Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Quốc

Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Quốc

Đơn vị vận tốc thường được sử dụng là: Km/h và m/s

C5:

 a)Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.

 b)Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động trong cùng một đơn vị vân tốc:

Ô tô

Xe đạp

Tàu hoả có vận tốc v = 10m/s

 Ô tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.

 C6:

Vận tốc tàu

 Chú ý: Chỉ khi so sánh ssố đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc, do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.

 C7:

 Quãng đường đi được

 

doc 35 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
NS: 20/8/2009
ND: 29/8/2009
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
	2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
	3. Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
– Giáo viên: bộ dụg cụ thí nghiệm hình 4.1, 4.3
– Học sinh: sách giáo khoa, đọc bài trước.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3 - Bài mới: 
Đặt vấn đề: Có thể đặt vấn đề từ hiện tượng thực tế, thấy Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây để có thể rút ra nhận xét về sự chuyển động của Mặt Trời xung quanh Trái Đất.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (10 phút)
– GV: yêu cầu HS thảo luận làm thế nào để nhận biết một vật là đứng yên hay chuyển động? Trả lời câu (C1). (Gợi ý: Vật mốc là vật như thế nào?)
– HS: thảo luận theo nhóm (2 HS) và trả lời.
– GV: giải thích lại khái niệm chuyển động, yêu cầu HS C2, C3.
– HS: cá nhân suy nghĩ và trả lời C2, C3.
I. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (15 phút)
– GV: yêu cầu HS quan sát và trả lời C4, C5. Chú ý, đối với từng trường hợp, khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật mốc nào?
– HS: trả lời các câu C4, C5
– GV: dựa vào hai câu trả lời C4, C5 rút ra nhận xét câu C6.
– HS: tự rút ra nhận xét C6 và ghi vào tập
– GV: trả lời câu C7. Chỉ rõ đúng yên so với vật nào, chuyển động so với vật nào?
– HS: cá nhân suy nghĩ, trả lời.
– GV: thông báo tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
– Học sinh lắng nghe và ghi chép.
– GV: Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài?
– HS: trả lời.
II. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN
Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.
Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói: chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối.
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (5 phút)
– GV: quỹ đạo của chuyển động là gì?
– HS: đọc sách giáo khoa và trả lời?
– GV: Căn cứ vào đâu mà người ta phân chuyển động thành các dạng: cong, thẳng, tròn? 
– HS: trả lời.
– GV: Yêu cầu học sinh trả lời C9
– HS: trả lời C9
III. MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP
Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
– GV: Yêu cầu học sinh trả lời C10, C11.
– HS: thảo luận nhóm và trả lời C10, C11 
4. Củng cố (3 phút)
– Chuyển động là gì?
– Tại sao lại nói tính chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối?
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Làm các bài tập trong sách bài tâp từ 1.1 đến 1.6
Tuần 2
Tiết 2
NS: 29/8/2009
ND: 5/9/2009
Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
	2. Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
	3. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
	4. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập, học bài.
	GV: Giáo án, bảng phụ 2.1, 2.2
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	– Em hãy nêu những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
	– Cho ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
	– Hãy nêu các dạng chuyển động thường gặp.
	3 - Giảng bài mới: 
	Tổ chức tình huống(3 phút): Bạn AN đi từ nhà đến trường 3 km trong 15 phút. Bình chạy từ cổng trường vào lớp vơi khoảng cách 200 m trong khoảng thời gian 1 phút 30 giây. Hỏi An hay bình chạy nhanh hơn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc (10 phút)
– Giáo viên: treo bảng phụ 2.1 lên bảng. Yêu cầu học sinh trả lời các câu C1, C2.
– Học sinh: quan sát bảng phụ, trả lời các câu C1, C2.
– GV: thông báo khái niệm vận tốc. Yêu cầu học sinh trả lời C3 dựa vào C1, C2 vừa trả lời và ghi nội dung.
– GV: để tính vận tốc ta làm như thế nào?
I. Vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết độ nhanh, chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (5 phút)
– GV: thông báo công thức tính vận tốc và giải thích.
– HS: ghi chép.
II. Công thức tính vận tốc:
v: vận tốc.
S: Quãng đường đi được (m, km)
t: thời gian đi hết quãng đường đó (s, h) 
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (17 phút)
– GV: treo bảng 2.2 yêu cầu học sinh điền các đơn vị vận tốc thích hợp.
– Học sinh nêu các đơn vị vận tốc.
– Giáo viên thông báo các đơn vị thường sử dụng.
– Học sinh lắng nghe và ghi chép.
– Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập C5, C6, C7, C8.
– Học sinh giải bài tập: C5, C6, C7, C8.
- Đơn vị vận tốc thường được sử dụng là: Km/h và m/s
C5:
