HĐ1: Quy tắc
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân
(xy + x2).(2x - 3xy + 1)
GV:Hướng dẫn: Nhân mỗi hạng tử của đa thức (xy+x2) nhân với từng hạng tử của đa thức (2x - 3xy + 1), rồi cộng các tích lại với nhau.
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
GV: gọi một học sinh đọc quy tắc sgk/7
HĐ2: Áp dụng:
GV:Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
1) (x2 + 2x - 5)(3x - 1)
2) ( xy -1) (x3 - 2x -6)
Gv yêu cầu một vài hs nhận xét kết quả của bạn
GV: Nhận xét chung
GV:Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 sgk/7
GV: Nhận xét
TiÕt 1 §1.NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC A. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - Bµi häc nh»m gióp häc sinh: - N¾m ®îc quy t¾c nh©n ®¬n thøc víi ®a thøc 2. Kû n¨ng: -Bµi häc nh»m rÌn luyÖn cho häc sinh c¸c kû n¨ng: -Nh©n ®¬n thøc víi ®a thøc 3. Th¸i ®é: -Bài học rèn luyện cho học sinh thao tác tư duy: -So s¸nh, tÝnh to¸n. B. Ph¬ng ph¸p: §Æt vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò C. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn vµ häc sinh: GV: Một b¶ng phô ghi ?2, ?3 sgk + SGK HS: SGK + dông cô häc tËp: Thíc, Compa, giÊy nh¸p... D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. æn ®Þnh líp : II. KiÓm tra bµi cò: III. Bµi míi: (') *§Æt vÊn ®Ò: (4') GV: H·y ph¸t biÓu quy t¾c nh©n hai ®¬n thøc ? HS: Nh©n phÇn hÖ sè víi phÇn hÖ sè, phÇn biÕn víi phÇn biÕn GV:Quy t¾c nh©n ®¬n thøc víi ®a thøc? Bµi 1:"Nh©n ®¬n thøc víi ®a thøc" tr¶ lêi c©u hái ®ã. *Néi dung: (30') Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña häc sinh 15' GV: xn . xm = ? GV: Yªu cÇu h/s cho vÝ dô vÒ mét ®¬n thøc vµ một ®a thøc GV: Nh©n ®¬n thøc A víi tõng h¹ng tö cña ®a thøc B. GV: Yªu cÇu h/s céng c¸c tÝch l¹i víi nhau GV: §a thøc thu ®îc lµ tÝch cña ®¬n thøc A víi ®a thøc B GV: Tõ vÝ dô trªn, h·y ph¸t biÓu quy t¾c nh©n ®¬n thøc víi ®a thøc HS: Ph¸t biÓu quy t¾c nh sgk 1 -Quy t¾c: H§1: Quy t¨c HS: xn . xm = xn + m HS1: A = 3x2y HS2: B = 2x - 2xy + y HS1: 3x2y.2x = 6x3y HS2: 3x2y.(- 2xy) = -6x3y2 HS3: 3x2y.y = 3x2y2 HS: 6x3y - 6x3y2 + 3x2y2 Quy t¾c: (nh sgk) A = 3x2y B = 2x - 2xy + y HS: 6x3y - 6x3y2 + 3x2y2 15' Hđ2: Áp dụng: GV: Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức thực hiện các bài tập sau: a) x3.(7x - 4x2 + 1) b) (3xy + y - 2).xy2 GV: Nhận xét - điều chỉnh GV cho các nhóm 2em học sinh làm mục ?3 Yêu cầu 1hs nhắc lại công thức tính diện tích hình thang ? 2.Áp dụng: Làm tính nhân HS: x3.(7x - 4x2 + 1) = 7x4 - 4x5 + x3 HS: (3xy + y - 2).xy2 = 3x2y3 - xy3 - 2xy2 ?3 8.3.2+3.2+22 =48+6+4=58(m2) IV. Cñng cè: (7') GV: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? HS: Phát biểu như sgk GV:Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập ?2 và ?3 sgk vào vở HS: Làm vào vở V. DÆn dß vµ híng dÉn häc ë nhµ:(3') 1. Học thuộc quy tắc 2. Làm bài tập: 1,2,3,4,5,6 sgk/6 3. Làm bài tập: Chứng tỏ giá trị biểu thức x(x2 + x) - x2(x + 1) + 5 không phụ thuộc vào giá trị của biến. (dành cho học sinh khá giỏi) Tiết 2 §2.NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn : 24/8/2008 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bài học nhằm giúp học sinh: -Nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kỷ năng: Bài học nhằm giúp học sinh có các kỷ năng: -Nhân đa thức với đa thức 3. Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, tính toán, tổng hợp B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: GV:Bảng phụ ghi các ví dụ phần áp dụng + SGK HS: Học bài cũ + SGK + dụng cụ học tập: thước, vở nháp D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? áp dụng: làm tính nhân: xy(2x - 3xy + 1) Đáp án: Quy tắc sgk xy(2x - 3xy + 1)= 2x2y + 3x2y2 + xy III.Bài mới: (') *Đặt vấn đề: (2') GV: Thực hiện phép nhân (xy + x2).(2x - 3xy + 1) như thế nào ? *Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10' HĐ1: Quy tắc GV: Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân (xy + x2).(2x - 3xy + 1) GV:Hướng dẫn: Nhân mỗi hạng tử của đa thức (xy+x2) nhân với từng hạng tử của đa thức (2x - 3xy + 1), rồi cộng các tích lại với nhau. GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức GV: gọi một học sinh đọc quy tắc sgk/7 1. Quy tắc HS: 2x2y - 3x2y2 + xy + 2x3 -3x3y + x2 HS: 2x2y - 3x2y2 + xy + 2x3 -3x3y + x2 HS: Phát biểu quy tắc (như sgk) HS: Đọc Ví dụ: (xy + x2).(2x - 3xy + 1)= ? Giải: (xy + x2).(2x - 3xy + 1)= = xy.(2x-3xy+1)+ sx2.(2x-3xy + 1) =2x2y -3x2y2 +xy +2x3 -3x3y + x2 20' HĐ2: Áp dụng: GV:Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau: 1) (x2 + 2x - 5)(3x - 1) 2) (xy -1) (x3 - 2x -6) Gv yêu cầu một vài hs nhận xét kết quả của bạn GV: Nhận xét chung GV:Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 sgk/7 GV: Nhận xét 2. Áp dụng: HS: 1) 3x3 + 5x2 - 17x + 5 2) x4y -x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 HS: S = (2x +y)(2x - y) = 4x2 - y2 Khi x = 2,5 và y = 1, ta có: S = 24 m2 1) Thực hiện các phép tính: a) (x2 + 2x - 5)(3x - 1) b) (xy -1) (x3 - 2x -6) 2) Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo x và y, biết hai kích thước của hình chữ nhật là: (2x + y) và (2x - y) Áp dụng: Tính diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5 m và y = 1m IV. Củng cố: (5') GV: Gọi 3 học sinh phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức GV:Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7 sgk/8 HS: Làm vào vở bài tập V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(') 1. Học thuộc quy tắc 2. Làm bài tập: 8, 9, 11, 13, 14 sgk/9 - Tiết sau luyện tập *Hướng dẫn: Bài tập 14 Tìm số tự nhiên n sao cho (n + 1)(n + 2) > n(n + 1) Tiết 3 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 26/8/2008 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiết học nhằm giúp học sinh củng cố: -Quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kỷ năng: Tiết học nhằm rèn luyện cho học sinh các kỷ năng: -Nhân đa thức với đa thức -Giải phương trình tích ở dạng đơn giản 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ ghi các bài tập + SGK HS: Học bài cũ + SGK + Dụng cụ học tập: Thước, compa, giấy nháp.... D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') 