I/ Hai lực cân bằng:
1.Hai lực cân bằng là gì?
*Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau
2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra:
c>Rút ra kết luận:
*Dưới tác dụng của hai lực cân bằng mộy vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính
Hoạt động 3 : Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật
II/ Quán tính:
1.Nhận xét:
*Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính
Tuần : ., tiết 1 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc -Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động 2.Kĩ năng: -Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động 3.Thái độ: -Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm II/ CHUẨN BỊ: -Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT -Học sinh: phiếu học tập III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lơp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu cho hs biết về các vấn đề mà học sinh sẽ học ở chương I: cơ học 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập * -GV đặt vấn đề: Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy là có phải Mặt trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên phải không? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tỉm hiểu bài học hôm nay. -Học sinh suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. -Yêu cầu hs đọc và trả lời C1 SGK. -GV hỏi: 1/ Thế nào là vật mốc? -Thông báo cho hs: có thể chọn bất kì vật nào để làm mốc -Yêu cầu hs nêu thí dụ về vật mốc. -Cho hs đọc thông tin SGK về chuyển động cơ học. -Lưu ý hs chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động -Yêu cầu hs nêu thí dụ về chuyển động cơ học? Chỉ rõ đâu là vật mốc -Từ đó yêu cầu hs tìm thí dụ về vật đứng yên, chỉ rõ vật mốc. -ĐVĐ: một vật có khi là đứng yên với vật này nhưng chuyển động với vật khác vậy tính chất đó gọi là gì? Cùng tìm hiểu phần 2 -Đọc thông tin SGK -Vật đứng yên dùng để so sánh chuyển động -Nhận thông tin -Cây, nhà,. -Đọc thông tin SGK -Nhận thông tin -Nêu thí dụ -Phòng học, .. I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? -C1: so sánh vị trí của vật đó với 1 vật cụ thể -C3: vật không thay đổi vị trí so với vật khác *Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên -Treo tranh 1.2 lên bảng yêu cầu hs quan sát và mô tả -HD cho hs thảo luận nhóm để trả lời C4, C5 và chỉ rõ đâu là vật mốc. -Yêu cầu hs dựa vào trạng thái của câu C4, C5 để trả lời C6 -Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Thông báo cho hs về tính tương đối của chuyển động -Sau đó gọi hs trả lời C7 SGK và chỉ rõ đâu là vật mốc, vật đứng yên, vật chuyển động. -Yêu cầu hs nêu thêm thí dụ về tính tương đối của chuyển động -GV hỏi: 1/ Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào? -Gọi hs đọc vàtrả lời C8, Sau đó cho hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -HD cho hs cách chọn vật mốc thường đứng yên và gắn liền với Trái Đất -Quan sát -Thảo luận để trả lời câu hỏi -Điền từ thích hợp vào chỗ trống -Nhận xét Nhận thông tin -Tìm thí dụ ở C7 -Vật chọn làm mốc -Đọc và trả lời C8 -Nhận thông tin II/ Tính tương đối của chuyển động vàđứng yên: -C4: chuyển động -C5: đứng yên -C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên *Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: 1/ Quỹ đạo chuển động là gì? 2/ Nêu các dạng quỹ đạo chuyển động mà em biết? -GV treo h.1.3 để xác định quỹ đạo chuyển động. -Từ đó yêu cầu hs rút ra nhận xét về các dạng chuyển động thường gặp Đọc SGK -Đường vật chuyển động vạch ra -Thẳng, cong, tròn -Quan sát và xác định quỹ đạo -Nhận xét III/ Một số chuyển động thường gặp: *Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong Họat động 5: Vận dụng -Treo h.1.4 yêu cầu hs quan sát và trả lời C10 SGK -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả -Tương tự yêu cầu hs thảo luận để trả lời C11, GV gợi ý về chuyển động của đầu kim đồng hồ. Để HS trả lời -Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian cho hs giải bài tập trong SBT -Quan sát đọc SGK và trả lời C10 -Nhận xét -Thảo luận trả lời C11 -Nêu nội dung ghi nhớ IV/ Vận dụng: -C11: Trong trường hợp vật chuyển động tròn quanh vật mốc thì không đúng. -VD: đầu kim đồng hồ 4. Cũng cố:3’ 1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc? 2.Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? 3.Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 2 RÚT KINH NGHIỆM: ........ Tuần : ., tiết 2 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : Bài 2 : VẬN TỐC I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc và đơn vị chính của vận tốc 2.Kĩ năng: - Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập - Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động 3.Thái độ: - Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động II/ Chuẩn bị: -Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2 -Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a>Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? b>Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? c>Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. -Yêu cầu hs quan sát h.2.1 sgk và hỏi: 1/ Dựa vào yếu tố nào để ta nhận biết được vận động viên chạy nhanh hay chậm? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm -Quan sát -Suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc -Treo bảng 2.1 yêu cầu hs quan sát GV hỏi: 1/ Làm thế nào để biết ai nhanh, ai chậm? -Sau đó yêu cầu hs xếp hạng cho các hs vào cột 4 SGK -HD cho hs tính quãng đường đi được trong 1 giây -Yêu cầu hs ghi kết quả vào bảng phụ, -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Thông báo cho hs quãng đường vật đi được trong 1s gọi là vận tốc -GV hỏi: 2/ Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Và được tính như thế nào? -Yêu cầu hs hoàn thành C3 SGK -Từ đó hình thành cho hs khái biệm vận tốc và ý nghĩa của nó -Quan sát -Cùng quãng đường đi được nếu chạy ít thời gian sẽ nhanh -Xếp hạng các vận động viên vào bảng -Tính quãng đường đi được -Báo cáo kết quả tính được -Nhận xét -Nhận thông tin -Nhanh, chậm của chuyển động -Hoàn thành C3 SGk -Rút ra nhận xét I/ Vận tốc là gì? -C1: Cùng 1 quãng đường ai ít thời gian hơn thì nhanh hơn -C3: (1)nhanh, (2)chậm, (3)quãng đường đi được, (4)đơn vị *Độ lớn của vận tốc cho biiết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc -Từ khái niệm thông tin cho hs nếu gọi: v là vận tốc, S là quãng đường đi được, t là thời gian thì ta được công thức tính vận tốc như thế nào? -Từ công thức tính vận tốc yêu cầu hs tìm công thức tính quãng đường và thời gian -Yêu cầu hs giải thích rõ các đại lượng đơn vị trong công thức -Thiết lập công thức tính vận tốc -Tìm công thức tính S và t -Giải thích các đại lượng trong công thức II/ Công thức tính vận tốc: -v: vận tốc (m/s, km/h) -S: quãng đường (m, km) -t; thời gian (s, h) Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc -Thông tin cho hs đơn vị v phụ thuộc vào S và t -Treo bàng 2.2 ỵêu cầu hs điền vào chỗ trống -Sau đó HD cho hs đổi đơn vị từ km/h sang m/s và từ m/s sang km/h -Cho hs thực hiện đổi: 3m/s =? Km/h; 30km/h = ? m/s -Chốt lại cho hs đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h -Nhận thông tin -Hoàn thành điền vào chỗ trống -Đổi đơn vị theo HD của GV -Nhận xét ghi vào vở III/ Đơn vị vận tốc: -C4: m/s, m/ph, km/h, hm/s, cm/s *Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và thời gian *Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h Hoạt động 5: Nghiên cứu tốc kế -Thông báo cho hs tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc, thường thấy ở xe máy -Treo h.2.2 cho hs quan sát nêu nguyên lí hoạt động của tốc kế là truyền chuỵển động từ bánh xe qua dây công tơ mét-> số bánh răng -> đồng hồ -Nhận thông tin -Quan sát tìm hiểu nguyên lí làm việc tốc kế Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ Tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hõiC, C5, C6, C7 SGK -Chú ý HD cho hs cách đổi đơn vị và cách làm bài tập vật lí -Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian HD cho hs làm BT trong SBT -Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng -Nhận thộng tin -Nhận xét -Nêu lại nội dung ghi nhớ bài học -C5: vôtô = 10 m/s vxe đạp = 3 m/s v+tàu hoả = 10 m/s -C6 : = 10 m/s -C7: t = 40ph = 2/3 h S = v.t = 12.2/3 = 8km -C8: S = v.t = 2 km 4. Cũng cố:3’ 1.Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? 2.Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h 5. Dăn dò:1’ -Về học bài, đoc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và chuẩn bị bài 3 RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt của TTCM Ngày \...\ 2009 Dương Thị Ngọc Trang Tuần : ., tiết 3 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ -Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều 2.Kĩ năng: -Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường -Làm thí nghiễm để rút ra qui luật chuyển động đều và không đều 3.Thái độ: -Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm II/ Chuẩn bị: -Lớp: Bảng phụ kết quả 3.1 -Nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ đánh dấu, 1 đồng hồ bấm giây III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ a>Độ lớn vận tốc cho biết gì? b>Viết công thức tính vận tốc.Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập -Đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải lúc nào cũng chuyển động như nhau phải không? 1/ Vậy nếu vận tốc kh6ng bằng nhau trên quãng đường đi như thế gọi chuyển động đó là gì? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. -Không có lúc hanh , có lúc chậm -Suy nghĩ tìm phương án trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều -HD cho hs lắp TN như h.3.1 SGK. C ... (2) đường đi, (3) công Hoạt động 3: Định luật về công -Từ kết quà thí nghiệm trên yêu cầu hs rút ra kết luận -Nội dung kết luận chính là nội dung của định luật về công -Yêu cầu hs vận dụng định luật để trả lời câu hỏi đầu bài học -Treo h.14.1 yêu hs phân tích để kiểm chứng lại định luật -Thông tin cho hs về hiệu suất của máy -GV chốt lại không một máy cơ đơn giản nào chpo ta được lợi về công nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại -Rút ra kết luận -Phát biểu định luật về công -Trả lời câu hỏi ở bài học -Phân tích kiểm tra lại định luật -Nhận thông tin -Ghi vào vở II/ Định luật về công: “Không có một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại” Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ -Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời C5 SGK -Gọi hs lên bảng thực hiện giải BT -Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Tương tự yêu cầu hs giải BT C9 SGK -Lưu ý hướng dẫn hs cách đổi đơn vị , các kí hiệu , biến đổi công thức, -Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học -Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài tập trong SBT -Đọc và trả lời C5 -Giải bài tập trên bảng -Nhận xét -Giải BT C9 -Nhận thông tin -Nêu nội dung ghi nhớ bài học III/ Vận dụng: -C5: a> lực kéo ở trường hợp 1 nhỏ hơn 2 lần b>không có trường hợp nào tốn công Hai công bằng nhau A = P.h = 500 J C6: F = 1/2P = 420/2 = 210N +nâng vật lên độ cao h thì phải kéo dây l = 2h l=2h = 8 => h =4m b/ Công nâng vật lên A = P.h = 420.4 = 1680 J 4. Cũng cố:3’ 1.Phát biểu định luật về công? 2.dùng mặt phẳng nghiêng để nâng vật lên có lợi như thế nào? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài , đọc phần có thể em chưa biết, giải các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 15 RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : ., tiết 16 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : Bài 15 : CÔNG SUẤT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được công suất là công thực hiện được trong một giây - Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện được công nhanh hay chậm. - Viết được biểu thức tính công suất và đơn vị của công suất 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng và biến đổi công thức tính công suất khi giải bài tập 3.Thái độ: - Thấy được đại lượng công suất dùng để so sánh tốc độ làm việc trong thực tế II/ Chuẩn bị: - Hình phóng to 15.1, sách giáo viên III/ Hoạt động dạy-học: 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ Phát biểu định luật về công? Tính công để đưa một vật có P = 200N lên cao 4m bằng ròng rọc động? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống hoọc tập - Yêu cầu hs đọc phần 1 SGK - GV hỏi: 1/ Làm thế nào để biết được ai khoẻ hơn ai, và ai làm việc nhanh hơn? - Yêu cầu hs quan sát h.15.1 và tiến hành thực hiện theo các bước sau: - B1: Tính công A1 (An); A2 (Dũng) - B2: Thảo luận chọn các phương án ở C2 - B3: Từ kết quả rút ra nhận xét và hoàn thành C3 -Ở C2 gv có thể cho hs tiến hành các phương án c,d - Sau đó gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí vảthống nhất kết quả - Đọc Sgk - Suy nghĩ tìm phương án trả lời - Quan sát và tiến hành theo các bước hd của gv - A1 = 16.10.4 = 640J - A2 = 15.15.4 = 960J - Lựa chọn các phương án theo nhóm - Báo cáo kết quả - Nhận xét I/ Ai làm việc khoẻ hơn? - C1: An: A1 = 16.10.4 = 640J Dũng: A2 = 16.15.10 = 960J - C2:phương án d A1’ = 640/50 = 12,8J A’2 = 960/60 = 16J Dũng làm việc khoẻ hơn - C3: (1) Dũng (2) trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn Họat động 2: Tìm hiểu công suất - Từ kết quả trên yêu cầu hs đưa ra khái niệm công suất - HD cho hs xây dựng công thức tính công suất dựa vào định nghĩa - Chú ý giải thích các đại lượng, đơn vị cần thiết trong công thức - Cho hs đọc SGK tìm hiểu về đơn vị công suất - Giới thiệu cho hs về bội và ước của oát +KW: dùng với máy có công suất lớn +mW: dùng cho máy có công suất nhỏ --Sau đó cho hs đổi một số đơn vị công suất -Từ công thức yêu cầu hs biến đổi tìm các đại lượng A và t - Nêu khái niệm - Xây dựng công thức - Đọc sgk tìm hiểu về đơn vị công suất - Nhận thông tin - Tìm các đại lượng A và t II/ Công suất: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian Công thức tính công suất: + A: công thực hiện (J) + t: thời gian (s) + P: công suất (j/s) III/ Đơn vị công suất: *Đơn vị công suất là oát. Kí hiệu là W 1W = 1J/s 1kW = 1000 W 1MW = 1000.000 W Hoạt động 3: Vận dụng. Ghi nhớ -Ở câu C4 yêu cầu hs lấy kết quả ở đầu bài -Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời C5 SGK -GV có thể gợi ý: 1/ Khi so sánh p nếu cùng một công việc thì công thực hiện được như thế nào/ 2/ Vậy ở C5 cần so sánh đại lượng nào? -Tương tự yêu cầu hs đọc và phân tích để trả lời C6 -Lứu ý hs V = 9km/h tức là 1h đi được quãng đường 9km -GV chỉnh lí cho hs khi giải bài tập như: đổi đơn vị, biến đổi công thức, -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian HD cho hs làm bài tập trong SBT -Đọc và trả lời C4 -Trả lời C5 -Công như nhau -So sánh thời gian -Phân tích và trả lời C6 -Nhận xét -Nêu nội dung ghi nhớ bài học III/ Vận dụng: - C4: - C5: A=A1=A2 Trâu cày : t1 =2h = 120’ Máy cày: t2 = 20’ t1 = 6t2 vậy máy cày có công suất lớn hơn 6 lần - C6: a. A = F.S =200.9000 =1800.000J b. = = F.v 4. Cũng cố:3’ 1.Khái niệm công suất? 2.Công thức tính công suất? Các đại lượng, đơn vị trong công thức? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem và chuẩn bị ôn tập để thi học kì I RÚT KINH NGHIỆM: ................................... Tuần : ., tiết 17 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : ÔN TẬP I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhằm cũng cố lại các kiến thức về cơ học mà học sinh đã học 2.Kĩ năng: - Vận dụng được các kieến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế 3.Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi trả lời câu hỏi và giải bài tập II/ chuẩn bị: - Sách giáo khoa, sách giáp viên, sách bài tập III/ Hoạt động dạy-học: 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức đã học -GV dùng phương pháp đàm thoại. Tiến hành đặt câu hỏi yêu cầu hs trả lời: 1/ Chuyển động cơ học là gì? Nêu thí dụ, chì rõ đâu là vật mốc? 2/ Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối? 3/ Công thức tính độ lớn của vận tốc trong chuyển động đều và không đều? 4/ Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? 5/ Cách biểu diễn lực? 6/ Nêu các loại lực ma sát? 7/ Công thức tính áp suất của chất rắn và chất lỏng? 8/ Công thức tính lực đầy Acsimét? 