Giáo án học kì I Vật lý Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

Giáo án học kì I Vật lý Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

-Yêu cầu hs tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD.

-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và GV hỏi:

1/ Trên các quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không?

2/ Có phải vị trí nào trên AD vận tốc cũng có giá trị như nhau?

3/ vận tốc trên đoạn AB có thể gọi là gì?

-Từ định nghĩa yêu cầu hs tính vận tốc trung bình

-Lưu ý hs vận tốc trung bình trên quãng đường nào thì bằng quãng đường đó chia cho thời gian đi hết quãng đường

-Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vận tốc

 -Tính QĐ đi được trong mõi giây

-Đọc thông tin SGK

-Chuyển động không đều

-Không giống nhau

-Vận tốc trung bình

-Tính vận tốc trung bình trên các đoạn đường

-Nhận thông tin

 II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:

-C3: vab = 0,017 m/s

 vbc = 0,05 m/s

 vcd = 0,08 m/s

*Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức:

-s: quãng đường đi được(m)

-t: thời gian đi hết quãng đường (s)

-vtb: vận tốc trung bình(m/s)

 

doc 54 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Vật lý Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : ., tiết 1
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
 - Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc
 - Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động
 - Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động
 - Thái độ: Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
-Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT
-Học sinh: phiếu học tập
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1.Ổn định lơp:
 2.Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu cho hs biết về các vấn đề mà học sinh sẽ học ở chương I: cơ học
 3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Treo hình 1.1 SGK
-GV đặt vấn đề: Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy là có phải Mặt trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên phải không?
- Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tỉm hiểu bài học hôm nay. 
- Học sinh suy nghĩ tìm phương án trả lời
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
-Yêu cầu hs đọc, thảo luận và trả lời C1 SGK.
- GV hỏi:
- Thế nào là vật mốc?
Bổ sung: Một cách nhận biết vật chuyển động hay đứng yên trong vật lí dựa trên sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác, gọi đó là vật làm mốc (vật mốc).
-Thông báo cho hs: có thể chọn bất kì vật nào để làm mốc, nhưng thường chọn Trái Đất và vật gắn với Trái Đất làm mốc.
-Y/c HS lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên so với vật làm mốc. Y/c HS chỉ rõ vật nào làm mốc.
- Ôtô, tàu lửa, ca nô đang chuyển động so với người đứng bên đường, chúng có điểm gì chung? (Vị trí của chúng thay đổi theo thời gian so với người đứng bên đường).
- Hướng dẫn HS rút ra định nghĩa chuyển động cơ học.
- Cho hs đọc thông tin SGK về chuyển động cơ học.
- Lưu ý hs chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động
- Y/c HS làm câu C2.
? Người lái xe, hành khách đứng yên so với ôtô, chúng có điểm gì chung? (Vị trí của chúng không thay đổi theo thời gian so với ôtô). 
- Y/c HS làm câu C3.
- ĐVĐ: Một vật có khi là đứng yên với vật này nhưng chuyển động với vật khác vậy tính chất đó gọi là gì? Cùng tìm hiểu phần 2
- Đọc thông tin SGK
- Vật đứng yên dùng để so sánh chuyển động
- Nhận thông tin
- Cây, nhà,.
- Đọc thông tin SGK
- Nhận thông tin
- HS lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên.
- HS trả lời câu hỏi của GV
- HS rút ra định nghĩa chuyển động cơ học.
Học sinh thảo luận làm câu C2.
- Học sinh thảo luận làm câu C3.
I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
-C1: so sánh vị trí của vật đó với 1 vật cụ thể
-C3: vật không thay đổi vị trí so với vật khác
- Muốn biết một vật chuyển động hay đứng yên ta so sánh vị trí của nó với một vật chọn làm mốc.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). 
Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