8D II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Áp dụng: Làm tính nhân: (x 2 -3x - 2)(x2 - 3) Đáp án: Quy tắc như sgk (x 2 -3x - 2)(x2 - 3) = x4 - 3x3 - 5x2 + 6 III. Luyện tập : (30') Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 12' HĐ1: Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức GV: Yêu cầu học sinh thực hiện (hai học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào vở) các phép nhân sau: 1) (x2 + 2xy - 1)(x3 + x - 1) 2) (x2 - x - )(x - ) GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của hai học sinh trên bảng, chỉ ra chỗ sai nếu có GV: Nhận xét - cho điểm Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức: HS1: x5 - x2 + 2x4y + 2x2 y - 2xy - x + 1 HS2: x3 - x2 +x + HS: Nhận xét 8' HĐ2: Bài tập 13 sgk/9 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện (1 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào vở) bài tập 13 sgk/9 GV: Gợi ý: Khai triển và thu gọn vế trái. 1 GV: Nhận xét GV: Với bài tập dạng này thông thường ta biến đổi đẳng thức về dạng: ax = b (a khác 0) và suy ra: x=b/a Tìm x, biết: HS: Ta có: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 83x - 2 Suy ra: 83x - 2 = 81 do đó x = 1 10' HĐ3: Bài tập tổng hợp GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập sau: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích hai số sau gấp đôi tích hai số trước. GV: Gọi số thứ nhất là n thì số thứ hai, thứ ba là gì "? GV: Từ giả thiết "biết tích hai số sau gấp đôi tích hai số trước" ta có đẳng thức nào ? GV: Tìm n thoả mãn đẳng thức (*) GV: Các số cần tìm là những số nào ? GV: nhận xét Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích hai số sau gấp đôi tích hai số trước. HS: số thứ 2: n + 1 số thứ 3: n + 2 HS: (n + 1)(n + 2) = 2n(n + 1) (*) HS: Từ (*) suy ra: n = 2 HS: 2, 3, 4 IV. Củng cố:(5') GV: gọi 3 học sinh phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức GV: Tìm x, biết ax = b (a khác 0) V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(4') 1. Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Làm bài tập:10, 12, 14, 15 sgk/8,9 3.Làm bài tập: Chứng minh đa thức: n(2n - 3) - 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. *Hướng dẫn: Khai triển và thu gọn đa thức n(2n - 3) - 2n(n + 1), nhận xét kết quả thu được. Tiết 4 Ngày Soạn: §3.NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ A. Mục tiệu: 1. Kiến thức: Bài học nhằm giúp học sinh: -Nắm được 3 hằng đẳng thức đó là: Bình phương một tổng, bình phương một hiệu và hiệu của hai bình phương 2. Kỷ năng: Bài học nhằm giúp học sinh có các kỷ năng: -Nhận dạng hằng đẳng thức -Đưa một biểu thức về dạng hằng đẳng thức -Vận dụng hằng đẳng thức tính nhanh giá trị của biểu thức 3. Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: GV:Bảng phụ ghi 3 hằng đẳng thức trong bài + SGK HS: Học bài cũ + SGK + dụng cụ học tập: thước, vở nháp D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1')8D II. Kiểm tra bài cũ:(5') Bài tập: làm tính nhân: ( x - 1)( x + 1) Đáp án: x2 - 1 III.Bài mới: (') *Đặt vấn đề: (3') GV: Không dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta có thể trả lời ngay tích ( x - 1)( x + 1) là x2 - 1 hay không ? GV: Bài 3: "Những hằng đẳng thức đáng nhớ" cho ta câu trả lời *Nội dung: (') Hoạt động của thầy và trò Nội dung 9' HĐ1:Bình phương của một tổng GV:Yêu cầu học sinh tính: (a + b)(a + b) GV: Suy ra: (a + b)2 = ? GV: Với A, B là các biểu thức bất kỳ ta cũng có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) GV: (1) gọi là hằng đẳng thức, có tên "Bình phương của một tổng" GV:Yêu cầu học phát biểu hằng đẳng thức bằng lời ? GV: Áp dụng: 1) Tính ( a + 1)(a + 1) 2) Viết x2 + 4x + 4 dưới dạng tích 3) Tính nhanh: 512 Bình phương của một tổng HS: a2 + 2ab + b2 HS: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) HS: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 HS: A cộng B tất cả bình phương bằng A bình phương cộng hai AB cộng B bình phương Áp dụng: 3) Tính nhanh: 512 HS: a2 + 2a + 1 HS: (x + 2)2 9' HĐ2: Bình phương của một hiệu GV:Yêu cầu học sinh tính: (a - b)(a - b) GV: Suy ra: (a - b)2 = ? GV: Với A, B là các biểu thức bất kỳ ta cũng có: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (2) GV: (2) là hằng đẳng thức, có tên "Bình phương của một hiệu" GV:Yêu cầu học phát biểu hằng đẳng thức bằng lời ? GV: Áp dụng: 1) Tính ( a - 1)(a - 1) 2) Viết x2 - 4x + 4 dưới dạng tích 3) Tính nhanh: 492 GV: Nhận xét Bình phương của một hiệu HS: a2 - 2ab + b2 HS: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (1) HS: A trừ B tất cả bình phương bằng A bình phương trừ hai AB cộng B bình phương Áp dụng: HS: a2 - 2a + 1 HS: (x - 2)2 HS: 492 = (50 -1)2 = 502 - 2.50 + 1 = 2401 9' HĐ3: Hiệu của hai bình phương GV:Yêu cầu học sinh tính: (a - b)(a + b) GV: Suy ra: a2 - b2 = ? GV: Với A, B là các biểu thức bất kỳ ta cũng có: A2 - B2 = (A + B)(A - B) (3) GV: (3) là hằng đẳng thức, có tên "Hiệu của hai Bình phương" GV:Yêu cầu học phát biểu hằng đẳng thức bằng lời ? GV: Áp dụng: 1) Tính ( a + 1)(a - 1) 2) Viết x2 - 4 dưới dạng tích 3) Tính nhanh: 56.64 GV: Nhận xét Hiệu của hai bình phương HS: a2 - b2 HS: a2 - b2 = (a + b)(a - b) A2 - B2 = (A + B)(A - B) (3) HS: A bình phương trừ B bình phương bằng A cộng B nhân với A trừ B. Áp dụng HS: a2 - 1 HS: (x - 2)(x + 2) HS: 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) = 602 - 42 =3584 IV. Củng cố: (5') GV: Gọi 3 học sinh phát biểu lại ba hằng đẳng th ... hân thức như sgk HS: Hai phân thức nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 HS: Phát biểu quy tắc chia hai phân thức như sgk HS: Giá trị của phân thức với mọi x sao cho G(x) khác 0. 1. (trong đó F(x), G(x) là các đa thức) là một phân thức đại số 2. khi A.D = B.C 3. (M¹0) 4. Quy đồng 5. 6.Nếu thì và đối nhau. 7. 8. 9.Nếu thì và nghịch đảo nhau. 10. 11.Giá trị của phân thức với mọi x sao cho G(x) khác 0. HĐ2: Luyện tập (12') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 57,58c sgk/62 HS: Thực hiện theo nhóm Bài 57 sgk/61 Bài 58c sgk/62 IV. Củng cố: V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(2') Về nhà làm đề cương (trả lời các câu hỏi sgk) Làm bài tập: 58ab, 60,62,63,64 sgk/64 Tiết 35 Ngày: ÔN TẬP CHƯƠNG II (PHÂN THỨC ĐẠI SỐ) A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức: -Các khái niệm về phân thức đại số: Phân thức đại số; hai phân thức bằng nhau; phân thức đối; phân thức nghịch đảo; biểu thức hữu tỉ; điều kiện để giá trị của một phân thức được xác định. Giúp học sinh có kỷ năng: -Thực hiện các phép toán: nhân, chia, cộng, trừ trên phân thức Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tương tự, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh -Số lượng bài tập -Sgk -Ôn tập ở nhà -Sgk D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Bài tập 57sgk/62 (6') GV: khi nào ? HS: A.D = B.C GV: Vận dụng thực hiện bài tập 57sgk/62 HS: 3(2x2 + x - 6) = 6x2+3x - 18 (2x - 3)(3x + 6)=6x2 + 3x - 6 Suy ra: nếu A.D = B.C HĐ2: Bài tập 58ac sgk/62 (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 58a sgk/62 HS: GV: Nhận xét, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 58c sgk/62 HS: GV: Nhận xét, điều chỉnh, nhắc học sinh chú ý đến thứ tự các phép tính. 58a: Thực hiện phép tính 58b: Thực hiện phép tính HĐ3: Bài tập 61 sgk/62 (10') GV: Giá trị của phân thức được xác định với những giá trị nào của x ? HS: Giá trị của phân thức được xác định với những giá trị của x làm cho A(x) khác 0. GV: Vận dụng thực hiện bài tập 61 sgk/62 HS: x2- 10x = x(x - 10) ¹ 0 khi x ¹ 0 và x ¹10 x2+10x = x(x + 10) ¹ 0 khi x ¹ 0 và x ¹ -10 x2+ 4 ³ 4. Vậy giá điều kiện: x ¹ 0; x ¹ 10; x ¹ -10 HS: Suy ra: khi x = 20040 ta có: A = 2004 GV: Nhận xét, điều chỉnh Giá trị của phân thức được xác định với những giá trị của x làm cho A(x) khác 0. 61. Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định. Tính giá trị của biểu thức tại x = 20040 HĐ4: Bài tập 63a sgk/62 (5') GV: F(x) : (x - c) = H(x) + R Với bậc của H(x) nhỏ hơn bậc của F(x) và GV: Vận dụng thực hiện bài tập 63a sgk/62 Gợi ý: Chia tử cho mẫu HS: GV: x nguyên 3x - 10 nguyên. Như vậy để giá trị của phân thức nguyên x cần thỏa điều kiện gì nữa ? HS: giá trị của nguyên hay x + 2 là ước của 3 GV: Cụ thể x = ? HS: x = -5; -3; -1; 1 F(x) : (x - c) = H(x) + R Với bậc của H(x) nhỏ hơn bậc của F(x) và HĐ5: Bài tập 62 sgk/62 (7') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 62 sgk/62 HS: ĐK: x ¹ 0 và x ¹ 5 Suy ra: phân thức bằng 0 khi x = 5, nhưng x = 5 thì giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có giá trị nào của x làm cho phân thức bằng 0. 62. Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0. IV. Củng cố: V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà ( 2') Về nhà tự ôn tập Làm bài tập: 57b, 58b, 59,60,64sgk/62 Tiết 36 Ngày: KIỂM TRA CHƯƠNG II A. Mục tiêu: -Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương II "Phân thức đại số" B. Phương pháp: -Trắc nghiêm khách quan + Trắc nghiệm tự luận - Thời gian 45 phút C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đề bài làm sẵn trên giấy A4 HS: Ôn tập chương + Dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp:(1') II.Phát đề, dò đề:(2') III.Kiểm tra:(42') Đề bài: I. Trắc nghiệm khách quan: (2đ) Khoanh tròn câu đúng: Câu 1: khi A bằng: a) x b) x - 1 c) x + 1 d) 2x Câu 2: Giá trị của phân thức được xác định với: a) x ¹ 0 b) x ¹ 1 c) x ¹ 0 và x ¹ 1 d) x ¹ -1 II.Tự luận: (8 đ) Câu 1: (4 đ) Thực hiện phép tính: Câu 2: (4 điểm) Cho phân thức: a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định b) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1 Đáp án: I. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: d (1đ) Câu 2: d (đ) II. Tự luận: Câu 1: (4 đ) Câu 2: a) (2đ) ĐK: x ¹ 0 và x ¹ -1 b) (2đ) IV. Thu bài Tiết 37 Ngày: ÔN TẬP HỌC KỲ I A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức: -Về đa thức: cộng, trừ, nhân, chia -Về phân thức đại số: cộng, trừ, nhân, chia, điều kiện để một phân thức được xác định Giúp học sinh có kỷ năng: -Cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức đại số -Tìm điều kiện để giá trị của một phân thức đại số được xác định Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh -Phiếu học tập đánh trắc nghiệm -SGK -Ôn tập ở nhà -Dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Đánh trắc nghiệm (25') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện (theo nhóm) các câu trắc nghiệm sau: Câu 1: Điền vào chỗ . trong các đẳng thức sau: a) x2 + 6xy +.=(x + 3y)2 b)(x +y).(.) Câu 2: Đa thức 2x - 1 - x2 được phân tích thành: a) (x - 1)2 b) -(x - 1)2 c) -(x + 1)2 d) (-x - 1)2 Câu 3: Cho hai đa thức A = 2x3 - 3x2 + x + a và B = x + 2. A chia hết cho B khi a bằng: a) -30 b) 30 c) 6 d) 26 Câu 4: Tính (2x - 3)3 a) 2x3 - 9 b) 6x3 - 9 c)8x3 - 27 d) 8x3 - 36x2 + 54x - 27 Câu 5: Đa thức 5x4 - 3x2 + 5x chia hết cho đa thức 3xn với những giá trị của n bằng (x ¹ 0): a) 0 b) 1 c) 0; 1 d) 0; 1; 2 Câu 6: Rút gọn (x + y)2- (x - y)2 a) 2y2 b) 4xy c) 0 d) 2x2 Câu 7: Khi chia đa thức (x4 + 2x2 - 2x3- 4x + 5) cho đa thức (x2 + 2) ta được: a) thương bằng (x2 - 2x), dư bằng 0 b) thương bằng (x2 - 2x), dư bằng 5 c) thương bằng (x2 - 2x), dư bằng -5 d) thương bằng x2 - 2x, dư bằng 5(x + 2) Câu 8: Phân thức được rút gọn thành: a) b) c) d) Câu 9: Điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là: a) x¹0 b) x¹-1 c) x¹0 và x¹-1 d) x¹0 và x¹1 Câu 10: Biểu thức có giá trị nguyên khi x bằng: a) 1 b) 1; 2 c) 1;2;4 d) 1;2;4;5 Câu 11: Giá trị của phân thức bằng 1 khi x bằng: a) 0 b) 1 c) 2 d) Câu 12: khi A bằng: a) 2x b) x - 1 c) 2x(x - 1) d) x(x - 1) HS: Thực hiện theo nhóm GV: Theo dõi các nhóm thảo luận HĐ2: Thảo luận (15') GV: Yêu cầu các nhóm đưa ra đáp số của nhóm mình HS: Các nhóm thực hiện GV: Nhận xét, điều chỉnh chính xác Đáp án: Câu 1: a) 9y2 b) x2- xy + y2 Câu 2: b; Câu 3: b; Câu 4: d Câu 5: c; Câu 6: b; Câu 7: b Câu 8: c; Câu 9: d; Câu 10: d Câu 11: d; Câu 12: c IV. Củng cố: V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (4') Về nhà ôn tập -Các tính về đa thức -Học thuộc hằng đẳng thức -Các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử -Các phép toán về phân thức Thực hiện bài tâp: 1) Tính hợp lý: 1,64 - (1,62 + 1)(1,62 - 1) 2) Thực hiện phép tính Tiết 38 Ngày: ÔN TẬP HỌC KỲ I A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức: -Về đa thức: cộng, trừ, nhân, chia -Về phân thức đại số: cộng, trừ, nhân, chia, điều kiện để một phân thức được xác định Giúp học sinh có kỷ năng: -Cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức đại số -Tìm điều kiện để giá trị của một phân thức đại số được xác định Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh -Các dạng bài tập cơ bản -SGK -Ôn tập ở nhà -Dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Tính giá trị của biểu thức vận dụng hằng đẳng thức (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập (phần nội dung) Gợi ý: Với dạng toán này trước khi thực hiện phép tính nên nhận xét xem có vận dụng được hằng đẳng thức không ? GV: (1,72 + 1)(1,72 - 1) = ? HS: (1,72 + 1)(1,72 - 1) = 1,74 - 1 GV: Suy ra: 1,74 - (1,72 + 1)(1,72 - 1) = ? HS: 1,74 - (1,72 + 1)(1,72 - 1) = 1 GV: Tương tự về nhà thực hiện các câu b, c Tính giá trị của biểu thức: a) 1,74 - (1,72 + 1)(1,72 - 1) b) 1,42 - 4,8.1,4 + 2,42 c) 372 - 132 HĐ2: Thực hiện phép tính (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập (phần nội dung) GV: Nhắc học sinh chú ý đến thứ tự phép toán: Trong ngoặc ® nhân, chia ® cộng, trừ HS: GV: Nhận xét điều chỉnh GV: Đối với bài này người ta có thể hỏi cách khác: Chứng minh M không phụ thuộc vào giá trị của x Thực hiện phép tính: HĐ3: Tìm điều kiện để biểu thức xác định và rút gọn (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập (phần nội dung) Gợi ý: Điều kiện xác định của biểu thức là các giá trị của x làm cho các phân thức trong biểu thức xác định GV: xác định với những giá trị nào của x ? HS: Với mọi x ¹ 2 GV: xác định với những giá trị nào của x ? HS: 4 - 4x + x2 = (x - 2)2 = 0 khi x = 2 Do đó: xác định với mọi x ¹ 2 GV: xác định với những giá trị nào của x ? HS: x2- 4 = (x - 2)(x + 2) = 0 khi x = 2 hoặc x = -2 Do đó: xác định với mọi x ¹ 2 và x ¹ -2 GV: xác định với những giá trị nào của x ? HS: Với mọi x ¹ 2 GV: Vậy, M xác định với những giá trị nào của x ? HS: Với mọi x ¹ 2 và x ¹ -2 GV: Để rút gọn M ta chỉ thực hiện các phép tính trên biểu thức đó GV: Yêu cầu học về nhà thực hiện Cho biểu thức: a) Tìm điều kiện xác định của M b) Rút gọn M Giải: a) Tìm điều kiện xác định của M xác định với mọi x ¹ 2 xác định với mọi x ¹ 2 xác định với mọi x ¹ 2 và x ¹ -2 xác định với mọi x ¹ 2 Suy ra:M xác định với mọi x ¹ 2 và x ¹-2 HĐ4: Bài toán tìm x (5') GV: Yêu cầu học sinh thucự hiện bài tập (phần nội dung) Gợi ý: Đưa vế trái về dạng tích của các đa thức HS: x2 (x - 3) + 12 - 4x = (x - 3)(x - 2)(x + 2) Suy ra: x2 (x - 3) + 12 - 4x = 0 khi x = 3 hoặc x = 2 hoặc x = -2 Tìm x biết: x2 (x - 3) + 12 - 4x = 0 Giải: x2 (x - 3) + 12 - 4x = =(x - 3)(x - 2)(x + 2) Suy ra: x2 (x - 3) + 12 - 4x = 0 khi x = 3 hoặc x = 2 hoặc x = -2 IV. Củng cố: V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (4') Về nhà ôn tập -Các tính về đa thức -Học thuộc hằng đẳng thức -Các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử -Các phép toán về phân thức Thực hiện bài tâp: 58, 60, 61 SGK/62
Tài liệu đính kèm: