Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Vũ Đức Oánh

Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Vũ Đức Oánh

Hoạt động của thầy

-Cung cấp thông tin về chuyển động đều và không đều. Lấy ví dụ minh hoạ

? Chuyển động đều là gì

? Chuyển động không đều là gì

? Lấy ví dụ về hai chuyển động

- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo hình 3.1 : Quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường nó lăn những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp liên tiếp trên mặt nghiêng AD và mặt ngang A F

? Trên quãng đường nào chuyển động của bánh xe là chuyển động đều , chuyển động không đều

- Hướng dẫn học sinh trả lời C2

- Yêu cầu học sinh tính quãng đường xe lăn được trong mỗi giây . thông báo khái niệm vận tốc trung bình .

-Yêu cầu học sinh trả lời C3 và thông báo kết quả

? Muốn tính vận tốc trung bình trên một quãng đường ta làm thế nào

? vtb đoạn AD tính như thế nào

- Thông báo Vtb khác TB vận tốc

- Gọi học sinh trả lời các câu hỏi C4

-Gọi học sinh đọc tóm tắt đề bài C5

- Yêu cầu làm nháp các bài tập C6, C7, – Theo ba nhóm khác nhau

- Các nhóm lên trình bày trên bảng (máy chiếu)

 

doc 51 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Vũ Đức Oánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày soạn: 18/8/2010
Tiết 1
 Ngày dạy: 24/8/2010
Bài 1. Chuyển động và đứng yên
A. Mục tiêu
-Nêu được các ví dụ vể chuyển động trong đời sống
	-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật so với vật mốc
	-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học thường gặp
B. Chuẩn bị
Tranh vẽ H1.1, h1.2. H1.3 SGK
C. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định tổ chức (1 phút )	 
	2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút )
( Thay bằng kiểm tra SGK đồ dùng học tập của học sinh )
	3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK 
-Thông báo vật mốc 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1. 
? Làm thế nào để biết một vât đang chuyển động hay đứng yên
- Yêu cầu trả lời câu C2
- Hãy trả lới câu C3
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.2 và làm bài tập điền Đ, S trên bảng phụ 
? Hành khách trên toa tàu chuyển động so với vật nào và đứng yên so với vật nào 
- Yêu cầu học sinh trả lời C6, C7 và rút ra kết luận
-Hướng dẫn học sinh trả lời C8 
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.3 nêu các dạng chuyển động 
-Gọi học sinh trả lời C9 
-? Ô tô chuyển động , đứng yên so với vật nào 
- Hướng dẫn học sinh trả lời C11 
C1 : So sánh vị trí của ô tô , thuyền đám mây với một vật nào đó đứng bên đường , bên bờ sông 
- So sánh vị trí của vật đó so với vật mốc 
C2 Lấy ví dụ minh hoạ, có chỉ rõ vật mốc.
C3 Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc
- Ví dụ: Người ngồi trên xe đạp là đứng yên so với xe đạp
-Điền đúng sai :
+ Hành khách chuyển động so với nhà ga. 
+Hành khách đứng yên so với nhà ga.
+Hành khách chuyển động so với toa tàu .
+Hành khách đứng yên so với toa tàu 
C6 (1) đối với vật này 
 (2) đứng yên 
C7 Tùy học sinh 
C8 Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất 
C9 Tùy học sinh 
C10- Ôtô đứng yên so với hành khách, chuyển động so với mặt đường....
C11 Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng như : đầu kim đồng hồ có khoảng cách không thay đỏi so với trục, nhưng nó vẫn chuyển đông so với trục đó
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?(10 phút )
- Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
(8 phút )
 Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. Ta nói Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối 
II. Một số chuyển đọng thường gặp( 5 phút )
-Chuyển động thẳng 
-Chuyển động cong 
-Chuyển động tròn 
IV. Vận dụng ( 10 phút )
( HS tự lấy VD minh họa )
4. Củng cố ( 5 phút )