-Treo tranh 1.2 lên bảng yêu cầu hs quan sát và mô tả
-HD cho hs thảo luận nhóm để trả lời C4, C5 và chỉ rõ đâu là vật mốc.
-Yêu cầu hs dựa vào trạng thái của câu C4, C5 để trả lời C6
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Thông báo cho hs về tính tương đối của chuyển động
-Sau đó gọi hs trả lời C7 SGK và chỉ rõ đâu là vật mốc, vật đứng yên, vật chuyển động.
-Yêu cầu hs nêu thêm thí dụ về tính tương đối của chuyển động
-GV hỏi: Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?
* Chú ý: Muốn đánh giá trạng thái của vật là chuyển động hay đứng yên phải chọn vật mốc cụ thể.
-Gọi hs đọc và trả lời C8, Sau đó cho hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Quan sát 
-Thảo luận để trả lời câu hỏi
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống
-Nhận xét
Nhận thông tin
-Tìm thí dụ ở C7
-Vật chọn làm mốc
-Đọc và trả lời C8
II/ Tính tương đối của chuyển động vàđứng yên:
-C4: chuyển động
-C5: đứng yên
-C6: (1) đối với vật này
 (2) đứng yên
- Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc
Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
-Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
1/ Quỹ đạo chuển động là gì?
2/ Nêu các dạng quỹ đạo chuyển động mà em biết?
-GV treo h.1.3 để xác định quỹ đạo chuyển động.
-Từ đó yêu cầu hs rút ra nhận xét về các dạng chuyển động thường gặp
Đọc SGK
-Đường vật chuyển động vạch ra
-Thẳng, cong, tròn
-Quan sát và xác định quỹ đạo
-Nhận xét
III/ Một số chuyển động thường gặp:
*Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong
Họat động 5: Vận dụng
-Treo h.1.4 yêu cầu hs quan sát và trả lời C10 SGK
-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả
-Tương tự yêu cầu hs thảo luận để trả lời C11, GV gợi ý về chuyển động của đầu kim đồng hồ. Để HS trả lời
-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ bài học
-Nếu còn thời gian cho hs giải bài tập trong SBT
-Quan sát đọc SGK và trả lời C10
-Nhận xét
-Thảo luận trả lời C11
-Nêu nội dung ghi nhớ
IV/ Vận dụng:
C10:
- Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
- Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người bên đường và cột điện.
- Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe.
- Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe.
C11: Nói như thế là sai. Ví dụ như vật chuyển động quanh một vật làm mốc
Hoạt động 6: Củng cồ, hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:3’
 1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc?
 2.Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
 3.Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp?
2. Dặn dò:1’
 -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và CHUẨN BỊ bài 2
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................
Tuần : ., tiết 2
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
Bài 2 : VẬN TỐC
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
 - Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
 - Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc và đơn vị chính của vận tốc
 - Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập
 	Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động
 - Thái độ: Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động
II/ CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2
 - Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
 a. Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
 b.Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
 c. Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp?
 3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Yêu cầu hs quan sát h.2.1 sgk và hỏi: Dựa vào yếu tố nào để ta nhận biết được vận động viên chạy nhanh hay chậm?
- Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
-Quan sát
-Suy nghĩ tìm phương án trả lời
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc
-Treo bảng 2.1 yêu cầu hs quan sát GV hỏi:
1/ Làm thế nào để biết ai nhanh, ai chậm?
- Sau đó yêu cầu hs xếp hạng cho các hs vào cột 4 SGK
- HD cho hs tính quãng đường đi được trong 1 giây
 10s 60m
 1s ? m
- Yêu cầu hs ghi kết quả vào bảng phụ
- Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
