Giáo án Hóa học Lớp 8 - Nguyễn Quang Chánh

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Nguyễn Quang Chánh

I/Mục tiêu:

 1/ HS biết hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.

 2/ Bước đầu, các em HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết phân biết phân biệt và sử dụng chất.

 3/ HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để học tốt môn hoá học.

II/ Chuẩn bị:

 GV:

 * Dụng cụ: *Hoá chất:

 - Giá ống nghiệm có 3 ống nghiệm - DD: NaOH; CuSO4; HCl

 -ống hút - Đinh sắt cột sẵn dây chỉ

 -Bảng phụ

III/Tiến trình dạy học:

 Hoạt động 1: I/Hoá học là gì?

 

doc 94 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Nguyễn Quang Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HOÁ HỌC 8
Tiết
Bài
Tên bài dạy
1
1
Mở đầu môn Hoá Học
Chương I: Chất - Nguyên tử. Phân tử
2
2
Chất(T1)
3
2
Chất(T2)
4
3
Bài thực hành số 1
5
4
Nguyên tử
6
5
Nguyên tố hoá học(T1)
7
5
Nguyên tố hoá học(T2)
8
6
Đơn chất và hợp chất. Phân tử(T1)
9
6
Đơn chất và hợp chất. Phân tử(T2)
10
7
Bài thực hành số 2
11
8
Bài luyện tập 1
12
9
Công thức hoá học
13
10
Hoá trị(T1)
14
10
Hoá trị(T2) (KT 15 phút)
15
11
Bài luyện tập 2
16
Bài kiểm tra viết
Chương II: Phản ứng hoá học
17
12
Sự biến đổi chất
18
13
Phản ứng hoá học(T1)
19
13
Phản ứng hoá học(T2)
20
14
Bài thực hành 3(Lấy điểm)
21
15
Định luật bảo toàn khối lượng
22
16
Phương trình hoá học(T1)
23
16
Phương trình hoá học(T2)
24
17
Bài luyện tâp 3
25
Kiểm tra viết
26
18
Mol
27
19
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
28
Luyện tập (KT 15)
29
20
Tỉ khối của chất khí
30
21
Tính theo CTHH(T1)
31
21
Tính theo CTHH(T2)
32
22
Tính theo Phương trình hoá học(T1)
33
22
Tính theoPTHH (T2)
34
23
Bài luyện tập 4
35
Ôn tập học kì 1
36
Kiểm tra học kì 1
Tiết
Bài
Tên bài dạy
Chương III: Oxi - Không khí
37
24
Tính chất của oxi (T1)
38
24
Tính chất của oxi(T2)
39
25
Sự oxi hoá- PƯHH- ứng dụng của oxi
40
26
Oxit
41
27
Điều chế oxi- Phản ứng phân huỷ
42
28
Không khí- Sự cháy(T1)
43
28
Không khí- Sự cháy(T2)
44
29
Bài luyện tập 5
45
30
Bài thực hành 4
46
Kiểm tra viết
47
31
Tính chất -Ứng dụng của Hiđro(T1)
48
31
Tính chất -Ứng dụng của Hiđro(T2)
49
32
Phản ứng oxi hoá khử
50
33
Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế
51
34
Bài luyện tập 6
52
35
Bài thực hành 5
53
Bài kiểm tra viết
54
36
Nước(t1)
55
36
Nước(T2)
56
37
Axit- Bazơ - Muối(T1)
57
37
Axit- Bazơ - Muối(T2)
58
38
Bài luyện tập 7
59
39
Bài thực hành 6
60
40
Dung dịch
61
41
Độ tan của một chất trong nước
62
42
Nồng độ dung dịch(T1)Pha chế dung dịch
63
42
Nồng độ dung dịch(T2)
64
43
Pha chế dung dịch(T1)
65
43
Pha chế dung dịchT2)
66
44
Bài luyện tập 8
67
45
Bài thực hành 7
68
Ôn tập học kì II
69
Ôn tập học kì II
70
Kiểm tra học kì II
Tuần 1
Tiết 1
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
Người dạy : Nguyễn Quang Chánh
NS:04/9/06
ND:5/9/06
I/Mục tiêu:
 1/ HS biết hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
 2/ Bước đầu, các em HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết phân biết phân biệt và sử dụng chất.
 3/ HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để học tốt môn hoá học.
II/ Chuẩn bị:
 GV:
 * Dụng cụ:	*Hoá chất:
 - Giá ống nghiệm có 3 ống nghiệm	 - DD: NaOH; CuSO4; HCl
 -ống hút	 - Đinh sắt cột sẵn dây chỉ
 -Bảng phụ
III/Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: I/Hoá học là gì?
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
GV: Giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chương trình bộ môn hoá ở THCS.
Để em hiểu hoá học là gì, chúng ta tiến hành một vài TN đơn giản sau
GV: giới thiệu dụng cụ hoá chất.Yêu cầu HS quan sát nhận xét màu sắt của các chất
 Ống 1:dd CuSO4 ;ống 2:dd NaOH; ống 3:dd HCl; 
GV: -Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 5-7 giọt dd CuSO4 ở ống 1 sang ống 2
 -Thả chùm đinh sắt vào ống 3 đựng dd HCl.
 - Đặt nhẹ chiếc đinh sắt vào ống 1,sau đó lấy ra
Yêu cầu HS lần lượt nêu từng hiện tượng sau khi GV làm từng TN 
Qua quan sát TN trên em có rút ra kết luận gì?
Khẳng định: ở ống 2 chất không tan màu xanh đó là đồng (II)hiđroxit, ống 3 có bọt khí đó là khí hiđro, ống 1chiếc đinh sắt có màu đỏ là do đồng tạo thành bám trên bề mặt của đinh sắt. Ở các TN trên đều có sự biến đổi chất.
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn các cốc nhôm đựng:nước; nước vôi; giấm ăn.Cách sử dụng nào đúng?Vì sao?
GV: các em chưa giải thích được là vì các 
em chưa có kiến thức về hoá học.Vì vậy chúng ta phải học hoá học.Vậy hoá học là gì?
1/ Thí nghiệm:
HS: quan sát , nhận xét:
Ống 1:dd trong suốt, màu xanh 
Ống 2:dd trong suốt, không màu
Ống 3:dd trong suốt không màu
HS:
Ở ống 2 có chất mới màu xanh không tan tạo thành.
Ở ống 3 có bọt khí 
Trong ống 1 chiếc đinh sắt ở phần tiếp xúc với dd CuSO4 có màu đỏ 
HS: thảo luận nhóm rút ra kết luận:
Ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất
HS:trả lời cốc nhôm đựng nước là đúng nhưng không thể giải thích được.
2/Kết luận:
Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng.
 Hoạt động 2: II/ Hoá Học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
GV đặt vấn đề:Vậy hoá học có vai trò như thế nào?
GV nêu câu hỏi:
-Emhãy kể tên một vài đồ dùng sinh hoạt được sản xuất từ sắt, nhôm, chất dẻo,...
-Em hãy kể một số sản phẩm hoá học dùng trong nông nghiệp.
-Em hãy kể tên một số sản phẩm hoá học phục vụ cho học tập và bảo vệ sức khoẻ cho gia đình em.
GV giới thiệu ứng dụng của hiđro, chất dẻo,công nghệ chế biến dầu mỏ.
 Vậy em có kết luận gì về vai trò của Hoá Học trong cuộc sống của chúng ta?
HS kể:
-soong, nồi, cuốc, dao, ấm, thau,...
-Phân bón hoá học:đạm, lân,...Thuốc trừ sâu;thuốc diệt cỏ;...
Sách; vở; bút; mực;...
Các loại thuốc chữa bệnh 
HS Kết luận:
Hoá Học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
 Hoạt động 3: III/ Các em cần phải làm gì để học tốt môn Hoá Học?
 Muốn học tốt môn Hoá Học em cần phải làm gì?
GV: gợi ý cho các em trả lời theo 2 phần:
 + Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hoá Học?
 + Phương pháp học tập môn Hoá Học như thế nào là tốt?
HS: thảo luận nhóm rút ra:
1/Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hoá Học:
-Thu thập kiến thức.
-Xử lí thông tin; nhận xét hoặc rút ra kết luận.
-Vận dụng.
2/Phương pháp học tập môn Hoá Học như thế nào là tốt?
-Biết làm TN, biết quan sát nhận xét hiện tượng trong TN, trong tự nhiên, trong cuộc sống.
-Có hứng thú say mê,chủ động sáng tạo.
-Nhớ một cách chọn lọc.
-Tự tham khảo sách.
Hoạt động 4: Tổng kết- Dặn dò:
GV: gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học:
 -Hoá Học là gì?
 -Hoá Học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
 -Phương pháp học tập bộ môn Hoá Học?
GV: Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chất
 -Chất có ở đâu?
 -Biết tính chất của chất để làm gì?
Rút kinh nghiệm:
Tuần 1
Tiết 2
CHẤT
ND: Nguyễn Quang Chánh
NS:09/9/06
ND:10/9/06
I/ Mục tiêu:
 1/HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và vật thể nhân tạo) vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.Các vật thể tự nhiên dược hình thành từ các chất còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ vật liệu,mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
 2/-Biết được cách quan sát,dùng dụng cụ đo, làm TNđể nhận ra tính chất của chất
 -Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định.
 -HShiểu được: Chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết và sử dụng các chất đó vào triong những việc thích hợp trong đời sống, sản xuất.
3/ Bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hoá chất TN,làm quen với một số thao tác đơn giản: cân; đo, hoà tan các chất.
II/ Chuẩn bị:
GV:- Chuẩn bị TN để HSlàm quen với việc nhận ra tính chất của chất.
 -TN để HS phân biệt được cồn với nước.
*Hoá chất:	*Dụng cụ:
 -Một miếng nhôm.	 -Cốc thuỷ tinh.
 -Nước cất 	 -Đũa thuỷ tinh.
 -Cồn.	 -Diêm.
 -Muối ăn
HS: chuẩn bị bảng nhóm
III/Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: KTBC-Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV kiểm tra 1HS:
Hoá Học là gì? Vai trò của Hoá Học đối với cuộc sống? Phương pháp học tập bộ môn?
GV: giới thiệu bài:
Môn Hoá Học nghiên cứu về chất, sự biến đổi chất. Vậy chất có ở đâu? Nó có những đặt điểm gì? Ta tìm hiểu qua bài chất.
HS:trả lời
HS: lắng nghe
Hoạt động 2: I/ Chất có ở đâu?
 Em hãy kể những vật thể chung quanh ta!
-Như các em đã biết, ở vật lí lớp 7 vật thể được chia thành 2 loại chính đó là: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
Vậtthể thểTN
V.thểTN
VThể NT
Vậtthể thểTN
HS kể:
Bàn, ghế, sách vở, cây cỏ, không khí,sông suối,bút,... 
HS:tự phân loại:
Vật thể tự nhiên:cây cỏ, không khí, sông suối,...
Vật thể nhân tạo:bàn, ghế, sách vở,...
Em hãy cho biết đâu là vật thể tự nhiên, đâu là vật thể nhân tạo?
GV:HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
TT
Tên vật thể
Vật thể TN
Vật thể NT
Chất tạo nên vật thể
1
Quả chuối
2
Ấm nhôm
3
Mía
4
Bàn
5
Nhà
 Qua bài tập trên, em hãy cho biết chất có ở đâu?
GV: qua bài tập trên ta thấy, vật thể tự nhiên được hình thành từ chất còn vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu mà mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. 
HS:Thảo luận nhóm, điền vào bảng và báo cáo kết quả
HS: Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là có chất. Chất nằm trong vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
Hoạt động 2: II/Tính chất của chất
GV: thông báo: mỗi chất có những tính chất nhất định.
GV: thuyết trình:
Vậy làm thế nào để biết tính chất của chất?
GV: giới thiệu một số dụng cụ, hoá chất sau:cốc,dụng cụ thử tính dẫn điện, đũa thuỷ tinh và một miếng nhôm, muối ăn. Em hãy tự tiến hành một số thí nghiệm để biết được một số tính chất của các chất trên?
GV:Em hãy tóm tắt lại cách để xác định tính chất của chất?
GV:Để biết tính chất vật lí ta có thể quan sát hoặc dùng dụng cụ đo hoặc làm TN.Còn tính chất hoá học thì phải làm TN mới biết được
GV: tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? Để trả lời câu hỏi trên, em hãy cho biết lọ nào đựng nước, lọ nào đựng cồn?
GV: làm TN đốt cháy cồn và nước.
GV: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất?
GV: Kể thêm một só tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không biết tính chất của chất. 
1/Mỗi chất có những tính chất nhất định
HS: nghe và ghi vào vở.
a) Tính chất vật lí gồm: trạng thái, màu sắt, mùi vị, tính tan trong nước. nhiệt dộ sôi,nhiệt độ nóng chảy,....
b) Tính chất hoá học:
 Khả năng biến đổi chất này thành chất khác( khả năng phân huỷ, tính cháy được...)
HS:tự suy nghĩ rồi đưa ra cách tiến hành TN và tiến hành TN:
-Quan sát: thấy được một số tính chất bề ngoài
-Dùng dụng cụ đo
-Làm TN:
HS: nêu lại các cách trên và ghi vở
2/Việc hiểu biết tính chất của chất coa lợi gì?
HS: dựa vào tính chất khác nhau của nước và cồn là cồn cháy được còn nước không cháy được.HS quan sát GV làm TN
HS:
a) Giúp ta phân biệt được chất này với chất khác( nhận biết được chất)
b) Biết cách sử dụng chất.
c) Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 5:Củng cố, Dặn dò, bài tập về nhà:
 -Chất có ở đâu?
 -Chất có những tính chất nào?
 - Biết tính chất của chất có lợi gì?
Bài tập về nhà:
HS trung bình:1,2,3,4
HS yếu :1,2,3,
HS khá giỏi :làm thêm bài 5,6
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
-Phải có TN
-HS cần biết được vật thể nhân tạo được tạo nên từ đâu?
-HS biết cách sử dụng chất hợp lí.
Tuần 2
Tiết 3
CHẤT( tt)
ND: Nguyễn Q ... em đề bài có mấy mol kẽm tham gia phản ứng ? (0,2mol)
 Vậy số mol ZnO tạo thành là bao nhiêu ? (0,2mol)
GV: Gọi HS3 lên bảng tính .( có thể GVghi bảng)
GV: Gọi 1HS nêu bước 4 .
GV: Để tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành .
Ta vận dụng công thức nào? ( m = n x M )
GV: Gọi HS4 lên bảng tính 
GVgợi ý: Gọi 1HS tính khối lượng mol của ZnO .
 MZnO = 65 + 16 = 81g 
GV: Dùng bảng phụ ghi sẳn .Ví dụ 2: 
Nung đá vôi , thu được vôi sống và khí cacbonic :
 CaCO3 t0 CaO + CO2 
 Tính khối lượng đá vôi cần dùng để điều chế được 28g vôi sống CaO ?
GV: Gọi 1HS đọc ví dụ 2 .
GV: Nêu tên các chất tham gia ? Nêu tên các sản phẩm ?
GV: Khi đọc đề bài ví dụ 2 các em thấy có điều gì khác ví dụ 1 ? 
( Ví dụ 2: Yêu cầu tính khối lượng chất tham gia phản ứng )
GV: Phát phiếu bài tập (1 phiếu /bàn)
Yêu cầu các nhóm thảo luận và tính toán .
GV: Đổi phiếu bài tập , các nhóm
GV: Trình bày đáp án trên bảng . Các nhóm chấm chéo , nhận xét
- 1HS đọc ví dụ 1.
- 1HS nêu , các bước tiến hành ..
- Cả lớp làm vào vở ví dụ 1
Các bước tiến hành :
1/Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho .
2/ Lập PTHH .
3/ Dựa vào số mol của các chất đã biết để tính ra số mol của các chất cần biết .
( theo phương trình)
4/ Tính ra khối lượng (hoặc thể tích )theo yêu cầu của bài ?
Giải : 
HS1: Số mol của kẽm phản ứng :
 n Zn = 
HS2: Lập phương trình hoá học :
 2Zn + O2 t0 2 ZnO
HS3: Theo phương trình hoá học ta có:
