Giáo án học kì I Đại số Khối 8

Giáo án học kì I Đại số Khối 8

Hoạt động 2 : (Luyện tập để rèn luyện kỹ năng và tìm kiếm những ứng dụng khác của quy tắc) – 17 phút

Giáo viên : Cho học sinh làm bài tập mới.

- Bài 11 (SGK)

Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn. Nhận xét kết quả rồi trả lời.

- Một học sinh thực hiện và trình bày ở bảng. Cả lớp cùng làm.

- Nhận xét kết quả là một hằng số. Gv chốt lại BT 11

- Cho học sinh tiếp tục làm bài 12 trên phiếu học tập, GV thu và chấm một số bài).

Hoạt động 3 : (Vận dụng quy tắc nhân hai đa thức vào lĩnh vực số học) – 13 phút

Hướng dẫn : - Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp.

* 2x; 2x + 2; 2x +4 (x N)

- Viết biểu thức đại số chỉ mối qh tích hai số sau hơn hai số đầu là 192.

* (2x+2) (2x+4) – 2x(2x+2) = 192

Tìm x. Học sinh thực hiện và trả lời x=23;

Ba số đó là 2 số nào ? vậy ba số đó là : 46; 48; 50

 

doc 53 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Đại số Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1 	§1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A – MỤC TIÊU 
- Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Biết dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
B – CHUẨN BỊ 
- Học sinh : quy tắc nhân một số với một tổng; xm . xn = xm + n, bàng nhóm của các nhóm
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : (Hình thành quy tắc) – 10 phút
GV: “Hãy cho một ví dụ về đơn thức? (Đơn thức : 3x)
Hãy cho một ví dụ về đa thức? (2x2-2x+5)
Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức 2x2-2x+5 và cộng các tích tìm được. 3x(2x2-2x+5) = 3x.2x2+3x(-2x) +3x.5 = 6x3-6x2+15x
Gv : “Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x+5”
Giáo viên: “Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?”
- Học sinh phát biểu
- Ghi quy tắc.
GV: - Ghi bảng quy tắc 
- Học sinh làm BT 1a theo bảng nhóm à gv sửa (2 nhóm nhanh)
Hoạt động 2 : (Vận dụng quy tắc, rèn kỹ năng) – 25 phút
Cho học sinh làm ví dụ SGK (-2x3)(x2+5x-1/2); - Học sinh làm : ....
Nêu ?2 Học sinh trả lời và thực hiện ?2
Giáo viên nêu ?3 Học sinh làm bài tập ở nháp, 2hs làm ở bảng: 
Biến đổi thành
(8x+y+3).y = ? 
Thay x=3; y=2 vào biểu thức rút gọn.
Giáo viên: nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
Giáo viên: nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân ?
Hoạt động 3 : (Củng cố - dặn dò) – 10 phút
Lưu ý :
(A+B)C = C(A+B)
- Làm bài tập 1b, 2a, 3 (sgk)
Hướng dẫn về nhà : Các bài tập còn lại ở sgk.
Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại các bt đã đã làm tại lớp
Học sinh ghi bài tập về nhà : bài tập 1c, 2b, 3a, 5, 6/SGK
1. Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
1a) x2(5x3 – x - )
= 5x5 – x3 - x2
2. Aùp dụng
?2) (3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y. 6xy3- x2. 6xy3+ xy.6xy3
= 18xy4 – 3x3y3 + x2y4
?3) S = 8xy + 3y + y2
khi x = 3, y = 2 thì
S = 8.2.3+3.2+22 = 58
1b) (3xy – x2 + y) = 2x3y2 - +
2) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức 
a) x(x – y) + y(x+y)
 = x2 – xy + yx + y2 = x2 + y2 ; tại x = -6, y = 8
	x2 + y2 = (-6)2 + 82= 100
b) –2xy ; 100
3) Tìm x: 
3x(12x – 4) –9x(4 –3) = 15
Tiết 2 	 §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A – MỤC TIÊU 
- Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh biết dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau.
B – CHUẨN BỊ 
- Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, bảng phụ
- Giáo viên : bảng phụ, đèn chiếu (nếu có).
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra bài cũ. – 7 phút
“Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng giải bài tập 1a, 1b SGK (hai học sinh)
- Một học sinh lên bảng trả lời.
Hoạt động 1: (Hình thành kiến thức mới) – 13 phút
GV: “Cho hai đa thức : x-2 và 6x2 - 5x +1 
- Hãy nhân từng hạng từ của đa thức x-2 với từng hạng từ của đa thức 6x2 - 5x +1.
- Hãy cộng các kết quả tìm được.
Hs thực hiện theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Ta nói đa thức
6x3-17x2+11x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2 - 5x +1
Giáo viên: Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
- Vài em trả lời
- Ghi bảng quy tắc
học sinh làm BT ?1
GV: Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đã sắp xếp.
6x2 - 5x +1
x x - 2
- Em nào có thể phát biểu cách nhân đa thức với đa thức đã sắp xếp?
- Cho học sinh nhắc lại cách trình bày đã ghi ở SGK.
Hoạt động 2 : (Vận dụng quy tắc, rèn kỹ năng) - 15phút
- Làm bài tập a,b
- Học sinh thực hiện
a.
b.
- Làm bài tập [?2]
Cho học sinh trình bày (hoặc chiếu lên bảng)
- Làm [?3].
Cho học sinh trình bày (hoặc chiếu lên bảng.
Cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Giáo viên chú ý cho học sinh có hai cách tính 	à
Hoạt động 3 : (Củng cố – dặn dò) – 10 phút
Làm các bài tập 7,8 trang 8 SGK trên bảng phụ (Hay trên film trong). Gv thu, chấm một số bài cho HS. Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnhh.
Hs: Làm các bài tập trên giấy nháp, hai học sinh làm ở bảng.
Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài tập 9 (SGK). 
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức x3 – y3
x = -10, y = 2
-1008
x = -1, y = 0
-1
x = 2, y = -1
9
x = -0,5 , y = 1,25
Trường hợp x = -0,5 , y = 1,25 học sinh có thể dùng máy tính bỏ túi để tính.
Về nhà học thuộc quy tắc xem các bt đã làm và làm bài tập: 6c,7c,8/SBT, 10,11,12,13/SGK
1. Quy tắc
Muốn nhân mộ đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tính với nhau.
Nhận xét: tích của hai đa thức là một đa thức
?1) 
Chú ý: (SGK)
2. Aùp dụng
?2) a) x3 + 6x2 +4x – 15 ; b) x2y2 +4xy – 5
?3) S = (2x+y).(2x-y) = 4x2 – y2 
khi x = 2,5; y = 1 
thì S = 4.=25 – 1=24 m2
2x + y = 6; 2x - y = 4 
à S=6.4 = 24m2
7b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x) 
= -x4 + 7x3 –11x2 +6x – 5
b1) đổi 5-x thành –(x-5) hay ta có 5-x = –(x-5) à Kq câu b1 là 
–(-x4 + 7x3 –11x2 +6x – 5)
= x4 - 7x3 +11x2 -6x + 5
làm tính nhân
a) = 
b) x3 + y3
Tuần 2 (Từ ___/___ đến ___/___/ 200
Tiết 3	 LUYỆN TẬP
A – MỤC TIÊU 
- Củng cố khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức .
- Học sinh thực hiện thành tạo qui tắc, biết dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
B – CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra kết hợp với luyện tập) - 8 phút
- Cho hai học sinh trình bày cùng lúc các bài tập 10a và 10b.
- Cho học sinh nhận xét.
- Cho học sinh phát biểu các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Giáo viên nhấn mạnh các sai lầm thường gặp của học sinh như dấu, thực hiện xong không rút gọn...