- Thông báo cho hs quãng đường vật đi được trong 1s gọi là vận tốc
- GV hỏi:
2/ Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Và được tính như thế nào?
-Yêu cầu hs hoàn thành C3 SGK
-Từ đó hình thành cho hs khái biệm vận tốc và ý nghĩa của nó
- Quan sát
- Cùng quãng đường đi được nếu chạy ít thời gian sẽ nhanh
- Xếp hạng các vận động viên vào bảng
- Tính quãng đường đi được
- Báo cáo kết quả tính được
- Nhận xét
- Nhận thông tin
- Nhanh, chậm của chuyển động
- Hoàn thành C3 SGk
- Rút ra nhận xét
I/ Vận tốc là gì?
-C1: Cùng 1 quãng đường ai ít thời gian hơn thì nhanh hơn
-C3: (1) nhanh, (2)chậm, (3)quãng đường đi được, (4)đơn vị
*Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc
- Hướng dẫn HS tìm hiểu công thức tính vận tốc:
- Quãng đường: s = 60 m
- Thời gian: t = 10 s
- Vận tốc: v = vậy v = 
 v : là vận tốc, 
 s : là quãng đường đi được
 t : là thời gian thì đi hết quãng đường đó. 
- Từ công thức tính vận tốc yêu cầu hs tìm công thức tính quãng đường và thời gian
- Yêu cầu hs giải thích rõ các đại lượng đơn vị trong công thức
-Thiết lập công thức tính vận tốc
- Tìm công thức tính s và t
- Giải thích các đại lượng trong công thức
II/ Công thức tính vận tốc:
 v : là vận tốc của vật 
 s: là quãng đường đi được
 t : là thời gian thì đi hết quãng đường đó. 
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc
- Thông báo: “Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian”.
- Y/c HS làm C4.
-Treo bàng 2.2 ỵêu cầu hs điền vào chỗ trống
- Sau đó HD cho hs đổi đơn vị từ km/h sang m/s và từ m/s sang km/h
- Cho hs thực hiện đổi: 3m/s =? Km/h; 30km/h = ? m/s
- Chốt lại cho hs đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h
- Nhận thông tin
- Hoàn thành điền vào chỗ trống
- Đổi đơn vị theo HD của GV
- Nhận xét ghi vào vở
III/ Đơn vị vận tốc:
- C4: m/s, m/ph, km/h, hm/s, cm/s
- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và đơn vị đo thời gian
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h
1km/h 0.278 m/s
1m/s = 3,6 km/h
Hoạt động 5: Nghiên cứu tốc kế
- Thông báo cho hs tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc, thường thấy ở xe máy
- Treo h.2.2 cho hs quan sát nêu nguyên lí hoạt động của tốc kế là truyền chuỵển động từ bánh xe qua dây công tơ mét-> số bánh răng -> đồng hồ
-Nhận thông tin
-Quan sát tìm hiểu nguyên lí làm việc tốc kế
Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ
Tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hõiC, C5, C6, C7 SGK
- Chú ý HD cho hs cách đổi đơn vị và cách làm bài tập vật lí
- Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
- Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học
- Nếu còn thời gian HD cho hs làm BT trong SBT
IV. Vận dụng:
C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây t ... rọng lượng riêng của chất lỏng.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
- Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
Lực đẩy Ácsimét:
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ácsimét.
- Công thức tính lực đẩy Ácsimét:
 FA = d.V
 Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
 V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Sư nổi:
- Nhúng một vật vào chất lỏng thì:
+ Vật chìm xuống: FA < P
+ Vật nổi lên khi: FA > P
+ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P
- Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ácsimét: FA = d.V, trong đó V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, (không phải là thể tích của vật), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Công cơ học:
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
- Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
- Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực : A = F.s
- Đơn vị của công là jun (kí hiệu là J). 1J = 1N.m.
II. Bài tập:
Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích hiện tượng: khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Hãy giải thích hiện tượng sau và cho biết hiện tượng này ma sát có ích hay có hại:
a. Giày đi mãi đế bị mòn.
b. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
Biểu diễn các lực sau đây:
