Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 học kì I phần 1 - Nguyễn Thị Kim Lan - Trường Tiểu Học Vĩnh Hòa

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 học kì I phần 1 - Nguyễn Thị Kim Lan - Trường Tiểu Học Vĩnh Hòa

1. MỞ ĐẦU

2. DẠY HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài

- Treo tranh và hỏi: tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

- Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2

- Giáo viên đọc mẫu.

- HS đọc từng câu

- Hướng dẫn phát âm từ khó.

Đọc từng đoạn

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài.

- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.

Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét, cho điểm.

Cả lớp đọc đồng thanh

- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.

2.3. Tìm hiểu đoạn 1,2

- GV nêu các câu hỏi SGK.

- GV nhận xét và chốt lại.

- Chuyển đoạn: lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng học tiếp bài để biết được điều đó.

- Trả lời: tranh vẽ một bà cụ già và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé.

- Mở sgk Tiếng Việt 2/1, trang 4.

- Học sinh theo dõi sgk, đọc thầm theo.

- Mỗi học sinh đọc một câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.

- Học sinh tự phát hiện từ khó đọc

- Đọc theo hướng dẫn của giáo viên.

- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2 (đọc 2 vòng)

- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

- HS trả lời theo suy nghĩ.

 

doc 247 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 học kì I phần 1 - Nguyễn Thị Kim Lan - Trường Tiểu Học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Chủ điểm : EM LÀ HỌC SINH
Thứ.ngày..tháng..năm..
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Học sinh đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.
Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và hỏi: tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- Giáo viên đọc mẫu.
- HS đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
Đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài.
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu đoạn 1,2
- GV nêu các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét và chốt lại.
- Chuyển đoạn: lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng học tiếp bài để biết được điều đó.
- Trả lời: tranh vẽ một bà cụ già và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé.
- Mở sgk Tiếng Việt 2/1, trang 4.
- Học sinh theo dõi sgk, đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh đọc một câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Học sinh tự phát hiện từ khó đọc
- Đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2 (đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
TIẾT 2
2.4.Luyện đọc các đoạn 3,4
- GV đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
- Hướng dẫn phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
2.5. Tìm hiểu các đoạn 3,4
- GV nêu câu hỏi sgk.
- GV hỏi: theo em bây giờ cậu bé đã tin lời bà cụ chưa? Vì sao?
- Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ.
Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Hãy đọc to lên bài tập đọc này.
- Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu chuyện này.
2.6. Luyện đọc lại truyện
GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS
3. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ
Hỏi: em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
Nhận xét tiết học, dặn dò HS đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau
- 1 hs đọc mẫu, cả lớp theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Phát hiện từ khó, đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS suy nghĩ trả lời
- Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó ngại khổ
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- HS chọn đọc đoạn văn em yêu thích.
- 2 HS đọc lại cả bài.
Em thích nhất bà cụ, vì bà đã dạy cho cậu bé tính nhẫn nại kiên trì. / Vì bà cụ là người nhẫn nại kiên trì.
Em thích nhất cậu bé, vì cậu bé hiểu được điều hay và làm theo./ Vì cậu bé biết nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
	Thứngàythángnăm
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
Dựa vào tranh minh họa, gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gơi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và từng bộ nội dung câu chuyện.
Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ.
Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện.
Biết theo dõi lời bạn kể.
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giáo viên: Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học trong giờ tập đọc.
- Câu chuyện cho em bài học gì?
- Nêu: Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ nhìn tranh, nhớ lai và kể lại nội dung câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trước lớp
- Gọi 4 em học sinh khá, tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lầm có học sinh kể.
Bước 2: Kể theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm từng nghe.
- Khi học sinh thực hành kể, giáo viên có thể gơi ý cho các em bằng cách đặt câu hỏi
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện.
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối.
3. CỦNG CỐ BÀI
- Nhận xét tiết học, khuyến khích học sinh về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và người thân cùng nghe.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
- 4 học sinh lần lượt kể.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh. Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn.
- Thực hành kể nối tiếp nhau.
- Kể từ đầu đến cuối câu chuyện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
	Thứ.ngàytháng..năm.
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn Mỗi ngày mài một ít có ngày cháu thành tài.
Biết cách trình bày một đoạn văn: viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu
Củng cố quy tắc chính tả dùng c/k.
Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
Học thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
MỞ ĐẦU
DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
Đọc đoạn văn cần chép.
Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
Hỏi: Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì với cậu bé?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
d) Chép bài
Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh
e) Soát lỗi
Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi.
g) Chấm bài
Thu và chấm 10 -– 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của học sinh.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?
Gọi học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Khi nào ta viết là k?
Khi nào ta viết là c?
Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng.
Hướng dẫn cách làm bài: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Gọi một học sinh làm mẫu.
Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.
Xóa dần bảng cho học sinh học thuộc từng phần bảng chữ cái.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn dò học sinh về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau.
Đọc thầm theo giáo viên.
2 đến 3 HS đọc bài
Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Lời bà cụ nói cậu bé.
Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công.
Đoạn văn có hai câu.
Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.).
Viết hoa chữ cái đầu tiên.
Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt
Nhìn bảng, chép bài.
Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
Nêu yêu cầu của bài tập.
3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. (Lời giải: kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.)
viết k khi đúng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. viết là c trước các nguyên âm còn lại.
Đọc yêu cầu của bài.
Đọc á – viết ă
2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con.
Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
 Thứ.ngàytháng..năm.
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Học sinh đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ có vần khó.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các phần, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ của phần yêu cầu tự thuật.
Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính: phường/ xã, quận/ huỵên, thành phố/ tỉnh.
Nhớ được các thông  ... øytháng..năm
TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Biết viết chữ G hoa.
Viết cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay.
Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, nối chữ đúng quy định, đúng khoảng cách giữa các chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu chữ G hoa, cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra bài viết ở nhà của một số HS.
Yêu cầu 2 em lên bảng viết chữ cái E, Ê hoa, cụm từ ứng dụng Em yêu trường em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Dạy viết chữ hoa.
a) Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ G hoa
- Treo mẫu chữ trong khung chữ cho HS quan sát.
- Hỏi: Chữ G hoa cao mấy li, rộng mấy li?
- Chữ hoa G được viết bởi mấy nét (chỉ bảng từng nét cho HS gọi tên).
- Bịt phần nét khuyết và yêu cầu HS nhận xét phần còn lại giống chữ gì?
- GV nêu quy trình viết: Nét 1, 2 viết tương tự như viết chữ C hoa. Điểm dừng bút của nét 1 nằm trên đường kẻ ngang 6, khi viết đến đây thì đổi chiều bút hướng xuống dưới rồi viết nét cong trái thứ hai có điểm dừng bút ở giao của đường ngang 3 với đường dọc 5. Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút xuống dưới viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút của chữ G hoa nằm trên giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6.
- GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình.
b) Viết bảng
- GV cho HS viết vào trong không trung chữ G hoa.
- Yêu cầu HS viết bảng con, chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
2.3. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng của bài.
- Hỏi: Bạn nào hiểu Góp sức chung tay nghĩa là gì? (Nếu HS chưa trả lời được thì GV giảng giải cho HS hiểu).
b) Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Yêu cầu HS nhận xét về số chữ trong cụm từ Góp sức chung tay.
- Yêu cầu HS nhận xét về chiều cao các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu nếu khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và cho biết cách viết nét nối từ G sang o.