Hoạt động 2 : (Luyện tập để rèn luyện kỹ năng và tìm kiếm những ứng dụng khác của quy tắc) – 17 phút
Giáo viên : Cho học sinh làm bài tập mới.
- Bài 11 (SGK)
Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn. Nhận xét kết quả rồi trả lời.
- Một học sinh thực hiện và trình bày ở bảng. Cả lớp cùng làm.
- Nhận xét kết quả là một hằng số. Gv chốt lại BT 11
- Cho học sinh tiếp tục làm bài 12 trên phiếu học tập, GV thu và chấm một số bài).
Hoạt động 3 : (Vận dụng quy tắc nhân hai đa thức vào lĩnh vực số học) – 13 phút 
Hướng dẫn : - Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp.
* 2x; 2x + 2; 2x +4 (xỴ N)
- Viết biểu thức đại số chỉ mối qh tích hai số sau hơn hai số đầu là 192.
* (2x+2) (2x+4) – 2x(2x+2) = 192
Tìm x. Học sinh thực hiện và trả lời x=23; 
Ba số đó là 2 số nào ? vậy ba số đó là : 46; 48; 50
Hoạt động 4 : (Hướng dẫn về nhà) - 7 phút
- Bài tập 15 (SGK)
- Gv yêu cầu học sinh nhận xét gì về hai bài tập?
Bài tập ở nhà :
Học sinh về nhà làm các bài tập 13 SGK , xem trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ
10a) 
10b) 
11) Kết quả: -8
a) –15; b) –30; c) 0; d) –15,15
Ba số chẵm liên tiếp là:
* 2x; 2x + 2; 2x +4 (xỴ N)
vì tích hai số sau hơn hai số đầu là 192.
Nên (2x+2) (2x+4) – 2x(2x+2) = 192
x=23; vậy ba số đó là : 46; 48; 50.
Tiết 4 : §3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A – MỤC TIÊU 
- Học sinh nắm vững ba hằng đẵng thức đáng nhớ (A+B)2, (A-B)2, A2 -B2 
- Biết dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh, tính nhẩm.
B – CHUẨN BỊ 
- Máy chiếu hoặc bảng phụ.
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
- Hoạt động 1 : Kiểm tra, nếu vấn đề: - 7 phút
- Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức?.
- Áp dụng : Tính
(2x+1) (2x+1) = 
Học sinh: Một học sinh làm ở bảng - Nhận xét bài toán và kết quả ? (Cả lớp)
- Nhận xét : Đã vận dụng quy tắc nhân hai đa thức để tính bình phương của một tổng hai đơn thức.
Gv: Đặt vấn đề :
Không thực hiện phép nhân, có thể tính tích trên một cách nhân nhanh chóng hơn không? (Giới thiệu bài mới).
Hoạt động 2: (Tìm quy tắc bình phương một tổng) – 8 phút
Thực hiện phép nhân : ( a+b ) ( a+b )
- Học sinh làm trên bảng phụ
- Từ đó rút ra : (a+b)2 = ............
Tổng quát : A, B là các biểu thức tùy ý ta có :
(A+B)2 = A2 + 2AB + B2
- Ghi bảng
Gv: Dùng tranh vẽ sẵn, hình 1 (SGK) hướng dẫn hs ý nghĩa hình học của công thức (a+b)2=a2 + 2ab + b2 
Gv: “Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
Hoạt động 3 : (Vận dụng quy tắc, rèn kỹ năng). – 5 phút
- Cho học sinh thực hiện áp dụng SGK 
( Học sinh trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng
Hoạt động 4 : (Tìm quy tắc bình phương một hiệu hai số) – 10 phút
Gv: Hãy tìm công thức (A-B)2
Học sinh: Làm trên phim trong Cho học sinh nhận xét.
Học sinh : 
(A-B)2=[A+(-B)]2 hoặc 
(A-B)2 =(A-B)(A-B)
GV: cho học sinh phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng.
Giáo viên: Làm áp dụng (xem ở bảng) vào vở học.
Giáo viên: Cho Học sinh xem lời giải hoàn chỉnh ở bảng.
Hoạt động 5 : (Tìm quy tắc hiệu hai bình phương). – 5 phút
Giáo viên: Trên bảng phụ hãy thực hiện phép tính : (a+b)(a-b) = ... từ kết quả đó, rút ra kết luận cho (A+B)(A-B) = 
- Học sinh hoạt động nhóm 
Giáo viên cho học sinh phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng.
Hoạt động 6 : (Vận dụng quy tắc, rèn lỹ năng) - 5 phút
Giáo viên : Áp dụng :
a./ (x+2)(x-2)=? (tính miệng)
b/ (2x+y)(2x-y)=?
c/ (3-5x) (5x+3) = ?
Học sinh làm bài tập trên bảng phụ bài b và c.
Hoạt động 7 : Củng cố – dặn dò– 5 phút
- Bài tập ?7SGK 
- Trả lời miệng : ...
- Kết luận :
(x-y)2 = (y-x)2
Về nhà học 3 hằng đẳng thức
Bài tập về nhà : 16-17-18-19SGK
1. Bình phương của một tổng
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(a+1)2 = a2 + 2a + 1
x2+4x+4 = (x + 2)2
512 = (50+1)2 
 = 502+2.50.1+12
 = 2601
2. Bình phương của một hiệu
 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
Aùp dụng:  ... thức khác 0 luôn thực hiện được.
* Hoạt động 4 : (Củng cố)
 - Học sinh thực hiện bài tập 43a, 43b, ?4.
 - Giáo viên lưu ý học sinh về thứ tự phép tính ở ?4.
 - Giáo viên cho học sinh nhận xét và làm bật 2 ý:
+ Đa thức được coi là 1 phân thức có mẫu thức là 1.
+ Trong 1 dãy các phép tính nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải .
- Nếu còn thời gian cho học sinh làm bài 45.
* Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập 44, 45.
- Bài tập 38, 39, 41 sách bài tập .
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện và cả lớp cùng làm
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thực hiện theo nhóm từng bàn 
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Học sinh trao đổi nhóm 2 em rồi trả lời.
- Làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm.
Học sinh có thể trao đổi sơ bộ ở nhóm rồi tự giải.
- Gọi 1 học sinh giải 43a.
- Gọi 1 học sinh giải 43b.
- Gọi 1 học sinh giải ?4.
Tiết 32: §9 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU :
- Qua các ví dụ, bước đầu học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ.
- Nhờ các phép tính cộng, trừ , nhân, chia các phân thức ; học sinh biết cách biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : 	Giáo viên nghiên cứu kỹ bài 9 sgv.
- Học sinh : 	Nghiên cứu trước bài học.
III. NỘI DUNG :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : (Giới thiệu khái niệm biểu thức hữu tỉ)
+ Giáo viên : Cho học sinh : đọc mục 1 biểu thức hữu tỉ và nêu câu hỏi.
a. Trong các biểu thức trên biểu thức nào là một phân thức ?
b. Trong các biểu thức trên biểu thức nào biểu thị một dãy các phép toán ?
* Giáo viên chú ý cho học sinh biểu thức biểu thị phép chia tổng cho ( ghi bảng)
Giáo viên: Hãy viết biểu thức hửu tỉ : 
; dưới dạng phép chia.
Hoạt động 2 : (Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức).
Giáo viên đặt vấn đề : Liệu có thể biến đổi biểu thức thành 1 phân thức được không ? Tài sao ?
- Cho học sinh thực hiện ?1
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
* Hoạt động 3 : (Giá trị của I phân thức).
- Giáo viên đặt vấn đề : “Ở chương I ta đã biết cách tìm giá trị của 1 phân thức có mẫu là 1. Trong trường hợp tổng quát làm thế nào để tính giá trị của 1 phân thức.”
Giáo viên: Tìm giá trị của phân thức tại x=15; -2; 0.
- Giáo viên đặt vấn đề : Ta đã biết việc rút gọn 1 phân thức là biến đổi phân thức đó thành 1 phân thức đơn giản. Vấn đề đặt ra là phân thức đó và phân thức rút gọn liệu có cùng giá trị tại một giá trị của biến không ?
- Xét ví dụ sau :
Cho phân thức : 
a/ Hãy rút gọn phân thức trên.
b/ So sánh giá trị của phân thức trên và phân thức rút gọn tại x=2004; x =3.
- Giáo viên : Ta nói tại x=3 giá trị của phân thức không xác định.
- Giáo viên : Còn giá trị nào của x không làm giá trị không xác định nữa không ?
Giáo viên: Hãy nêu cách tìm điều kiện của biến để giá trị của 1 phân thức được xác định.
- Cũng qua ví dụ trên giáo viên thuyết trình như trong SGK.
- Học sinh thực hiện ?2.
* Hoạt động 4 : (Củng cố)
 - Học sinh thực hiện bài tập 46a, 47b .
Gọi học sinh lên sửa bài.
* Hướng dẫn về nhà.
64b, 48, 50; 51b, 53
- Học sinh có thể trao đổi nhóm và trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời :
 là 1 phân thức .
là một phân thức.
Phép chia : () : () là 1 phân thức
- Học sinh làm việc cá nhân, sau đó trao đổi nhóm cùng bàn về kết quả .
- Học sinh trả lời tại chỗ.
- Học sinh làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh phát hiện tại x=2004 thì giá trị của 2 phân thức bằng nhau; tại x=3 giá trị của phân thức là 1 còn giá trị của không xác định 
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.
- Học sinh làm việc cá nhân rồi thảo luận theo nhóm.
Tiết 33 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Rèn luyện cho học sinh :
- Có kỹ năng biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức.
- Có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : 	Bài giải mẫu ở phim trong
- Học sinh : 	Chuẩn bị bài giải mẫu Film trong.
III. NỘI DUNG :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : (Kiểm tra bài cũ)
a. Giáo viên gọi 1 học sinh giải bài 46b.
b. Giáo viên gọi 1 học sinh giải bài 54b.
Hoạt động 2 : (Chữa bài tập 48).
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên làm câu a, câu b.
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên làm câu c, câu d.
* Hoạt động 3 : 
Sửa bài tập 50a.
Giáo viên: Tìm – giáo viên yêu cầu học sinh nêu bước giải trước khi trình bày lời giải.
* Hoạt động 4 : (Sửa bài tập 51b)
* Hoạt động 5 : (Sửa bài tập 52)
* Hoạt động 6 : (Sửa bài tập 53)
Cho học sinh dự đóan câu b.
Hướng dẫn về nhà :
- Bài tập 55, 56 xem lại hệ thống lý thuyết chương II.
- Trả lời câu hỏi trang 61.
- Học sinh được gọi lên bảng ghi bài 46b. Cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Học sinh được gọi lên bảng ghi bài 54. Cả lớp theo dõi để nhận xét.
Một học sinh lên bảng giải.
Cả lớp nhận xét
Một học sinh khá lên bảng giải.
Tiết 34 + 35 : ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh củng cố vững chắc các khái niệm đã học ở chương II và hiểu được mối liên quan giữa các kiến thức.
+ Phân thức đại số.
+ Hai phân thức bằng nhau.
+ Hai phân thức đối.
+ Hai phân thức nghịch đảo
+ Biểu thức hữu tỉ.
+ Tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về 4 phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức .
- Biến đổi biểu thức hữu tỉ.
- Nắm chắc quy trình tìm giá trị của 1 biểu thức.
- Rèn luyệnkỹ năng trình bày bài.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Đáp án các câu hỏi ở film trong.
- Học sinh : Tự ôn tập và trả lời các câu hỏi ở trang 61.
II. NỘI DUNG :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : (ôn lại khái niệm và các tính chất của phân thức đại số.)
Câu 1 : Cho 1 ví dụ về phân thức đại số?
- Phân thức đại số là gì ?
-Một đa thức có phải là phân thức đại số không ?