	-Nhắc lại những nội dung chính trong bà-Đọc nội dung phần in đậm SGK	
-Đọc thông tin phần “Có thể em chưa biết” Lấy ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên .- Làm bài tập 1.1 và 1.2 
5. Hướng dẫn học bài (4 phút )
	-Học bài theo SG -Trả lời các câu hỏi trong SBT
	ý kiến của người kiểm tra
Tuần 2
 Ngày soạn: 
Tiết 2
 Ngày dạy: 
 Bài 2. Vận tốc
A. Mục tiêu
 	- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết về sự nhanh chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc)
- Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của kháiniệm vận tốc. Đơn vị vận tốc hợp pháp là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 
-Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
B. Chuẩn bị
	GV:	- Tranh vẽ tốc kế của xe máy
- Bảng phụ ghi Bảng 2.1
C. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định tổ chức (1 phút ) 	
	2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút )
HS1: 	Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ? 
Trả lời các câu 1.1, 1.2, 1.3 SBT
 HS2 : Lấy ví dụ chứng tỏ chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ? 
	Trả lới câu hỏi 1.5 SBT
	3. Bài mới (34 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Làm thế nào để nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động ? 
- Yêu cầu HS trả lời C1, 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C2
 Các nhóm hãy đọc kết quả để điền vào bảng
- Nhận xét gì về quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi bạn ? 
- Thông báo khái niệm vận tốc: Trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc.
- Yêu cầu thảo luận điền vào câu C3 và phát biểu kết luận 
-Giới thiệu công thức tính vận tốc
? Tính S khi biết v và t
?Tính t khi biết S và v 
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đại lượng nào ?
- Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc:
- Giới thiệu độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế
- Hướng dẫn học sinh đổi các đơn vị vận tốc 
- Yêu cầu cá nhân trả lời câu C5
- Yêu cầu làm các bài tập C6, C7, C8
- Các nhóm lên trình bày trên bảng (máy chiếu)
? So sánh số đo của vận tốc tính bằng đơn vị trên 
- Gọi học sinh lên bảng trả lời C7
Bảng 2.1 để HS điền:
- C1 Cùng một quãng đường như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn
 - Trong một đơn vị thời gian nếu bạn nào chạy được quãng đường lớn hơn thì nhanh hơn
C2 Mỗi bàn tính một trường hợp 
C3 (1) nhanh 
 (2) chậm
 (3) quãng đường đi được 
 (4) đơn vị 
- Tiếp thu thông tin 
- Phụ thuộc vào vận tốc và thời gian
1 km/h=
a km/h =a.
C5 
a.
- Mỗi giờ ôtô đi được 36km
- Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km
- Mỗi giây tàu đi được 10 m
b. Ta có 36 km/h = 10 m/s
 10,8 km/h = 3 km/s
Vậy tàu và ô tô chạy nhanh nhất, xe đạp chạy chậm nhất.
Vận tốc là gì ?
( 10 phút )
 Tên
Hạng
QĐ trong 1s
An
3
6 m
Bình
2
6,32 m
Cao
5
5,45 m
Hùng
1
6,67 m
Việt
4
5,71 m
 Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động 
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian 
II. Công thức tính vận tốc (4 phút )
- Vận tốc được tính bằng công thức:
 v = S = v.t 
 t =
v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời gian đi hết quáng đường đó
III. Đơn vị vận tốc
(20 phút )
m
m
km
....
s
phút
h
....
m/s
m/phút
km/h
....
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h ;
a km/h =a.
C6 S =81 km
 t=1,5 h
 v = ?
 Vận tốc của tàu là:
 Vì v = , ta có:
v = = 54 (km/h) 
v= 54 km/h = 15 m/s
Số đo vận tốc của tàu tính các đơn vị khác nhau là khác nhau
C7 t =40 phút = h
 v = 12 km/h
 S = ?
Ta có v = , s = v.t 
s = 12 . = 8 km 
4. Củng cố (4 phút )
	- Khái niệm vận tốc cho ta biết điều gì ?
- Đơn vị vận tốc là gì ?
	- Công thức tính vận tốc là gì ? 
	- Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết 
5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) 
	- Học bài theo SGK, Làm bài tập trả lời câu hỏi trong SBTvà C8
	- Nghiên cứu trước bài học tiếp theo.
	Bài 2.5 
Tính vận tốc ngưòi thứ nhất 
Tính vận tốc ngưòi thứ hai 
So sánh v1 với v2 
Khoảng cách của hai người S1 –S2 =(v1 –v2 )t 
ý kiến của người kiểm tra
Tuần 3
Ngày soạn: 
Tiết 3
 Ngày dạy: 
 Bài 3. Chuyển động đều – Chuyển động không đều
A. Mục tiêu
 	- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu được ví dụ về chuyển động đều
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp, xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động vận tốc thay đổi theo thời gian
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
- Mô tả thí nghiệm H3.1 SGK và dựa bảng dữ kiện 3.1 trong thí nghiệm để trả lời được những câu hỏi trong bài.
B. Chuẩn bị
	GV:	- Cho mỗi nhóm HS: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ điện tử
- Cần hướng dẫn HS tập trung xét hai quá trình chuyển động trên quãng đường AD và DF
HS: -Bút dạ 
C. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định lớp(1 phút )
	2. Kiểm tra bài cũ (4 phút )
HS1: 	- Cho biết ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị và công thức tính vận tốc là gì ?đổi 36 km/h ra m/s
	HS2: 	- Làm bài tập 2.4 ; 2.5 SBT
	3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-Cung cấp thông tin về chuyển động đều và không đều. Lấy ví dụ minh hoạ
? Chuyển động đều là gì 
? Chuyển động không đều là gì
? Lấy ví dụ về hai chuyển động 
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo hình 3.1 : Quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường nó lăn những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp liên tiếp trên mặt nghiêng AD và mặt ngang A F
? Trên quãng đường nào chuyển động của bánh xe là chuyển động đều , chuyển động không đều 
- Hướng dẫn học sinh trả lời C2 
- Yêu cầu học sinh tính quãng đường xe lăn được trong mỗi giây . thông báo khái niệm vận tốc trung bình .
-Yêu cầu học sinh trả lời C3 và thông báo kết quả 
? Muốn tính vận tốc trung bình trên một quãng đường ta làm thế nào 
? vtb đoạn AD tính như thế nào 
- Thông báo Vtb khác TB vận tốc 
- Gọi học sinh trả lời các câu hỏi C4
-Gọi học sinh đọc tóm tắt đề bài C5 
- Yêu cầu làm nháp các bài tập C6, C7, – Theo ba nhóm khác nhau
- Các nhóm lên trình bày trên bảng (máy chiếu)
- Đọc thông tin SGK
- Ví dụ chuyển động đều: Cánh quạt đang quay , chuyển động của đầu kim đồng hồ .
Chuyển động của xe máy trên đường .
-Tiếp thu thông tin 
C1 Trên quáng đường AD xe lăn chuyển động không đều. Trên DF, xe chuyển động đều 
C2 Chuyển động đều:a 
 Chuyển động không đều b ;c ; d
C3 Vận tốc trung bình trên các quãng đường AB ; BC ; CD 
-Từ A đến D chuyển động của bánh xe là chuyển động nhanh dần .
- Lấy độ dài quãng đường chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. 
C4 Chuyển động của ô tô từ Hà nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều . 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô. 
- Đọc phần ghi nhớ in đậm SGK
- Trả lời các câu hỏi :
C6
s = 150 km 
C7
1. Định nghĩa (12 phút )
- Chuyển động đều là chuyển động mà vậ tốc không thay đổi theo thời gian 
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vậ tốc thay đổi theo thời gian 
( AD ) xe CĐ không đều
( DF) xe CĐ đều
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều ( 8 phút ) 
vtb =
S : Quãng đường đi được 
t : Thời gian để đi hết quãng đường đó 
vtb : Vận tốc trung bình 
III. Vận dụng
( 13 phút )
 C5 :
S1= 120 m; t1 = 30 s 
S2= 60 m; t2 = 24 s 
vtb1 =? vtb2 =? vtb =? 
Bài giải 
Vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc là 
Vận tốc trung bình trên đoạn đường nằm ngang là là 
 Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường là 
IV. Củng cố.(3 phút )
	Thế nào là chuyển đọng đều ? Thế nào là chuyển động không đều ? 
 Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào ?
 * ) 
V. Hướng dẫn học ở nhà(4 phút)
	Học bài theo SGK, Làm bài tập trả lời câu hỏi trong SBT
	Nghiên cứu trước bài học tiếp theo.
	Bài 3.2 Chú ý công thức tính vtb 
 Bài 3.3 Tính thời gian đi hết quãng đường đầu 
 Tính thời gian đi hết quãng đường sau 
 Tính vận tốc trung bình
ý kiến của người kiểm tra
Tuần 04
 Ngày soạn: 
Tiết 04
 Ngày dạy: 
 Bài 4. Biểu diễn lực
A. Mục tiêu
 	- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. 
 ... p trong giờ ôn tập
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Chuyển động cơ học là gì.
? Lấy ví dụ.
? Công thức tính vận tốc 
? Nêu cách biểu diễn lực 
? Thế nào là hai lực cân bằng 
? Kể tên các loại lực ma sát .
? Lấy ví dụ.
? Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
? Công thức tính lực đẩy ác si mét.
? Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi nhúng chìm một vật trong lòng chất lỏng.
- Chú ý khi vật nổi trên mặt chất lỏng P=FA .
? Phát biểu nội dung định luật về công.
..dốc dài 150m hết 30 giây. Đoạn nằm ngang dài 60m hết 20 giây. Tính v1, v2, vtb
-Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian.
-Tùy học sinh
-Lực là một đại lượng véc tơ.
+Gốc .
+Phương, chiều.
+ Độ lớn 
- Cùng đặt vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều
- Ma sát trươt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
- Vì không khí có trọng lượng nên mọi vật trên trái đất chịu áp suất của lớp không khí bao quanh trái đất
P >FAVật sẽ chìm 
P =FAVật sẽ lơ lửng
P <FAVật sẽ nổi
S1= 150 m.
t1=30 s
S2=60 m
t2=20s
v1=?
v2=?
vtb=?
A. Lý thuyết 
1. Chuyển động cơ học.
2. Vận tốc 
3. Biểu diễn lực.
4. Hai lực cân bằng.
5. Lực ma sát.
6. áp suất 
- áp suất gây ra bởi áp lực
-áp suất gây ra bởi áp cột chất lỏng p =h.d
7. Lực đẩy ác-si mét 
F= V.d
8. Sự nổi .
Đk về P & FA ......
Đk về dL & dV ......
9. Công cơ học.
A= F.S
10. Định luật về công.
B. Bài tập (10 phút )
Vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc .
Vận tốc trung bình trên đoạn đường nằm ngang .
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường .
4. Củng cố(10 phút )
- Cho học sinh làm các bài tập phần tổng kết chương.
Bài 1. m=50 Kg
S= 2.2dm2=4.10-2m2
p=?p1=? (p,=20 000pa)người đó đI có bị lún không
Bài giải.
Trọng lượng của người .
	P= 10.m=10.50=500(N).
áp suất của người tác dụng lên mặt đất.
Lúc đi người đó chỉ có một bàn chân hoặc một phần bàn chân tiếp đất .
	p,>2p = 2. 12500=25 000(pa) 
	p,>p người đó đi bị lún
5.Hướng dẫn học bài 
- Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn .
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ.
ý kiến của người kiểm tra
Tuần 18
Tiết 18
Ngày soạn 
 Ngày dạy :
Kiểm tra học kì I
A Mục tiêu : 
1 - Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh ở học kì I 
2- Rèn kĩ năng cho học sinh qua việc giải bài tập trắc nghiệm cũng như giải bài tập tự luận 
B - Đề bài Đề lẻ:
Phần trắc nghiệm ( 3 đ)
Câu 1( 1đ)
Trong các đơn vị sau đâu là đơn vị của vận tốc ?
A – km/h B - m.s C - m/s D – t / m
 b) Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chuyển động và đứng yên ? 
A – Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc ? 
B - Chuyển động là sự thay đổi khoảng cách giữa vật này so với vật khác được chọn làm mốc ? 
C – Vật được coi là đứng yên nếu nó không nhúc nhích ?
D – Vật được coi là đứng yên nếukhoảng cách từ nó đến vậtmốc không thay đổi ? 
Câu 2 ( 1đ )
Một người đi hết quãng đường S1 hết t1 giây và đi hết quãng đường S2tiếp theo hết t2 giây . Đâu là công thức để tính vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường ? 
A) B) C) D) Cả 3 công thức đêu khôngđúng
Câu 3(1đ)
 Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
a) Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng .....................................theo phương .........................có chiều ................................... gọi là lực .........................................