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Góp và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Yêu cầu HS viết vào vở, theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Thu và chấm một số bài.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở bài tập.
Quan sát.
Cao 5 li, rộng 5li.
Được viết bởi 3 nét, hai nét cong trái nối liền nhau và một nét khuyết dưới.
Giống chữ hoa C.
Quan sát.
Viết vào không trung.
Viết bảng.
Đọc: Góp sức chung tay.
Nghĩa là cùng nhau, đoàn kết làm một việc gì đó.
Có 4 chữ ghép lại, đó là: Góp, sức, chung, tay .
Các chữ g, h, y cao 2,5 li.
Chữ cái G hoa cao 2,5 li, cữ p cao 2 li, chữ t cao 1 li, các chữ còn lại cao 1 li.
Bằng 1 đơn vị chữ (viết đủ 1 chữ cái o).
Tìm điểm đặt bút của chữ o sao cho nét cong trái của chữ o chạm vào điểm dừng bút của chữ G.
Viết bảng.
HS viết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Thứ.ngàytháng..năm
Tập đọc
ĐỔI GIẦY
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Đọc trơn được cả bài.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời kể và lời kể và lời các nhân vật.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ mới: tập tễnh, lẩm bẩm, khấp khểnh.
Hiểu nội dung khôi hài của truyện: Cậu bé ngốc ngếch, đi nhầm hai chiếc giày ở hai đôi cao thấp khác nhau lại đổ tại chân mình bên ngắn, bên dài, đổ tại đường khấp khểnh. Khi có người bảo về nhà đổi giày, cậu cứ ngắm mãi đồi giày ở nhà và phàn nàn đôi này vẫn chiếc cao chiếc thấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bàn tay dịu dàng.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu cho đến hết bài.
Đọc từng đoạn trước lớp
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Dừng lại ở cuối mỗi đoạn để hỏi về nghĩa các từ mới.
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK
3. CỦNG CỐ BÀI.
- Hãy nêu lại các chi tiết buồn cười trong truyện vui Đổi giày.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
+ HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao An buồn, những từ ngữ, hình ảnh nào nói lên điều đó?
+ HS 2 đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Thái độ của thầy giáo như thế nào khi biết An chưa làm bài? Câu chuyện nói lên điều gì?
Cả lớp theo dõi.
Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Đọc nối tiếp các đoạn 1, 2, 3.
Đoạn 1: Có cậu học trò  đường khấp khểnh.
Đoạn 2: Tới sân trường  dễ chịu.
Đoạn 3: Cậu bé  chiếc thấp, chiếc cao.
HS trả lời.
Các chi tiết buồn cười trong truyện là:
+ Cậu bé đi nhầm giày nhưng không hề biết mình đã đi nhầm giày nên đã có ý nghĩ hết sức buồn cười đoa là chân đi một bên ngắn, một bên dài, đường khấp khểnh.
+ Cậu bé không biết sắp xếp lại 4 chiếc giày thế nào cho cùng đôi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ.ngàytháng..năm
Chính tả
BÀN TAY DỊU DÀNG
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp  thương yêu trong bài Bàn tay dịu dàng.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảngï ghi các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn trích.
- GV đọc đoạn trích.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
- An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
- Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm những chữ phải viết hoa trong bài.
- An là gì trong câu?
- Các chữ còn lại thì sao?
- Những chữ nào thì phải viết hoa?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
d) Viết chính tả – soát lỗi
- GV đọc – HS viết.
e) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi chính tả trong bài, ghi nhớ các từ ngữ cần phân biệt đã học.
Viết các từ: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú,..
1 HS đọc bài.
Bài Bàn tay dịu dàng.
An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
An là tên riêng của bạn HS.
Là các chữ đầu câu.
Chữ cái đầu câu và tên riêng.
Viết hoa và lùi vào một ô li.
- Viết các từ ngữ: vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương  (MB)  (MN, MT) kiểm tra, buồn bã, trìu mến
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Thứ.ngàytháng..năm
TẬP LÀM VĂN
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn, tuần 7).
- Hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Con cần mang những quyển sách gì đến trường.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tình huống a.
Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu).
Nêu: Khi đón bạn đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
Nhận xét và cho điểm HS.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt.
- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời , đề nghị ... phải chân thành và lịch sự.
Đọc yêu cầu.
Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
A, Ngọc à, cậu vào đi
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. Ví dụ:
a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS 2: Ôi, chào cậu! Cậu vào nhà đi!
b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nó hộ tớ không?
HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thương được không, mình rất muốn có nó! 
c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp 
Trả lời câu hỏi.
Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng).
Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET HKI (P1).doc