 n ZnO = n Zn = 0,2mol
HS 4: Khối lượng kẽm oxit tạo thành:
 mZnO= nZn x MZnO = 0,2 x 81 = 16,2 (g)
-1HS đọc ví dụ 2 .
HS nhóm thảo luận,giải bài toán ví dụ 2 : 
Giải : 
 - Số mol vôi sống thu được :
nCaO = 
 - PTHH của phản ứng :
 CaCO3 t0 CaO + CO2 
 - Theo phương trình hoá học ta có :
 nCaCO3 = nCaO = 0,5 (mol)
 - Khối lượng đá vôi cần dùng :
 mCaCO3 = n xM = 0,5 x 100 = 50 (g) 
 Hoạt động 2: Luyện tập 
 Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi
bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng : 
 KClO3 t0 KCl + O2
a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6g oxi .
b) Tính khối lượng KCl tạo thành ?
GV: Hướng dẫn HS phân tích đề .
- Đề bài cho dữ kiện gì? ( cho biết khối lượng của oxi)
- Đề bài hỏi gì?( Hỏi khối lượng KClO3 và khối lượng của KCl )
GV: Gọi HS1 tính số mol của oxi .
GV: Từ số mol của oxi , muốn biết số mol của KClO3 và KCl , ta phải dựa vào phản ứng . 
GV: Gọi HS2 cân bằng phương trình và tính số mol của KClO3 và KCl .
GV: Gọi HS3 tính khối lượng của KClO3 cần dùng .
GV: Gọi HS4 tính khối lượng của KCl sinh ra .
GV: Cả lớp làm vào vở .
GV: Thu vở chấm vài em . Cả lớp nhận xét . 
GV: Còn cách nào để tính khối lượng KCl ?
 Giải:
 HS1: Số mol oxi sinh ra:
 nO2 = 
 HS2: PTHH của phản ứng: 
 2 KClO3 t0 2 KCl + 3O2
 2mol 2mol 3mol
Theo PTHH ta có:
 nKClO3 = 
 nKCl = nKClO3 = 0,2(mol)
HS3:a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là:
m KClO3 = n x M = 0,2 x 122,5 = 24,5(g) 
( MKClO3 = 39 + 35,5 + 16x3 = 122,5 )
HS4: b) Khối lượng của KCl tạo thành là:
MKCl = 39 +35,5 = 74,5(g) 
MKCl = n x M = 0,2 x 74,5 = 14,9(g) 
Cách 2: 
Theo định luật bảo toàn khối lượng: 
MKCl = mKClO3 – mO2
 = 24,5 – 9,6 = 14,9 (g) 
 Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò .
GV: - Gọi HS nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo phương trình . 
Làm bài tập 3a,b trang 75 SGK .
Đọc trước phần 2 của bài .
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tuần 18
Tiết : 35
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiết 2) 
ND: Nguyễn Quang Chánh
Ngày soạn :7 /1 /2006
Ngày dạy : 9 /1/2006
 I.MỤC TIÊU :
 1/ Kiến thức : HS biết cách tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành ở đktc trong phương trình phản ứng 
 2/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất .
 II.CHUẨN BỊ :	GV : Bảng phụ , phiếu học tập 
 HS: Nội dung bài học trước . 
 III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1)Ổn định lớp :
 2)Kiểm tra bài cũ : 
 Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch a xit clohiđric(HCl) theo sơ đồ sau: 
 	Zn + HCl .	ZnCl2 + H2
Lập PTHH của phản ứng .
Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành ? 
Tính thể tích H2 thu được ở đktc ? 
 Gọi HS lên bảng làm câu a, b .
 3/ Giới thiệu bài : Câu c, của bài tập yêu cầu tính thể tích khí H2 ở đktc . Như vậy dựa vào PTHH người ta có thể tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong một PTHH . Bằng cách nào tính được, chúng ta tìm hiểu trong tiết này ? 
 Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ? 
Giáo viên
Học sinh
GV: Treo bảng nhóm , Kiểm tra và Nhận xét .
GV: Từ bài tập trên hãy nêu các bước tiến hành để giải bài 
 toán theo PTHH ? 
GV: Ví dụ 1: 
 Cácbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra
 khí cacbonic :
 C + O2 t0 CO2
Hãy tìm thể tích khí cacboníc CO2 (đktc) sinh ra , nếu có 4g
 khí oxi tham gia phản ứng . 
GV: Dùng công thức nào để chuyển đổi số mol chất thành 
 thể tích khí ở đktc ?.
GV: Ví dụ 2: 
 Khí cacbon (II)oxit khử oxi của đồng oxit ở nhiệt độ cao theo sơ đồ phản ứng sau: 
 CO + CuO Cu + CO2 
 Hãy tính thể tích khí CO cần dùng , Khi sau phản ứng
thu được 4,48 lit CO2 .Biết rằng các thể tích khí đều ở đktc .
GV: Gọi 1HS lên bảng giải .
 Hoạt động2 : Áp dụng: 
Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết
3,1 g phot pho . Biết sơ đồ phản ứng như sau : 
 P + O2 P2O5
 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng ?
GV: Gọi HS lần lượt làm từng bước .
GV:- Các em hãy tính số mol của phốtpho ? 
 - Cân bằng phương trình phản ứng .
GV:Có thể kết hợp giới thiệu cho HS cách điền số mol
của các chất dưới phương trình phản ứng .
GV:Em hãy tính số mol của O2 và P2O5 .
GV: Tính thể tích khí oxi cần dùng ?
GV: Em hãy tính khối lượng của hợp chất tạo thành ?
HS: Các nhóm thảo luận câu c , của bài tập trên sau khi các nhóm giải .
HS: 1) Các bước tiến hành : 
-Viết đúng PTHH .
- Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích chất khí đã cho thành số mol chất. 
- Dựa vào PTHH để tính số mol chất tham gia hoặc tạo thành .
- Chuyển đổi số mol chất khí thành thể tích chất khí theo yêu cầu đề bài . 
HS: Thảo luận nhóm và thực hiện .
HS: Nêu công thức dùng công thức để tính VCO2 ?
HS: 1em lên bảng giải .Theo các bước trên:
- Tìm số mol khí O2 tham gia phản ứng :
 nO2 = 
- Tìm số mol CO2 sinh ra sau phản ứng:
Theo PTHH :
1mol O2 tham gia phản ứng, sinh ra1mol CO2.
Vậy: 0,125mol CO2(đktc)....................0,125molCO2
- Tìm thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng :
 VCO2 = 22,4 x n = 22,4 x 0,125 = 2,8 (l) 
HS: Thảo luận nhóm nhỏ và thực hiện .
Số mol khí CO2 sinh ra :
 nCO2 = 
 Theo PTHH :
 Số mol CO tham gia là:
nCO = nCO2 = 0,2(mol)
Thể tích khí CO cần dùng : 
nCO = n x 22,4 = 0,2 x 22,4= 4,48 (l)
HS: Làm vào vở .
1) nP = 0,1(mol)
HS: 4P + 5 O2 2P2O5
 4mol 5mol 2mol
 0,1mol xmol ymol
HS: Theo phương trình : 
 nO2 = 0,125(mol) 
 nP2O5 = 0,05(mol) 
HS: Thể tích khí o xi cần dùng :
 VO2 = n x22,4 = 0,125 x22,4 = 2,8(lit) 
HS: Khối lượng của hợp chất tạo thành : 
 mP2O5 = n xM = 0,05 x 142 = 7,1 (gam) 
 Hoạt động 3: Luyện tập , củng cố .
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
Giải bài tập 2 trang 75 SGK
Cho 1 bài tập trắc nghiệm chọn đáp số đúng .( trong bảng phụ )
 4) Dặn dò : 
- Về nhà làm các bài tập trang 75, 76SGK
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập : Mol, Khối lượng mol, thẻ tích mol, tỉ khối của chất khí , các công thức chuyển đổi .
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tuần 18
Tiết : 36
BÀI LUYỆN TẬP 4
ND: Nguyễn Quang Chánh
Ngày soạn :11/1 /2006
Ngày dạy : 13 /1/2006
 I.MỤC TIÊU :
 1/ Kiến thức : 
HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng : 
+Số mol chất khí (n) và khối lượng chất (m) 
+ Số mol chất khí (n) và thể tích chát khí ở đktc(v) 
+ Khối lượng của chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (v)
Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí . Biết cách xác định tỉ khối của chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của chất khí .
Biết cách giải các bài toán hoá học theo công thức và PTHH . 
 2/ Kĩ năng :
Vận dụng các công thức chuyển đổi .
Tính theo CTHH và PTHH .
 II.CHUẨN BỊ :	GV : Bảng phụ , phiếu học tập 
 HS: Nội dung ôn tập các khái niệm . 
 III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1)Ổn định lớp :
 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm bài tập 3d/75 SGK 
 3) Nội dung luyện tập : 
Nội dung:
Giáo viên & Học sinh
I. Kiến thức: 
Mol: Em hiểu thế nào khi nói : 
1mol nguyên tử Cu ?
0,5mol nguyên tử O ?
1,5 mol nguyên tử S ?
0,25 mol phân tử H2 ?
1,25 mol phân tử CO2 ? 
Khối lượng Mol: 
Em hiểu thế nào khi nói : 
Khối lượng mol của H2O là 18 g ? 
Khối lượng mol của nguyên tử H là 1g ?
Khối lượng mol của phân tử Hiđrô là 2g ? 
Khối lượng 1,25 mol phân tử CO2 là 55g ?
Thể tích mol của chất khí : 
 Em biết gì về : 
- Thể tích mol của chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất ?
- Thể tích mol của các chất khí ở đktc(O0 C , 1atm ) 
- Thể tích và khối lượng mol của các chất khí khác nhau ?
-Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1) (2)(3)và (4) 
Trong sơ đồ : m n V
Tỉ khối của các chất khí :
Các câu sau có nghĩa như thế nào?
Tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5 .
Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí bằng 1,52 .
II. BÀI TẬP : 
- Bài tập 1& 2 trang 79 sgk .
Hoạt động 1: 
GV:Phát phiếu bài tập .
HS: Đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi . 
-Trong nhóm có thể phân công các bạn tính từng phần .
-GV chỉ định HS trong nhóm phát biểu ghi kết quả . 
- Các nhóm khác nhận xét HS ghi vào vở bài tập .
- Các nhóm thảo luận và trình bày bài làm trên bảng nhóm . 
- Cả lớp nhận xét .
- GV có thể gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình bằng cách gắn lên bảng . Cho các nhóm nhận xét . Ghi điểm . 
Hoạt động 2: 
HS: Trả lời cá nhân sau khi thảo luận nhóm nhỏ .
Hoạt động 3: 
GV: Chúng ta vừa củng cố các khái niệm về mol ,khối lượng mol và thể tích mol chất khí 
Bây giờ chúng ta tìm hiểu mối liên hệ giữa các đại lượng trên với nhau .
GV: Viết vào bảng phụ “sơ đồ câm” về mối quan hệ giữa các đại lượng .
- Yêu cầu HS gắn các công thức cho phù hợp .
GV yêu cầu HS viết sơ đồ hoàn chỉnh vào vở bài tập . 
- HS trả lời , các HS khác nhận xét bổ sung . 
Hoạt động 4: 
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và giải .
Sau khi HS trên bảng giải xong. , HS cả lớp nhận xét . GV ghi điểm cho HS giải bài tập trên bảng . 
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 2 , phương pháp như trên . 
 4) Củng cố : 
 Hãy chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: 
Chất khí A có dA / H2 = 13 Vậy A là : 
 a) CO2 , b) CO , c) C2H2 , d, NH3
 2) Chất khí B nhẹ hơn không khí là : 
 a) Cl2 , b) C2H6 , c) CH4 , d, NO2
 3) Số phân tử o xi có trong 64g khí o xi là : 
 a) 3.1023 , b) 1,2 .1023 , c) 9.1023 , d, 2,4. 1023
 	 5) Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập : 3,4,5 trang 79 .
 - Chuẩn bị bài : “ Tính chất của OXI .”
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_nguyen_quang_chanh.doc