 b) Lực đẩy ác Si Mét có độ lớn bằng .................................phần chất lỏng mà ..........................................................
Phần tự luận (7đ)
Câu4 ( 2,5 đ ) Đổi các đơn vị sau 
 ........... km/h = 5 m/s 12 m/s = .................. km/h 
1000 cm/s = ..............m/s = .................km/h 
60 km/h =................ m/s = .................. cm/s
Câu5 (3đ) 
Một vật làm bằng kim loại , nếu bỏ nó vào bình chia độ thì làm nước trong bình dâng lên 100 cm3 . Nếu treo vật vào lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 7,8 N . Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10 000 N/m3 .
1 – Tính lực đẩy ác si mét của nước tác dụng lên vật ? 
2 – Xác định khối lượng riêng của chất làm vật ? 
Câu 6 (1,5 đ ) 
Một chiếc xe chuyển động trên quãng đường AB . Trong nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc v1 , trên nửa thời gian còn lại xe đi với vận tốc v2 . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đương AB ? 
Đề chẵn 
Phần trắc nghiệm ( 3 đ)
Câu 1( 1đ)
a)Trong các đơn vị sau đâu là đơn vị của vận tốc ?
A – t / m B - km/h C - m.s D – m/s 
 b) Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chuyển động và đứng yên ? 
A – Chuyển động là sự thay đổi khoản cách giữa vật này so với vật khác được chọn làm mốc ? 
B - Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc ? 
C – Vật được coi là đứng yên nếu nó không nhúc nhích ?
D – Vật được coi là đứng yên nếukhoảng cách từ nó đến vậtmốc không thay đổi ? 
Câu 2 ( 1đ )
Một người đi hết quãng đường S1 hết t1 giây và đi hết quãng đường S2tiếp theo hết t2 giây . Đâu là công thức để tính vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường ? 
A) B) C) D) Cả 3 công thức đêu khôngđúng
Câu 3(1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
a) áp lực là lực ép ....................... với mặt bị ép 
b) Tác dụng của áp lực phụ thộuc vào .................................và ......................bị ép 
c) Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực ......................... và diện tích bị ép 
Phần tự luận (7 đ )
Câu4 ( 2 đ ) Đổi các đơn vị sau 
 ........... km/h = 10 m/s 15 m/s = .................. km/h 
1500 cm/s = ..............m/s = .................km/h 
50 km/h =................ m/s = .................. cm/s
Câu 5 ( 3 đ ) 
 Một vật làm bằng kim loại , nếu bỏ nó vào bình chia độ thì làm nước trong bình dâng lên 100 cm3 . Nếu treo vật vào lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 8,9 N . Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10 000 N/m3 .
1 – Tính lực đẩy ác si mét của nước tác dụng lên vật ? 
2 – Xác định khối lượng riêng của chất làm vật ? 
Câu 6 (1,5 đ ) 
 Một chiếc xe chuyển động trên quãng đường AB . Trong nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc v1 , trên nửa quãng đường còn lại xe đi với vận tốc v2 . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đương AB ? 
Đáp án và biểu điểm .
 Phần trắc nghiệm ( 3 đ)
Đề lẻ : ( Mỗi câu đúng cho 1 đ ) 
C1 a) A : C b) A 
C2 C 
C3 a) Đẩy một lực - Thẳng đứng - Từ dưới lên - đẩy ác si mét 
b) Trọng lượng - Chiếm chỗ 
Đề chẵn : ( Mỗi câu đúng cho 1 đ ) 
C1 a) B : D b) B 
C2 A
C3 a) Vuông góc 
Lực ép - Diện tích 
 càng lớn – càng nhỏ 
Phần tự luận ( 7 đ ) 
Đề lẻ :
Câu 4
Câu 5 
Câu 6 
18 km/h = 5 m/s ; 12 m/s = 43,2 km/h 
1000 cm/s = 10 m/s = 36 km/h 
60 km/h = 16,8 m/s = 1680 m/s 
Vv = 100 cm3 = 0,0001 m3 
Lực đẩy ác si mét của nước lên vật là : 
FA = dn .V = 10000.0,0001 = 1 N 
Từ công thức P = dv .V = 10 Dv V 
Gọi S1 là quãng đương xe đi được sau nửa thời gian đầu 
Ta có : 
Gọi S1 là quãng đương xe đi được sau nửa thời gian còn lại 
Ta có : 
Vậy 
áp dụng công thức tinh vận tốc trung bình : 