	a)Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
	b)Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động trong cùng một đơn vị vân tốc:
Ô tô 
Xe đạp 
Tàu hoả có vận tốc v = 10m/s
	Ô tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
	C6:
Vận tốc tàu 
	Chú ý: Chỉ khi so sánh ssố đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc, do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.
	C7:
	Quãng đường đi được 
	C8:
	Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là 
	s = v.t =2km
4. Củng cố (3 phút) 
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? Độ lớn vận tốc được xác định như thế nào?
- Công thức tính vận tốc, giải thích các đại lượng.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài, làm các bài tâp trong sách bài tập.
Tuần 3
Tiết 3
NS: 03/9/2009
ND: 14/9/2009
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1. Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
	2. Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
	3. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
	4. Mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời được những câu hỏi trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Giáo viên
	+ 1 máng nghiêng 
	+ 1 bánh xe
	+ Bảng 3.1
	Học sinh: học bài, chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
	– Vận tốc của chuyển động cho biết điều gì?
	– Nêu công thức tính vận tốc và ý nghĩa các đại lượng.
	– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
	– Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
 3 - Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (15 phút)
– Giáo viên thông báo và giải thích khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều thông qua quá trình thí nghiệm hình 3.1.
– Học sinh lắng ghe và ghi chép.
– Giáo viên: treo bảng 3.1 và hướng dẫn học sinh trả lời các câu C1, C2.
I. Định nghĩa:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (5 phút)
– Giáo viên thông báo khái niệm vận tốc trrung bình. Và yêu cầu học sinh trả lời C3
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
Quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian của chuyển động không đều gọi là vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Hoạt động 3: Vận dụng (15 phút)
– GV hướng dẫn học sinh giải các bài tập C4, C5
– HS giải các bài tập teo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. Vận dụng
C4, C5
4. Củng cố (3 phút)
- Thế nào là chuển động đều, không đều?
- Vận tốc trung bình được tính bằng công thức nào?
- Phân biệt vận tốc chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đều.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Làm các bài tập C6,C7 và các bài tập sách bài tập.
- Học bài, tiết sau giải bài tập
Tuần 4
Tiết 4
NS: 10/9/2009
ND: 19/9/2009
Bài tập
 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Phân biệt được chuyển động đều chuyển động không đều.
- Vận dụng công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình để gải các bài tập cơ bản: tính vận tốc, tính quảng đường, tính thời gian của chuyển động. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Giáo viên: giáo án.
	Học sinh: học bài, chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
	2 - Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
	– Vận tốc của chuyển động cho biết điều gì?
	– Nêu công thức tính vận tốc và ý nghĩa các đại lượng.
	– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
	 3 - Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động giải bài tập (35 phút)
GV: gọi học sinh giải các bài tập
HS: giải các bài tập
GV: sửa bài tập hs đã giải.
HS: ghi chép.
Bài 2.2: Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 0oC bằng 1 692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28 800 Km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
Bài 2.4: Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao lâu?
Bài 3.3: Một người đi bộ trên quãng đường dài 3 km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0.5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
Bài 3.4: Kỉ lục thế giới do lực sĩ Tim – người Mĩ đạt được là 9.78 giây.
a) Chuyển động của vận động vien là đều hay không đều? tại sao?
b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra km/h, m/s.
4. Củng cố (3 phút)
Phân biệt vận tốc trung bình, vận tốc chuyển động đều?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem trước bài 4: biểu diễn lực. Tìm hiểu xem lực là đại lượng như thế nào? Để biểu diễn lực ta cần xác định những yếu tố nào của lực?
Tuần 5
Tiết 5
NS: 15/9/2009
ND: 26/9/2009
Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I- Mục tiêu :
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực
II- Chuẩn bị :
- GV: bộ thí nghiệm hình 4.1
- HS: SGK, học bài
III- Tổ chức hoạt động dạy học : ... ài
III/ Hoạt động dạy-học:
 1.Ổn định lớp:1 phút
 2. Kiểm tra bài cũ: (xen kẻ trong quá trình giải bài tâp)
 3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại các công thức tính tính đại lượng vật lý (10 phút)
- Công thức nào tính áp suất? Và nêu các đại lượng của nó?
- Công thức tính áp suất chất lỏng? Và nêu các đại lượng của nó?
