Giáo án Hóa học lớp 8 - Năm 2012 - 2013

Giáo án Hóa học lớp 8 - Năm 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết:

- Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

- Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

- Phương pháp tư duy, suy luận.

3. Thái độ:

- Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.

-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.

II. CHUẨN BỊ:

* GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.

Hóa chất: -Dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, đinh sắt đã chà sạch.

Dụng cụ: Ống nghiệm có đánh số, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, thìa và ống hút hóa chất

* Học Sinh: SGK,vở ghi,bút

 

doc 208 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 949Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 8 - Năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2012
Ngày giảng: 15/8/2012 (8B)
 18/8/2012 (8A)
 Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC 
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp tư duy, suy luận.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
CHUẨN BỊ: 
* GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất: -Dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, đinh sắt đã chà sạch.
Dụng cụ: Ống nghiệm có đánh số, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, thìa và ống hút hóa chất
* Học Sinh: SGK,vở ghi,bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
Líp 8a:	Líp 8b: ... 
2) KiÓm tra bµi cò 
GV không kiểm tra bài cũ.
3) Bài mới. (2’)
 Gv đặt câu hỏi để vào bài mới.
- Các em có biết môn hóa học là gì không?
- Môn hóa học có ứng dụng gì?
 Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ? (15’)
I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? 
* Nhận xét:
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
-Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình .
- Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau:
+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất..
+Yêu cầu học sinh đọc TN1 và TN 2 trong SGK/3.
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.
g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.
- Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên?
- Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. gChúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống.
Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu.
 *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen.
+Làm theo hướng dẫn của giáo viên .
+Quan sát, nhận xét.
+Ghi nhận xét và giấy.
- Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4 
 - Đều có sự biến đổi chất .
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống (12’)
II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA?
 Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta như: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón 
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4.
-Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’)
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
-Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo.
?Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận và ghi vào giấy.
+Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa
+Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, 
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, 
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc,
Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? (10’)
III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? 
1. Khi học tập môn Hoá học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau:
a) Thu thập tìm kiếm kiến thức.
b) Xử lý thông tin.
c) Vận dụng.
d) Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập môn Hoá học như thế nào? 
+ Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
+ Có hứng thú say mê.
+ Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
+ Phải đọc thêm sách.
-Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?”
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần:
-Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung.
- Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học.
-Cá nhân tự đọc SGK/5.
-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo câu hỏi
- Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn.
- Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học.
+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và nhận xét bổ sung.
+ Đại diện nhóm khác nhận xét chéo
-Cuối cùng HS ghi nội dung chính của bài học.
4) Củng cố (3’)
GV đặt câu hỏi để củng cố bài học cho học sinh.
Hóa học là gì? Lấy ví dụ?
Làm gì để học tốt môn hóa học?
Hóa học có ứng dụng gì?.
5) Hướng dẫn về nhà (2’)
-Làm bài tập SGK
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 13/8/2012
Ngày giảng: 18/8/2012 (8B)
 21/8/2012 (8A)
 Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 
Tiết 2: CHẤT
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp 
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. 
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
CHUẨN BỊ: 
* Giáo viên : 
- Hóa chất: Sắt miếng hoặc Nhôm, nước cất, muối ăn, lưu huỳnh.
- Dụng cụ: Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch, nhiệt kế, đèn cồn , kiềng đun.
* Học sinh: Đọc SGK / 7,8
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp (1’)
Líp 8a:	Líp 8b: ... 
2) KiÓm tra bµi cò 5’ 
- Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong đời sống?
- Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? 
3) Bài mới. (2’)
Giới thiệu bài mới: Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen với chất.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các chất có ở đâu (12’)
I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? 
 Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta.
 - Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.gHãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau (Bảng 1)
- Nhận xét bài làm của các nhóm.
*Chú ý: 
 Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,
- Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?”
- Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, 
- Cá nhân tự đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm (4’)
- Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. 
- Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất (12’)
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định. 