a. Trọng lực của vật là 2000N (tỉ xích 1cm ứng với 500N).
b. Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ôtô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2.
Tóm tắt
Fxt= 340 000N
Sxt= 1,5m2
Fôtô = 20 000N
Sôto = 250cm2
 = 0,025m2
Pxt = ?
pxt = ?
Giải
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
Pxt = = = 226 666,6 N/m2
Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang:
pxt = = = 800 000 N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang nhỏ hơn áp suất của ôtô.
Một thùng cao 1,4m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy 0,6m.
Tóm tắt
h1 = 1,4m
h2 = 1,4 – 0,6 = 0,8m
dnước = 10 000N/m3
p1 = ?, p2 = ?
Giải
Áp suất của nước lên đáy thùng:
p1= d x h1 = 10 000 x 1,4 = 14 000 N/ m2
Áp suất của nước lên điểm cách đáy 0,6:
P2= d x h2 = 10 000 x 0,8 = 8 000 N/ m2
Thả một hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi nổi hay chìm? Tại sao?
Thể tích của miếng sắt là 2 dm3. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu?
Tóm tắt
V = 2dm3 = 0,002m3
dnước = 10 000 N/ m3
drượu = 8000 N/ m3
FA nước = ?
FA rượu = ?
Giải
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước:
FA nước = d x V = 10 000 x 0,002 = 20 N
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong rượu:
FA nước = d x V = 8000 x 0,002 = 16 N
Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5phút công thực hiện được là 369kJ. Tính vận tốc của xe?
Tóm tắt
F = 600N
t = 5phút
A = 360kJ= 360 000J
v = ?
Giải
Quãng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa:
s = == 600 m
Vận tốc chuyển động của xe:
v = = = 2 m/s
10. Một người đi xe đạp xuống cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 50m trong 20s rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường ?
Tóm tắt
S1 = 100m
t1 = 25s
S2 = 50m
t2= 20s
vtb1 = ?
vtb2 = ?
Giải
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc?
vtb1 = = = 4m/s
Vận tốc của xe trên quãng đường nằm ngang:
vtb1 = = = 2,5m/s
Tuần : ., tiết 17
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG:
 1.Kiến thức:
 - Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà học sinh đã học ở phần cơ học
 2.Kĩ năng:
 - Vận dụng được các kến thức đã học để giải thích các đại lượng vật lí trong thực tế và giải bài tập
 3.Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác ,trung thực, nghiêm túc khi làm kiểm tra
II/ Nội dung kiểm tra:
A.TRẮC NGHIỆM: (4Đ)
 I/ Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm
a. Càng giảm	b. càng tăng
c. Có thể giảm, có thể tăng	d.Không thay đồi.
Vật nổi khi :
a. P FA	c. P = FA
Hiệu suất của máy cơ đơn giản có đơn vị là
a. %	b. Không có	c. Cả hai đều sai
Một con ngựa kéo xe với một lực 800N đi được 200m mất 40s. công suất của ngựa là:
a. 400W	b. 4200w	c. 4000W	d. 4100W
II/ Chọn câu đúng sai điền vào ô tương ứng:
Khi độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều
Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên vật kia
Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào trọng lượng riêng và thể tích của chất lỏng
III/ Diền từ thích` hợp vào chỗ trống:
9. Một vật được coi là chuyển động khi ..của vật thay đổi theo thời gian so với
Dùng máy cơ đơn giản được lợi bao nhiêu lần vềthì thiệt ..
B. TỰ LUẬN: (6Đ)
1/ Viết công thức tính lực đẩy Acsimét. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng ?
2/ Một người đi xe đạp thực hiện cuộc lleo đèo sau:
Đoạn lên dốc dài 45km chạy hết 2h30’
Đoạn xuống dốc dài 30km chạy hết 30’
Tính vận tốc trung bình của người này trên đoạn lên dốc, đoạn xuống dốc và trên cả quãng đường
3/ Một người dùng lực kéo 125N để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng
Tính công phải dùng để đưa vật lên
Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng
III/ Đáp án và biểu điểm:
	A.TRẮC NGHIỆM: (4Đ)
1/ 	chọn a	0,5đ
2/	chọn a	0,5đ
3/	chọn b	0,5đ
4/	chọn c	0,5đ
5/	sai	0,25đ
6/	đúng	0,25đ
7/	đúng	0,25đ
8/	sai	0,25đ
9/	vị trí ------------vật mốc----	0,5đ
10/	lực---------------bấy nhiêu lần về đường đi	0,5đ
	B.TỰ LUẬN: (6Đ)
1/	FA = d.V	0,75đ
	đại lượng, đơn vị đúng	0,75đ
2/	0,75đ
	0,75đ
	1đ
3/	a. A = P.h = 500.2 = 1000J	1đ
 b. 	1đ
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : ., tiết 18
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
Bài 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG:
 - Kiến thức: Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
 - Kĩ năng: Vận dụng được định luật để giảinbài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc
 - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi làm thí ngihệm
II/ CHUẨN BỊ:
 - Nhóm: ròng rọc động, lực kế, dây kéo, vật nặng, thước thẳng, phiếu học tập,..
 - Lớp: Bảng 14.1, H.14.1
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
Nêu các yếu tố để có công cơ học?
Viết công thức tính công cơ học. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?
Tính công của người kéo vật nặng có m = 10kg lên cao 5m? (A= 500J)
 3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-ĐVĐ: các em đã biết ở lớp 6 muốn đưa 
vật nặng lên cao, có thể dùng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực. Liệu có thể lợi về công không?
- Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
-Suy nghĩ tìm phương án trả lời
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để rút ra định luật
-GV hỏi:
1/ Khi nói về công ta cần xét đến những yếu tố nào?
2/ Như vậy để làm thí nghiệm về công ta cần có những dụng cụ gì để đo các đại lượng đó?
-Giới thiệu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm như h.14.1
-B1: Đo lực kéo F1 và quãng đường S1=
-B2: Đo lực kéo F2 và quãng đường S2
-B3: Tính công trong mỗi TH trên và ghi kết quả vào bảng 14.1
-Yêu cầu hs báo cáo kết quả 
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Yêu cầu hs dựa vào bảng kết quảthảo luận và trả lời C1,C2,C3,C4 SGK
- Lực tác dụng F vàQuãng đường di chuyển S 
-Lực kế đo lực, thước đo độ dài S
-Quan sát
-Quan sát HD và tiến hành thí nghiệm theo HD của GV
-Báo cáo kết quả
-Nhận xét
-Thực hiện ở bảng 14.1
I/ Thí nghiệm:
- C1: F2 < F1 (F2 = F1/2)
- C2: S2 = 2S1
- C3: A1 = A2
- C4: (1) lực, (2) đường đi, (3) công
Hoạt động 3: Định luật về công 
-Từ kết quà thí nghiệm trên yêu cầu hs rút ra kết luận
-Nội dung kết luận chính là nội dung của định luật về công
-Yêu cầu hs vận dụng định luật để trả lời câu hỏi đầu bài học
-Treo h.14.1 yêu hs phân tích để kiểm chứng lại định luật
-Thông tin cho hs về hiệu suất của máy
-GV chốt lại không một máy cơ đơn giản nào chpo ta được lợi về công nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
-Rút ra kết luận
-Phát biểu định luật về công
-Trả lời câu hỏi ở bài học
-Phân tích kiểm tra lại định luật
-Nhận thông tin
-Ghi vào vở
II/ Định luật về công:
“Không có một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại”
Hoạt động 4: Vận dụng. 
-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời C5 SGK
-Gọi hs lên bảng thực hiện giải BT
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Tương tự yêu cầu hs giải BT C9 SGK
-Lưu ý hướng dẫn hs cách đổi đơn vị , các kí hiệu , biến đổi công thức,
-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học
-Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài tập trong SBT
-Đọc và trả lời C5
-Giải bài tập trên bảng
-Nhận xét
-Giải BT C9
-Nhận thông tin
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
III/ Vận dụng:
C5:
a) Vì l1 = 2l2 nên F2 = 2F1.
b) Theo định luật về công thì công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
c) Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng:
A = P.h = 500.1 = 500 ( J )
C6: 
Tóm tắt
s2 = 8m
F1 = P = 420N
F2 =? 
s1 = ? 
A = ?
Giải
Khi dùng ròng rọc động lực kéo là:
F2 = F1 = 210 ( N )
Theo định luật về công, được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi nên:
s1 = s2 = 4( m )
Công nâng vật lên là:
A = F1.s1 = 420. 4 
 = 1 680 ( J )
Hoặc: A = F2. s2 = 210.8 = 1 680 ( J )
Hoạt động 5: Củng cố - hướng dẫn về nhà
1. Cũng cố:3’
 1.Phát biểu định luật về công?
 2.dùng mặt phẳng nghiêng để nâng vật lên có lợi như thế nào?
2. Dặn dò:1’
 -Về học bài , đọc phần có thể em chưa biết, giải các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 15
RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt của tổ CM
Ngày 5/12/2010
TPCM
Nguyễn Thị Hoàng Trang

Tài liệu đính kèm:

  • docLY820102011.doc