Vậy vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là 
1đ
0,75đ
0,75đ
0,25 đ
1 đ
0,75đ
1 đ
0,25đ
0,25đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
 ( Đề chẵn tương tự )
Câu 6 (1,5đ) Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là 
ý kiến của người kiểm tra
Tuần 19
Tiết 19
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Bài 16. Cơ năng
A. Mục tiêu
	- Tìm được các ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. 
	- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật đối vơí mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ.
B. Chuẩn bị
* Tranh mô tả thí nghiệm hình 16.1a và 16.1b SGK
* Thiết bị TN mô tả hình 16.2 SGK gồm:
- Lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn
- Một quả nặng
- Một sợi giây
- Một bao diêm
	* Thiết bị mô tả thí nghiệm hình 16.3
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ(4 phút)
HS1: Nêu điều kiện để có công cơ học ? Lấy cí dụ minh hoạ.
	HS2: Nhận xét, bổ sung
	III. Bài mới(30)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Đặt vấn đề như SGK
- Đọc thông tin trong SGK
- Khi nào một vật có cơ năng
- Cơ năng có quan hệ gì với khả năng thực hiện công của vật ? Nêu ví dụ minh hoạ.
- Đơn vị cơ năng là gì ?
- Treo tranh hình 16.1a, 16.1b.
- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi C1
- Nhận xét câu trả lời
- Giới thiệu về thế năng 
- Thế năng của vật có quan hệ gì với độ cao của vật so với mặt đất ?
- Giới thiệu về khái niệm thế năng hấp dẫn.
- Vậy khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng bao nhiêu ?
- Nếu ta không chọn mặt đất mà chọn vật khác làm mốc thì thế năng có thay đổi không ? Lấy ví dụ minh hoạ
- Thế năng hấp dẫn có phụ thuộc vào khối lượng không ? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Làm thí nghiệm biểu diễn như hình 16.2a
- Giới thiệu khái niệm thế năng đàn hồi.
- Làm thí nghiệm biểu diễn thíư nghiệm như Hình 16.3 mô tả.
- Giới thiệu khái niệm động năng.
- Làm thí nghiệm 2 biểu diễn
- Yêu câu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
- Đọc thông tin trong SGK
- Trả lời câu hỏi
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng càng lớn. Đơn vị cơ năng là Jun
- Quan sát Hình 16.1a
- Đọc thông tin phần <
- Có. Vì nó có thể chuyển động xuống phía dưới làm căng dây và làm vật B chuyển động. Vậy nó có khả năng sinh công.
- Thảo luận theo nhóm và rút ra nhận xét :
- Bằng 0
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
- Có
Một quả nặng hơn sẽ có khả năng rụng ...
- Quan sát và thảo luận nhóm để trả lời câu C2
- Đốt cháy sợi chỉ, nó sẽ bị đứt và lò xo sẽ đẩy miếng gỗ đi lên. Chứng tỏ lò xo có cơ năng.
- Quan sát thí nghiệm và trả lời các câu C3, C4, C5
- Hoạt động theo nhóm 
- Quan sát và thảo luận câu C6, C7, C8 ...
- Vận tốc của vật càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Khối lượng của quả cầu càng lớn thì động năng càng lớn.
- Trả lời cá nhân các câu hỏi
I. Cơ năng ( phút)
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
<
C1
Vật ở vị trí vàng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi
C2
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng
C3. Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuuyển động.
C4. Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công.
C5. ...sinh công..
2. Động năng của vật phụ thuộc vào vào những yếu tố nào ?
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3.
III. Vận dụng
C9. 
C10.
 IV. Củng cố(7)
KHi nào ta nói một vật có cơ năng ?
Thế năng hấp dẫn của vật là gì ? Nó phụ thuộc những yếu tố nào ?
Thế năng đàn hồi của là xo là gì ?
Động năng là gì ? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
	V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập trong SBT
- Xem bài học tiếp theo.
ý kiến của người kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li 8 ki I.doc