* Tính chất vật lý: 
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng riêng. 
* Tính chất hóa học: khả năng biến đổi chất này thành chất khác.
VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, 
* Cách xác định tính chất của chất:
+ Quan sát 
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
-Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi,  
+Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, 
- Ngày nay, khoa học đã biết hàng triệu chất khác nhau. Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất ? 
- Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm 
-Hướng dẫn:
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào ?
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ?
+ Ghi kết quả vào bảng sau:
Chất
Cách thức tiến hành
Tính chất của chất
Nhôm 
Muối 
-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ?
- Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.
-Thuyết trình: 
+ Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.
+ Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm.
Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.
-Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định tính chất của chất.
Chất
Cách thức tiến hành
Tính chất của chất
Nhôm
- Quan sát 
-Cho vào nước 
- Chất rắn, màu trắng bạc
-Không tan trong nước
Muối
- Quan sát
- Cho vào nước
- Đốt
- Chất rắn, màu trắng 
-Tan trong nước
-Không cháy được 
Người ta thường dùng các cách sau: 
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo. 
+ Làm thí nghiệm.
Hoạt động 3: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? (8’)
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
a) Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
b) Biết sử dụng các chất.
c) Biết ứng dụng chất thích hợp
- Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên 
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?
- Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt.
- Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?
- Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , 
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được.
- HS trả lời câu hỏi
-Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi của giáo viên.
Bảng 1
TT
Tên vật thể
Vật thể
Chất cấu tạo vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Cây mía
2
Sách
3
Bàn ghế
4
Sông suối
5
Bút bi
Đáp án:
TT
Tên vật thể
Vật thể
Chất cấu tạo vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Cây mía
x
Đường,
nước, xenlulo
2
Sách
x
Xenlulo
3
Bàn ghế
x
Xenlulo
4
Sông suối
x
Nước, 
5
Bút bi
x
Chất dẻo, sắt, 
4) Củng cố (3’)
GV: Giao câu hỏi cho HS trả lời
- Chất có ở đâu?
- Chất và vật thể giống khác nhau chỗ nào?
5) Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài.
- Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . 
- Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11	
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: 22/8/2012 (8B)
 25/8/2 ... ờng 15%.
2.Thực hành 2:Tính toán và giới thiệu cách pha chế 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M.
**Tính toán nNaCl = 0,2 x100/1000 = 0,02 mol
+m NaCl có khối lượng là: 58,5 * 0,02 = 1,17 gam.
*Cách pha chế: Cân 1,17gamNaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.
3.Thực hành 3: Tính toán và giới thiệu cách pha chế 50 gam dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% ở trên.
*Tính toán mct = 5 x5 0/100 = 2,5 gam
+ Khối lượng dung dịch đường 15% chứa 2,5 gam đường là: mdd = 100 x 2,5/15 = 16,7 gam
+Khối lượng nước cần dùng là: 50 – 16,7 = 33,3 gam.
*Cách pha chế: Cân 16,7gam dung dịch đường 15% cho vào cốc chia độ có dung tích 100ml. Rót từ từ 33,3 gam nước cất vào cốc và khuấy đều , được 50 gam dung dịch đường 5%.
4.Thực hành 4: Tính toán và giới thiệu cách pha chế 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M ở trên.
*Tính toán nNaCl = 0,1 x50/1000 = 0,005 mol
+Thể tích của dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005 mol NaCl là: vdd = 1000 x 0,005/0,2 = 25 (ml)
*Cách pha chế: Đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 50ml, được 50ml dung dịch NaCl 0,1M.
IV.YÊU CÂU HS VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH
	HS viết bản thu hoạch sau khi làm thí nghiệm thực hành xong.
V.DẶN DÒ
	Hs về nhà ôn tập ở nhà chương dung dịch.
VI.RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần: 36	 Ngày soạn : 
Tiết: 72	 Ngày dạy : 
ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU
	-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
	-HS hệ thống được kiến thức đã học.
	-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. 
 1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
	-Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
	-Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
	-Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
 2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
	-Lập CTHH của hợp chất.
	-Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
	-Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
	-Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
	-Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
 	2.Kiểm tra bi củ
GV nhắc lại bài thực hành.
 	3.Vào bài mới 
	Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các em tiến hành thi học kí II.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung ôn tập
?Nguyên tử là gì
?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào 
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì
-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. 
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm:
Kali và nhóm SO4 
Nhôm và nhóm NO3
Sắt (III) và nhóm OH.
Magie và Clo.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau:
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai:
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Al + Cl2 4 AlCl3 
b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O
a. P + O2 4 P2O5 
a. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O 
Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. 
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng 
Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 
a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l.
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.
Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản 
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )
 + Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản
- Bài tập 1:
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2 
Bài tập 2:
Bài tập 3 :Công thức sai	Sửa lại
AlCl
NaCl2
Ca(CO3)2	AlCl3
NaCl
CaCO3
Bài tập 4:
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. 4P + 5O2 2P2O5 
a. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH
Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy
Ta có tỉ lệ:
Vậy X là CuO.
Bài tập 6:
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
a. Theo PTHH, ta có:
gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có: 
g
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
 -Ôn tập thi HKI.
 -Làm lại bài tập phần dung dịch.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 37	 Ngày soạn : 
Tiết: 73	 Ngày dạy : 
ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU
	-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
	-HS hệ thống được kiến thức đã học.
	-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. 
 1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
	Dung dịch, độ tan của một chất trong nước, nồng độ dung dịch
 2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
	Tính về dung dịch, độ tan của một chất,tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lit, tính toán và pha chế một dung dịch.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
 	2.Kiểm tra bi củ
GV nhắc lại bài thực hành.
 	3.Vào bài mới 
	Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các em tiến hành thi học kì II.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch
-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
 Bài 1:Trộn 1 lít dung dịch HCl 4M vào 2 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới thu được.
Đáp án: 
-n HCl 1 = 1 x 4 = 4 (mol)
-n HCl 2 = 2 x 0,5 = 1 (mol)
-n HCl mới = 4 + 1 = 5( mol)
-V HCl mới = 2 + 1 = 3 (lít)
- CM mới = 3/5 = 0,6 mol/lit
-Vậy nồng độ mol của dung dịch mới thu được là 0,6 mol/lit
 Bài 2: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam dung dịch HCl nguyên chất.
a.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b.Chất nào còn dư sau phản ứng với khối lượng là bao nhiêu gam.
c.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng.
d.Nếu cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần phải dùng thêm chất kia với khối lượng là bao nhiêu gam.
Đáp án:
-Ta có phương trình phản ứng 
a.Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
b.-Theo phương trình phản ứng thì khối lượng của axít dư là: 0,4 – 0,1 = 0,3(mol)
-Được khối lượng axít dư là: 0,3 x 36,5 = 10,95(gam).
c.Thể tích khí H2 thu được là:
V1 =2,8 x22,4 / 56 = 1,12(lít).
V2 =1,12 x 2 = 2,24(lít)
d.Khối lượng của sắt cần thêm là: 10,95 x 56 / 73 = 8,4(gam)
 Bài 3:Từ dung dịch NaCl 1M, Hãy tính toán và trình bày cách pha chế được 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Đáp án:
*Tính toán: nNaCl cần pha chế là: 
 0,2 x 250 / 1000 = 0,05(mol).
 Vậy thể tích của dung dịch cần tìm là:
 1000 x 0,05 / 1 = 50(ml).
*Pha chế:
+Đông lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác.
+Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đều, ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M cần pha chế.
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập sau:
Hãy trình bày cách pha chế 150 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
V.RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần: 37	 Ngày soạn:	
Tiết: 7THI HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU
 -Kiểm tra lại kiến thức của HS
 -Đánh giá sự học tập củaHS trong thời gian qua.
 -Kiến thức :Học sinh phải đạt được:
+Mol và sự chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích, lượng chất.
+Tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học theo hợp chất oxit, axít, bazơ, muối.
+Độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít, tính tióan và pha chế một dung dịch.
 -Kĩ năng:rèn luyện cho học sinh trình bày chuẩn kiến thức , giải được những bài toán định lượng và định tính.
II.CHUẨN BỊ
 -GV:đề kiểm tra
 -HS:chuẩn bị bài ôn tập truớc ở nhà.
III.MA TRẬN ĐỀ
TT
NỘI DUNG
HIỂU
BIẾT
VẬN DỤNG
TỔNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
01
Độ tan
1 đ
1 1,5 đ
2 đ
02
Nồng độ mol/ lít
1 đ
1,5 đ
2 đ
03
Nồng độ phần trăm
1 đ
1,5 đ
2 đ
04
Pha trộn dung dịch theo nồng độ cho trước
2,5 đ
2 đ
05
3 đ
7đ
10 đ
IV.ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ:01
Câu 1: A. Độ tan của một chất trong nước là gì?, lấy ví dụ?.
 B. Xác định độ tan của muối K2CO3 trong nước ở 20oC . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 50gam K2CO3 trong 250gam nước thì được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó. 
Câu 2: A.Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
 B.Nếu hòa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn.
Cu 4:Từ muối CuSO4 , nước cất v những dụng cụ cần thiết, hy tính tốn v giới thiệu cch pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%.
V.ĐÁP ÁN
ĐỀ 01: 
Câu 1: A.- Độ tan ( S ) của một chất là số gam chất đó tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. ( 0,5 đ )
 -Ví dụ: Ở 80oC độ tan của muối Na2SO4 là 80gam. ( 0,5 đ )
 B.-Ap dụng công thức: S = m ct x 100 / m H2O ( 0,5 đ )
 = 50 x 100 / 250 = 2 ( g ) ( 0,5 đ )
 - Vậy độ tan của muối Na2SO4 vào nước ở 20oC là 2 .gam ( 0,5 đ )
Cu 2:A.Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. ( 0,5 đ )
 B. -Ta có: m dd = mct + m dm ( 0,5 đ )
 = 25 + 75 = 100 (gam) ( 0,5 đ )
 -Ap dụng cônng thức
 C% = mct x 100%/ mdd ( 0,5 đ )
 = 25x 100% / 100 = 25% ( 0,5 đ )
 -Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. ( 0,5 đ )
Câu 3:-Ap dụng công thức *n1 = CM(1) x V1 
 = 1 x 2 = 2(mol) ( 0,5 đ ) 
 *n2 = CM(2) x V2 
 = 2 x 3 = 6(mol) ( 0,5 đ )
 *n( mới ) = n1 + n2 = 2 + 6 = 8(mol) ( 0,5 đ )
 V ( mới ) = V1 + V2 = 5 ( lít ) ( 0,5 đ )
 *CM ( mới ) = n( mới )/ V ( mới ) = 8 / 5 = 1,6 ( M ). ( 0,5 đ )
 -Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ).
 Cu 4: * Tính tốn:
 - Khối lượng chất tan CuSO4 l: m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) ( 1 đ )
 - Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. ( 0,5 đ )
*Cch pha chế: Cn lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc cĩ dung tích 250 ml. Sau đị đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. ( 1 đ ) 
VI.ĐIỂM
ĐIỂM
SỐ BI
TỈ LỆ
SO VỚI LẦN KIỂM TRA TRƯỚC
GIỎI
KH
Tb
YẾU
KM
TĂNG
GIẢM

Tài liệu đính kèm:

  • docGA hoa 8.doc