- Công thức tính Lực đẩy Ác si mét? Và nêu các đại lượng của nó
- è F = p.S
 è 
+ F: là áp lực (đơn vị N)
+ S: Là diện tích (đơn vị m2)
+ P: áp suất
- 
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h. chiều cao của cột chất lỏng (m)
- F = d.V
- d: trọng lượng riêng của chất lỏng (đơn vị đo N/m3)
- V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Hoạt động 2: Giải bài tập (30 phút)
Giáo viên đưa ra các bài tập:
1 Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Ap kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2100000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 800000 N/m2.
a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? Vì sao khẳng định như vậy ?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3.
2. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 15 000N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,04m2. Hỏi áp lực của người đó tác dụng lên sang nhà là bao nhiêu?
3 Một quả bóng nổi trên mặt nước. Biết khối lượng của nó là 0.3 kg. Hãy tính thể tích của quả bóng chìm trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000 N/m3
- Học sinh tìm hiểu và giải các bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên
4. Củng cố (3 phút)
Nêu lại các công thức tính áp suất, lực đẩy Ác si mét
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Về nàh các em học bài và bài tập chuẩn bị thi học kỳ I
Tuần 17
Tiết 17
Tên bài dạy:	 KIỂM TRA HỌC KỲ I
NS: 8/12/2009
ND: 16/12/2009 
ĐỀ KIỂM TRA
A. Lý thuyết (5 điểm)
Khoanh tròn ký tự đầu câu mà em chọn đúng nhất
Câu 1: Lực đẩy Ác-si-mét có:
Phương thẳng đứng, chiều từ dưới hướng lên trên.
Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
Phương thẳng đứng, chiều từ trên hướng xuống
Câu 2: Áp lực là lực ép có
	A. phương song song với mặt bị ép	B. phương nằm ngang
	C. phương vuông góc với mặt bị ép	D. phương thẳng đứng
Câu 3: Càng xuống sâu thì áp suất chất lỏng:
	A. Càng giảm	B. Càng tăng
	C. Không thay đổi 	D. Tùy theo chất lỏng
Câu 4: Chọn phát biểu đúng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng
Chất lỏng gây ra áp suất theo phương nằm ngang.
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó
Chất lỏng chỉ gây ra áp suất theo hai phương thẳng đứng và phương nằm ngang.
Câu 5: Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
	A. Càng tăng.	B. Càng giảm.
	C. Không thay đổi.	D. Có thể tăng và cũng có thể giảm Câu 6: Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là:
Áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân có chiều cao 76 cm gây ra.
Áp suất khí quyển bằng áp suất ở trên mặt thoáng của cột thủy ngân có chiều cao 76 cm
Áp suất khí quyển bằng áp suất của một điểm trong cột thủy ngân có chiều cao 76 cm
Áp suất khí quyển bằng áp suất của thủy ngân
Câu 7: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. 	B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhám lên mặt tiếp xúc	D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 8: Khi vật nổi, cân bằng trên mặt chất lỏng thì nhận xét nào dưới đây là đúng?
Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần vật bị chìm trong nước
Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật
Lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật
Lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
Câu 9: Áp suất có những đơn vị đo nào?
	A. N/m2	B. Pa
	C. cmHg	D. Tất cả các đơn vị trên
Câu 10: Tác dụng của áp lực càng lớn khi:
	A. Áp lực càng lớn	B. Diện tích bị ép càng lớn
	C. Diện tích bị ép càng nhỏ	D. Cả A, C đều đúng
B. Bài tập (5 điểm)
Bài 1: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 15 000N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,04m2. Hỏi áp lực của người đó tác dụng lên sàn nhà là bao nhiêu? (2điểm)
Bài 2: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2100000 N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3. (2điểm)
Câu 3: Cho hai: vật A và vật B bị nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Người ta đo được lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật A gấp hai lần lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật B. Hãy so sánh thể tích vật A và vật B.(1 điểm)
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: 
A. LÝ THUYẾT:
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.A
A
C
B
C
B
A
A
B
D
D
ĐIỂM
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
B. BÀI TẬP:
Câu 1: 
Tóm đề:
p = 15000 N/m2
S = 0.04 m2
F = ? N
(0.5 điểm)
Áp lực của chân người lên sàn nhà: 
Ta có 	0.5 điểm
è F = p.S = 15000. 0,04 = 600 (N)	1 điểm
Câu 2: 
Tóm đề: 
p = 2.100.000 (N\m2)
d = 10.300 (N\m2)
H = ? (m)
(0.5 điểm)
Độ sâu của tàu ngầm
Ta có p = d.h	0.5 điểm
è 	1 điểm
Câu 3: 
Tóm đề
d1 = d2 = d
FA = 2 FB
VA = ? VB
(0.25 điểm)Ta có 
FA = d.VA	0.25 điểm
FB = d.VB	0.25 điểm
Lấy 	0.25 điểm
Tuần 18
Tiết 18
Tên bài dạy:	 Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
NS: 15/12/2009
ND: 23/12/2009 
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.
Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
2. Kĩ năng:
Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ 
Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