9/ Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? 10/ Định luật về công? 11/ Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? -Sự thay dổi vị trí của 1 vật so với vật khác -Nêu ví dụ -v = S/t vtb = S/t -CĐĐ:là vận tốc không đổi theo thời gian, CĐKĐ:là có vận tốc thay đổi theo thời gian -Dùng mũi tên -Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ -; p = d.h FA = d.V Có F và S -Phát biểu nội dung -p = A.t I/ Kiến thức: Chuyển động cơ học Tính tương đối của chuyển động Công thức tính độ lớn của vận tốc chuyển động đều: V = S/t Công thức tính vận tốc trung bình: VTB = S/t Biểu diễn lực Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ Công thức tính áp suất chất rắn: Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h 9.Công thức itnh1 lực đẩy Acsimét: FA = d.v 10. Công thức tính công: A= F.S Định luật về công Công thức tính công suất: Hoạt động 2: Vận dụng. Giải bài tập -Tổ chức cho hs làm việc cá nhân để giải các bài tập trong SBT -Yêu cầu hs thảo luận và trả lời câu hoỏi và bài tập -Sau đó gọi hs trả lời và làm bài tập trên bảng -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Lưu ý chỉnh sữa cho hs khi giải các bài tập về cách đổi đơn vị, cách giải bài tập, biến đổi công thức, -Đọc và trả lời các câu hỏi và giải bài tập -Thảo luận -Làm bài tập trên bảng -Nhận xét -Nhận thông tin II/ Bài tập vận dụng: *Bài 2.5/5 V1 = S1/t1 = 300/ 60 = 5m/s V2 = S2/t2 = 7500/1800 = 4,2m/s a. S = S1 – S2 = (V1 – V2).t = 960 m *Bài 15.6/21 A = F.S = 80.4500 = 360.000 j P= A/t = 360.000/1800 = 200W 4. Cũng cố:4’ -Nhận xét về quá trình chuẩn bị của hs, cách dùng từ, cách giải bài tập vật lí, biến đổi công thức và tính toán. 5. Dặn dò:1’ -Về nhà xem lại các kiến thức ôn tập, giải các bài tập. Xem và chuẩn bị trước bài 16 RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : ., tiết 18 Ngày sọan :.. Ngày dạy : ... Lớp : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà học sinh đã học ở phần cơ học 2.Kĩ năng: - Vận dụng được các kến thức đã học để giải thích các đại lượng vật lí trong thực tế và giải bài tập 3.Thái độ: - Cẩn thận, chính xác ,trung thực, nghiêm túc khi làm kiểm tra II/ Nội dung kiểm tra: A.TRẮC NGHIỆM: (4Đ) I/ Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm a. Càng giảm b. càng tăng c. Có thể giảm, có thể tăng d.Không thay đồi. Vật nổi khi : a. P FA c. P = FA Hiệu suất của máy cơ đơn giản có đơn vị là a. % b. Không có c. Cả hai đều sai Một con ngựa kéo xe với một lực 800N đi được 200m mất 40s. công suất của ngựa là: a. 400W b. 4200w c. 4000W d. 4100W II/ Chọn câu đúng sai điền vào ô tương ứng: Khi độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên vật kia Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào trọng lượng riêng và thể tích của chất lỏng III/ Diền từ thích` hợp vào chỗ trống: 9. Một vật được coi là chuyển động khi ..của vật thay đổi theo thời gian so với Dùng máy cơ đơn giản được lợi bao nhiêu lần vềthì thiệt .. B. TỰ LUẬN: (6Đ) 1/ Viết công thức tính lực đẩy Acsimét. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng ? 2/ Một người đi xe đạp thực hiện cuộc lleo đèo sau: Đoạn lên dốc dài 45km chạy hết 2h30’ Đoạn xuống dốc dài 30km chạy hết 30’ Tính vận tốc trung bình của người này trên đoạn lên dốc, đoạn xuống dốc và trên cả quãng đường 3/ Một người dùng lực kéo 125N để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng Tính công phải dùng để đưa vật lên Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng III/ Đáp án và biểu điểm: A.TRẮC NGHIỆM: (4Đ) 1/ chọn a 0,5đ 2/ chọn a 0,5đ 3/ chọn b 0,5đ 4/ chọn c 0,5đ 5/ sai 0,25đ 6/ đúng 0,25đ 7/ đúng 0,25đ 8/ sai 0,25đ 9/ vị trí ------------vật mốc---- 0,5đ 10/ lực---------------bấy nhiêu lần về đường đi 0,5đ B.TỰ LUẬN: (6Đ) 1/ FA = d.V 0,75đ đại lượng, đơn vị đúng 0,75đ 2/ 0,75đ 0,75đ 1đ 3/ a. A = P.h = 500.2 = 1000J 1đ b. 1đ RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt của TTCM Ngày \...\ 2009 Dương Thị Ngọc Trang
Tài liệu đính kèm: