = ặ; hay phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 6:
X + 1 = x + 1
Û x - x = 1 - 1
Û 0x = 0
x có thể là bất cứ số nào, tập nghiệm của phương trình là S = R.
- HS đọc chú ý 2 SGK.
 Hoạt động IV
 Luyện tập (7 ph)
Bài 10 SGK.
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
Bài 12 (c, d) SGK.
Bài 10
a) Chuyển - x sang vế trái và - 6 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng x = 3
b) Chuyển - 3 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: t = 5
Bài 12
c) x = 1
d) x = 0
Hoạt động V
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Bài tập 11, 12 a,b; 13, 14 SGK; 19, 20, 21 tr 5 SBT.
- Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 Soạn : ..../..../....
 Giảng:..../..../....
 Tiết 45 : luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phé ... ếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm). Ta có bất phương trình nào ?
Bài 31:
a) 
Û 3. . 3
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û - 6x > 0
Û x < 0.
Nghiệm của bất phương trình là x < 0.
Bài 34:
a) Sai vì đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi thành + 2.
b) Sai vì khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình.
Bài 30: .
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) (x nguyên dương).
Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 - x) tờ.
- Bất phương trình:
 5000x + 2000 (15 - x) 70 000
Û 5000x + 30 000 - 2000x 70 000
Û 3000x 40 000
Û x 
Û x 13.
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33 .
 Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x, ta có bất phương trình:
Û 2x + 33 48.
Û 2x 15
Û x 7,5.
Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 29, 32 .
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
Soạn : 
Giảng:
	Tiết 64: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối 
- Kĩ năng : HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: TLTK.
- HS: Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động I
1. nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15 ph)
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
- Yêu cầu HS tính: {12} ; {}...
- Cho biểu thức: }x - 3 }.
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi x 3 ; x < 3.
- Yêu cầu HS làm
- GV hướng dẫn.
- 2HS lên bảng.
b) B = 4x + 5 + {- 2x{ khi x < 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- Giá trị tuyệt đói của một số a được định nghĩa:
{a} = a nếu a 0
 - a nếu a < 0.
Ví dụ: {x - 3}.
a) Nếu x 3 ị x - 3 0
ị {x - 3} = x - 3
b) Nếu: x < 3 ị x - 3 < 0
 ị {x - 3{ = 3 - x.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) A = {x - 3{ + x - 2 khi x 3.
Khi x 3 ị x - 3 0 
nên {x - 3{ = x - 3
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 ị - 2x < 0
nên: {- 2x{ = 2x.
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1.
a) C = {- 3x{ + 7x - 4 khi x 0
Khi x 0 ị - 3x 0
Nên: {- 3x} = - 3x
C = - 3x + 7x - 4
 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + {x - 6{ khi x < 6
Khi x < 6 ị x - 6 < 0
Nên: {x - 6{ = 6 - x
D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x.
Hoạt động 2
2. giải một số phương trình 
chứa dấu giá trị tuyệt đối (18 ph)
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
- Ta xét những trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?2.
Ví dụ 2: {3x{ = x + 4
a) Nếu 3x 0 ị x 0
thì {3x{ = 3x
ta có phương trình: 3x = 4 + x
 Û 2x = 4
 Û x = 2 (TMĐK x 0)
b) Nếu 3x < 0 ị x < 0
thì {3x{ = - 3x
ta có phương trình: - 3x = 4 + x
 Û - 4x = 4 
 Û x = -1
 ( TMĐK x < 0).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = {- 1 ; 2}.
Ví dụ 3: Giải phương trình :
 {x - 3{ = 9 - 2x.
Xét hai TH: x - 3 0
 và x - 3 < 0.
?2. Giải các phương trình:
a) {x + 5{ = 3x + 1.
b) {- 5x{ = 2x + 21.
Hoạt động 3
Luyện tập (10 ph)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 36 (a) và 37 (a).
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Bài 36:
a) {4x{ = 2x + 12
Bài 37:
a) {x - 7{ = 2x + 3.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập: 35, 36, 37 .
- Làm các câu hỏi ôn tập chương.
Soạn : 
Giảng:
	Tiết 65: ôn tập chương iv
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất 
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động 1
ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình (8 ph)
1. Thế nào là bất phương trình ?
- Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu.
- Chữa bài tập 38 (a, d) .
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất.
2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Chó ví dụ ?
3. Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó.
- Chữa bài tập 39 (a, b) .
4. Quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình.
5. Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình.
- Yêu cầu HS làm bài tập 41 (a, d).
- Yêu cầu HS làm bài tập 43 theo nhóm.
- Đưa đề bài lên bảng phụ.
1. Bất đẳng thức, bất phương trình:
- Bất đẳng thức:
 a b ; a b ; a b.
a < b thì a + c < b + c.
a 0 : ac < bc.
a bc
a < b và b < c thì a < c.
Bài 38.
a) m > n ta cộng thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được: m + 2 > n + 2
d) m > n
ị - 3m < - 3n
ị 4 - 3m < 4 - 3n.
- Bất phương trình bậc nhất:
 ax + b < 0 (ax + b 0).
Bài 39:
a) - 3x + 2 > - 5
Thay x = -2 vào bất phương trình:
 -3. (-2) + 2 > - 5 là khẳng định đúng.
Vậy - 2 là một nghiệm của bất phương trình.
b) 10 - 2x < 2
 10 - 2. (-2) < 2
là một khẳng định sai. Vậy (-2) không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài 41:
a) 
Û 2 - x < 20
Û - x < 18
Û x > - 18
 -18 0
Hoạt động 2
2. Phương trình giá trị tuyệt đối (13 ph)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 45 .
- Để giải phương trình giá trị tuyệt đối này ta phải xét những TH nào ?
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
Bài 45:
a) {3x{ = x + 8
Xét: 3x 0 và 3x < 0
Nếu 3x 0 ị x 0
Thì {3x{ = 3x
Ta có phương trình:
 3x = x + 8
Û x = 4 (TMĐK).
Nếu 3x < 0 ị x < 0
Thì {3x{ = - 3x
Ta có phương trình:
 - 3x = x + 8
Û - 4x = 8
Û x = -2 (TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-2 ; 4}.
b) {- 2x{ = 4x + 18
 x = -3
c) {x - 5{ = 3x
kết quả: x = 
Hoạt động 3
- Yêu cầu HS làm bài tập:
 Tìm x sao cho:
a) x2 > 0
b) (x - 2) (x - 5) > 0.
Gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ?
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập chương, xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập về nhà: 72, 74, 76, 77 .
Soạn : 
Giảng:
	Tiết 66: ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình.
- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động I
1. phương trình, bất phương trình (10 ph)
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
1) Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào ?
2) Hai quy tắc biến đổi hai phương trình ?
a) Quy tắc chuyển vế.
b) Quy tắc nhân với một số.
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Tương tự, GV cho các câu hỏi phần bất phương trình.
Hoạt động 2
Luyện tập (32 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
- HS lớp nhận xét, GV chốt lại.
- Yêu cầu HS là bài 6 .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này .
- Yêu cầu HS làm bài tập 7.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bào tập 8 .
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 1:
a) a2 - b2 - 4a + 4
= (a2 - 4a + 4) - b2
= (a - 2)2 - b2
= (a - 2 - b) (a - 2 + b)
b) x2 + 2x - 3
= x2 + 3x - x - 3
= x(x + 3) - (x + 3)
= (x + 3) (x - 1)
c) 4x2y2 - 
= (2xy)2 - 
= (2xy + x2 + y2) (2xy - x2 - y2)
= - (x + y)2 (x - y)2.
d) 2a3 - 54b3
= 2(a3 - 27b3)
= 2(a - 3b) (a2 + 3ab + 9b2)
Bài 6:
M = 
 = 5x + 4 + 
với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z
ị M ẻ Z Û ẻ Z.
Û 2x - 3 ẻ Ư(7)
Û 2x - 3 ẻ {±1 ; ±7}.
Û x ẻ {-2 ; 1 ; 2 ; 5}.
Bài 8 :
a) {2x - 3{ = 4
+ 2x - 3 = 4
 2x = 7
 x = = 3,5.
+ 2x - 3 = -4
 2x = - 1
 x = - 0,5.
Vậy S = {- 0,5 ; 3,5}.
b) {3x - 1{ - x = 2
+ Nếu 3x - 1 0 ị x 
thì :{3x - 1{ 0 ị x 
thì {3x - 1{ = 3x - 1
ta có phương trình:
 3x - 1 - x = 2
 Û x = (TMĐK).
+ Nếu 3x - 1 < 0 ị x < 
thì {3x - 1{ = 1 - 3x
ta có: 1 - 3x - x = 2
Giải phương trình ta được:
 x = (TMĐK).
Vậy S = { ; }.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập phần giải toán bằng cách lập phương trình.
- Làm bài tập: 12, 13, 15 .
:
Soạn : 
Giảng:
 Tiết 67: ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hướng dẫn HS vài bài tập phát triển tư duy.
- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động I
ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình (22 ph)
- Yêu cầu HS chữa bài tập 12 .
- Yêu cầu HS kẻ bảng phân tích bài tập lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán.
- Yêu cầu HS2 lên bảng làm bài tập 
13 .
Bài 12:
Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0). Khi đó thời gian lúc đi là (giờ).
Thời gian lúc về là (giờ).
Theo bài ra ta có phương trình:
 - = 
Giải phương trình ta được: 
 x = 50 (TMĐK).
Vậy quãng đường AB dài là: 50 km.
Bài 13 :
Gọi số sản phẩm xí nghiệp phải sản suất theo kế hoạch là x (sp) (x nguyên dương).
Theo bài ra ta có phương trình:
 .
Giải phương trình ta được: x = 1500 (TMĐK).
Vậy số sản phẩm xí nghiệp phải sản suất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm.
Hoạt động 2
ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 14 .
- 1 HS lên bảng làm phần a.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp phần b , c.
- GV bổ xung thêm câu hỏi:
d) Tìm giá trị của x để A > 0.
Bài 14 :
a) A = 
A = 
A = 
A = (đ/k x ạ ±2).
b) {x{ = ị x = ± (TMĐK).
+ Nếu x = 
A = 
+ Nếu x = - .
A = 
c) A < 0 Û 
Û 2 - x < 0
Û x > 2 (TMĐK).
d) A > 0 Û > 0
Û 2 - x > 0 Û x < 2.
Kết hợp điều kiện của x có A > 0 khi
 x < 2 và x ạ - 2.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Yêu cầu HS ôn tập lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa (chương III + IV).
- Chuẩn bị kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 8 tu t40.doc