- Câu 2 : Hai phân thức và có bằng nhau không ? Tại sao?.
- Nhắc lại định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau.
Câu 3 : Nêu tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức.
- Giải thích tại sao :
; .
Câu 4 : Nhắc lại quy tắc rút gọn phân thức. Rút gọn phân thức : 
Câu 5 : Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta có thể làm như thế nào?
- Hãy quy đồng mẫu của hai phân thức sau :
 và 
Câu 6 : Tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức liên quan gì với nhau.
- Quy đồng mẫu các phân thức có liên quan gì đến phép tính cộng, trừ phân thức?
Hoạt động 2 : (Cộng trừ phân thức).
Câu 7 : Nêu quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu. Áp dụng tính 
- Nêu quy tắc cộng 2 phân thức không cùng mẫu.
Câu 8 : TÌm phân thức đối của các phân thức :
.
- Thế nào là 2 phân thức đối nhau?
- Giải thích tại sao :
Câu 9 : Phát biểu quy tắc trừ 2 phân thức.
- Áp dụng : Tính. 
* Hoạt động 3 : (Nhân chia phân thức).
Câu 10 : Nêu quy tắc nhân 2 phân thức. Thực hiện phép tính:
Câu 11 : Nêu quy tắc chia 2 phân thức đại số. Thực hiện phép tính :
Câu 12 : Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định.
* Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập về cộng trừ, nhân chia phân thức.
- Làm bài tập 58c, 59a, 60
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
- Gọi 1 học sinh lên trả bài
Tiết 36 : ÔN TẬP (Tiếp theo)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Sữa bài tập 58c.
- Giáo viên gọi 1 học sinh lển bảng sữa bài tập.
- Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập.
+ Đối với học sinh yếu, trung bình giáo viên hướng dẫn các em thực hiện theo từng bước.
+ Nêu cách thử.
Hoạt động 2 : (Bài 59a).
Gọi 1 học sinh lên bảng.
Yêu cầu học sinh trình bày hướng giải.
* Hoạt động 3 : (Sửa bài tập 60).
- Cho học sinh trình bày hướng giải của câu a.
- Để chứng minh câu b, ta chứng minh như thế nào?
* Hoạt động 4 .
Sửa bài 61.
Nêu cách tìm giá trị của 1 phân thức bằng 0.
* Hoạt động 5 .
Sửa bài 63
- Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập .
* Hướng dẫn về nhà
Học sinh ôn tập tốt chương II chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Học sinh phân tích :
+ Phép trừ 1 phân thức cho 1 biểu thức hữu tỉ.
+ Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức.
+ Tính hiệu.
- Học sinh trình bày hướng giải :
+ Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân. Hoặc :
+ Sử dụng phân phối giữa phép nhận và phép cộng.
+ Sử dụng phép trừ.
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời.
Thay x bởi một giá trị làm cho giá trị của các mẫu của biểu thức đầu khác 0, nếu giá trị của biểu thức đầu và biểu thức rút gọn bằng nhau thì việc biến đổi có khả năng đúng ; ngược lại thì việc biến dổi chắc chắn sai.
- Học sinh thảo luận ở nhóm.
+ Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định.
+ Tìm điều kiện của x để giá trị của 
+ Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định.
+ Tìm điều kiện chung.
60b/
- Rút gọn biểu thức không chứa x.
+ Tìm giá trị của biến để mẫu khác 0.
+ Chọn những giá trị vừa tìm được thỏa mãn điều kiện của biến làm cho mẫu khác 0.
+ Rút gọn phân thức.
+ Thay giá trị x=20040 vào phân thức rút gọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8(26).doc