- GV: sách giáo khoa, giáo án
- HS: sách giáo khoa.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra (5 phút)
GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT?
Tình huống bài mới
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khi nào có công cơ học (10 phút)
- GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
- Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học
- Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công
- HS: Lắng nghe
GV: Như vậy khi nào có công cơ học?
HS: Trả lời
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công?
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: điền vào kết luận
GV: Cho hs thảo luận C3
HS: thảo luận nhóm 2 em trong 2 phút và trả lời C3 đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
I/ Khi nào có công cơ học 
Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính công (35 phút)
GV: Công của lực được tính bằng công thức nào?
HS: trả lời
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
HS: trả lời
GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
HS: Lên bảng thực hiện
GV: yêu cầu học sinh trả lời C7
HS: trả lời
GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực
GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất?
II/ Công thức tính công
Công thức tính công: A = F .S
Trong đó:
-A: Công của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
C5:
Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?
Giải: A = F .S
= 5000.1000 = 5.106 (J)
C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học.
4.Củng cố (3 phút)
Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
5.Hướng dẫn tự học (2 phút)
Học bài: ghi nhớ
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy phát biểu định luật về công?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không?
Tuần 19
Tiết 19
Tên bài dạy:	 Bài 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
NS: 15/12/2009
ND: 31/12/2009 
I/ Mục tiêu:
 1.kiến thức:
-Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
 2.Kĩ năng:
-Vận dụng được định luật để giảinbài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc
 3.Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi làm thí ngihệm
II/ Chuẩn bị:
- Hoạt động của giáo viên: ròng rọc động, lực kế, dây kéo, vật nặng, thước thẳng, bảng phụ
-Lớp: Bảng 14.1, H.14.1
III/ Hoạt động dạy-học:
 1.Ổn định lớp:1 phút
 2. Kiểm tra bài cũ:3phút
Nêu các yếu tố để có công cơ học?
Viết công thức tính công cơ học. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?
Tính công của người kéo vật nặng có m = 10kg lên cao 5m? (A= 500J)
 3.Nội dung bài mới:
* Tổ chức tình huống học tập
-ĐVĐ: các em đã biết ở lớp 6 muốn đưa 
vật nặng lên cao, có thể dùng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực. Liệu có thể lợi về công không?
- Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: : Làm thí nghiệm để rút ra định luật (10 phút)
-GV hỏi:
1/ Khi nói về công ta cần xét đến những yếu tố nào?
2/ Như vậy để làm thí nghiệm về công ta cần có những dụng cụ gì để đo các đại lượng đó?
-Giới thiệu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm như h.14.1
-B1: Đo lực kéo F1 và quãng đường S1=
-B2: Đo lực kéo F2 và quãng đường S2
-B3: Tính công trong mỗi TH trên và ghi kết quả vào bảng 14.1
- Giáo viên tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát. Ghi kết qua và tính toán bảng 14.1
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Yêu cầu hs dựa vào bảng kết quả thảo luận và trả lời C1,C2,C3,C4 SGK
-Lực tác dụng F và quãng đường di chuyển S 
-Lực kế đo lực, thước đo độ dài S
-Quan sát, và ghi lại kết quả vào bảng 14.1
-Thực hiện ở bảng 14.1 (tính công)
Hoạt động 2: Định luật về công (5 phút)
-Từ kết quà thí nghiệm trên yêu cầu hs rút ra kết luận
-Nội dung kết luận chính là nội dung của định luật về công
-Yêu cầu hs vận dụng định luật để trả lời câu hỏi đầu bài học
-Treo h.14.1 yêu hs phân tích để kiểm chứng lại định luật
-Thông tin cho hs về hiệu suất của máy
-GV chốt lại không một máy cơ đơn giản nào chpo ta được lợi về công nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
-Rút ra kết luận 
-Phát biểu định luật về công
-Trả lời câu hỏi ở bài học
-Phân tích kiểm tra lại định luật
-Nhận thông tin
-Ghi vào vở
Hoạt động 3: Vận dụng (17 phút)
-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời C5 SGK
-Gọi hs lên bảng thực hiện giải BT
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Tương tự yêu cầu hs giải BT C9 SGK
-Lưu ý hướng dẫn hs cách đổi đơn vị , các kí hiệu , biến đổi công thức,
-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học
-Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài tập trong SBT
-Đọc và trả lời C5
-Giải bài tập trên bảng
-Nhận xét
-Giải BT C9
-Nhận thông tin
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
IV/ Củng cố (3 phút)
 1.Phát biểu đđịnh luật về công?
 2.Dùng mặt phẳng nghiêng để nâyng vật lên có lợi như thế nào?
V/ Hướng dẫn về nhà (1 phút)
 -Về học bài , đọc phần có thể em chưa biết, giải các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 15

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 8 hki.doc