I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học
2.Kỹ năng
Rèn các kĩ năng thu thập, tìm tòi, sử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
3. Thái độ
Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su )
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
Ngày soạn: 04/09/2022 Ngày giảng: 06/09/2022 Tuần 1Tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm. - Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học 2.Kỹ năng Rèn các kĩ năng thu thập, tìm tòi, sử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. 3. Thái độ Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. 2. HS: Sách, vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Làm quen học sinh - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ cho môn học. - Chia nhóm 3. Bài mới Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: HÓA HỌC LÀ GÌ? GV: Chia lớp thành 3 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ? - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào ? 1. Thí nghiệm: SGK HS: Các nhóm làm thí ngiệm.Quan sát hiện tượng - HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được 2. Quan sát: Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước. Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng 3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. HĐ 2: HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG CHÚNG TA: GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học. GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... ? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa THGDBVMT: Vai trò của hóa học trong việc tìm ra các chất cải tạo tầng ozôn, cải tạo môi trường, 1. Trả lời câu hỏi: 2. Nhận xét: 3. Kêt luận: - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. HĐ 3: CẦN LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? ? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì? GV bổ sung cho đầy đủ. GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 1. Khi học tập môn hoá học các em cần chú ý thực hiẹn các hoạt động sau: - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ HS trả lời . 2. Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt: - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học 4. Củng cố Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào đối với đời sống chúng ta? 5. Dặn dò Đọc trước bài Chất ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 10/09/2022 Ngày giảng: 12/09/2022 CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Tiết 2: CHẤT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. 2.Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất (Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ 1. GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước, cồn - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, Chén sứ,đèn cồn, diêm, 2. HS: Sách, vở, Cùng GV chuẩn bị hóa chất, dụng cụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số 8: 2. Kiểm tra bài cũ ?Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: CHẤT CÓ Ở ĐÂU? GV yêu cầu HS đọc thông tin ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? ? Vậy có mấy loại vật thể? .GV: Tổng kết thành sơ đồ Vật thể Tự nhiên Nhân tạo GV: Bổ sung và chốt kiến thức I. Chất có ở đâu? HS: Quan sát hình vẽ trong SGK - Có rất nhiều vật thể: +) Vật thể tự nhiên: Cây cỏ, đất đá được hình thành từ các chất. +) Vật thể nhân tạo: sách vở..được làm từ các vật liệu, vật liệu được làm từ chất hay hỗn hợp chất. - Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất HĐ 2: TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GV: yêu cầu HS đọc TT phần đầu mục 1/II ? Phân biệt tính chất vật lí, tính chất hoá học? GV cho học sinh quan sát các mẫu: S,P ?Hãy cho biết những hiểu biết của em về mẫu vật trên?Tại sao em biết được điều đó GV: Làm thí nghiệm: Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ cho hs quan sát ? Làm thế nào ta biết được nhiệt độ nóng chảy của S là 1130c ? Làm thế nào để biết được đường có tan trong nước không? ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? ? Để xác định được tính chất của chất ta phải làm gì? GV đưa ra hai lọ nước mất nhãn thông báo 1 lọ đựng nước, một lọ đựng cồn, ta làm thế nào phân biệt được. GV gợi ý: T/c của cồn và nước? GV biểu diễn TN đốt cồn và nước ? Em biết gì về axit , khi sử dụng phải chú ý điều gì? ? Tại sao lại dùng cao su làm lốp xe - Tóm lại việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? THGDBVMT: Cần biết cách sử dụng chất thích hợp, tránh gây hại cho con người và gây ô nhiễm môi trường sống II.Tính chất của chất: 1.Mỗi chất có những tính chất nhất định HS đọc TT trả lời - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điên , dẫn nhiệt, khối lượng riêng... - Tính chất hóa học: Là khả năng biến đổi chất này thành chất khác + HS trả lời: S màu vàng,dạng bột P: màu đỏ, dạng thỏi + Biết được nhờ quan sát + Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy) + Làm thí nghiệm a. Quan sát b. Dùng dụng cụ đo c. Làm thí nghiệm Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? HS cồn cháy được, nước không cháy HS phân biệt 2 lọ + Gây bỏng, khi dùng phải cẩn thận + Cao su có tính đàn hồi a. Giúp nhận biết được chất b. Biết cách sử dụng chất. c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống HS lắng nghe. 4. Củng cố - GV KT vở ghi,một số câu hỏi HSKT. - Làm bài tập 1,2,3 5. Dặn dò - BTVN 4,5 ( SGK) Bài 2.1- 2.4( SBT) Ngày soạn: 11/09/2022 Ngày giảng: 13/09/2022 Tiết 3: CHẤT (tiếp) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định ,còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không có tính chất nhất định - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần giũ trong cuộc sống. 3.Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ 1. GV: Hoá chất: Nước cất, muối,nước tự nhiên - Dụng cụ: đèn cồn kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ,tấm kính, dụng cụ đo độ. 2. HS: Sách, vở, một số dụng cụ, hóa chất. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ ? Chất có ở đâu? ? Hãy nêu tính chất vật lý của chất? 3. Bài mới CHẤT TINH KHIẾT (TIẾP) HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: HỖN HỢP: GV: Yêu cầu học sinh quan sát cốc nước muối và nước cất. ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: làm thí nghiệm + Nhỏ 1 giọt nước muối lên tấm kính1 + Nhỏ 1 giọt nước cất lên tấm kính2 Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết y/c HS quan sát GV thông báo nước muối là hỗn hợp ? Vậy hỗn hợp là gì? GV nhận xét kết luận III. Hỗn hợp: Học sinh quan sát + Đều là chất lỏng không màu + HS quan sát: - Kính 1 có vết cặn vì có nước và muối - Kính 2 không có vết cặn vì chỉ có nước - Học sinh đưa ra kết luận: - Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. VD: Nước đường HĐ 2: CHẤT TINH KHIẾT: - GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảycủa nước cất, đưa ra thông số. GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? ? Thế nào là chất tinh khiết? Chất tinh khiết - Học sinh theo dõi thí nghiệm - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. - HS đưa ra kết luận Chất tinh khiết chỉ gồm một chất, và có tính chất vật lí, hoá học nhất định VD: Nước cất HĐ3: TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp ? Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta phải dựa vào tính chất nào của chất GV: kết luận GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức THGDBVMT: Cần biết cách sử dụng chất thích hợp, tránh gây hại cho con người và gây ô nhiễm môi trường sống 3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp - Học sinh làm thí nghiêm tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp HS làm bài tập số 8 HS lắng nghe. 4. Củng cố - Đọc kết luận chung SGK - Làm bài tập 7 vào vở. 5. Dặn dò: làm bài tập 5.6 SGK và 2.5 – 2.8S BT Đọc và chuẩn bị bài thực hành Ngày soạn: 17/09/2022 Ngày giảng: 19/09/2022 Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể. - Quan sát sự nóng chảy và so sanh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. - Làm sạch muối từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2.Kỹ năng - Sử dụng được một số dụng cụ hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3.Thái độ Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu b ... i tập. BT1: Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau. a) P + O2 b) Fe + O2 c) H2 + Fe2O d) BaO + H2O e) SO3 + H2O f) Ba + H2O ? Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào. ? Tại sao lại phân loại như thế. HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi a. NhómI: Tính chất hoá học của oxi gồm +T ác dụng với 1 số kim loại , phi kim,với 1 số hợp chất. Nhóm II: Tính chất hoá học của hiđro + Tác dụng với oxi, oxit 1 số kim loại c. Nhóm III: Tính chất hoá học của nước + Tác dụng với 1 số kim loại oxit bazơ , oxit axit d. Nhóm IV: Viết phương trình phản ứng của oxi ,hiđro , nước HS lấy ví dụ HS làm bài tập vào vở. + Các phản ứng a,b,d,e thuộc phản ứng hoá hợp. + Các phản ứng c,f thuộc phản ứng oxi hoá khử. HS nhắc lại các khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử. Hoạt động 2: II. Cách điều chế oxi, hiđro GV yêu cầu HS làm bài tập 2 Viết các phương trình phản ứng sau. a. KMnO4 b. KClO3 c. Zn + HCl d. Al + H2SO4 loãng e. Na + H2O f. H2O ? Trong các phản ứng trên phản ứng nà dùng điều chế O2, H2 trong phòng thí nghiệm. ? Cách thu oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm có điểm gì giống và khác nhau?Vì sao. GV gọi HS lên bảng làm. HS làm bài tập 2. Viết các phương trình phản ứng sau. a.2KMnO4K2MnO4 +MnO2+ O2 b. 2KClO3 2KCl + 3O2 c. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 d. 2Al +3H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3H2 e. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 f. 2H2O 2H2 + O2 - Phản ứng dùng điều chế O2 : a, b, f - Phản ứng dùng điều chế H2 : c, d, e, f. Thu oxi, hiđro bằng đẩy nước và đẩy không khí. Vì ít tan trong nước. Khác thu oxi bằng để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí . Thu hđro bằng úp bình vì H2 nhẹ hơn không khí. Hoạt động 3: III. Khái niệm oxit, bazơ, axit, muối GV cho HS làm bài tập sau. Cho các hợp chất sau: K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K3PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2. ? Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất trên. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng GV nhận xét . Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. + nhóm 1: Oxit. K2O : Kali oxit. + Nhóm 2: Bazơ. Mg(OH)2 : Magiêoxit. + Nhóm 3: Axit. H2SO4 : Axitsunfuhđric. + Nhóm 4: Muối. AlCl3 : Nhôm clôrua. Ca(HCO3)2 : Canxihdrocacbonat. K3PO4 : Kali phôtphat. HS: Oxit : RxOy Axit : HnA Bazơ : M(OH)n Muối : MxAy 4. Củng cố: ? Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập các nội dung: dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM giờ sau ôn tập tiếp. Ngày soạn: 11/05/2019 Ngày giảng: 13/05/2019 Tuần 36/ Tiết 69 :ÔN TẬP HỌC KÌ II (TT) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức HS ôn tập lại các khái niệm dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM 2. Kỹ năng Rèn luyện kĩ năng giải toán về nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Rèn luyện kĩ năng giải toán tính theo phương trình hoá học. 3.Thái độ Nghiêm túc, tực giác trong học tập. *Mục tiêu dành cho em Bàn Thị Hiền và Triệu Thị Thanh Huyền (khuyết tật): Tiếp tục hệ thống, củng cố các kiến thức đã học trong chương trình HK II II. CHUẨN BỊ 1. GV: - ND ôn tập. 2. HS: - Sách, vở, ôn lai các KT dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 0/ 3. Bài mới Hoạt động 1. khái niệm về dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhắc lại các khái niệm dung dịch, dung dich bão hoà, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. GV gọi HS trả lời, GV nhận xét. GV yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 1: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong: a. 47g dd NaNO3 bão hoà ở nhiệt độ 20oC.Biết S=88g. GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm. b.27.2g dung dịch NaCl bão hoà ở 20oC biết S = 36 Bài tập 2: Hoà tan 8 g CuSO4 trong 100ml nước. Tính C%, CM của dung dịch thu được. GV hướng dẫn. ? Để tính CM cần phải tính các đại lượng nào. ? Nêu biểu thức tính. GV gọi HS lên bảng làm. ? Để tính C% còn thiếu đại lượng nào. Bài tập 3: Cho 5.4 g Al vào 200ml dung dịch H2SO4 1.35M. a. Kim loại hay axit dư. b. Tính thể tích H2ở đktc. c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. GV gọi ý. ? Xác định chất dư bằng cách nào. ? Tính số mol chất phản ứng. ? Tính thể tích H2 ở đktc. GV gọi HS lên bảng làm . GV nhận xét cho điểm. Bài tập 4: Hoà tan 8.4 g Fe bằng dung dịch HCl 10.95 %. a. Tính thể tích H2 ở đktc. b. Tính khối lượng của HCl. c.Tính C% của dung dịch sau phản ứng. GV hướng dẫn HS làm tương tự bài trên. HS thảo luận trả lời câu hỏi. BT 1:a. mdd NaNO3 bão hoà 100 + 88 = 188g Khối lượng NaNO3 có trong 47g dd bão hoà ở 20oC là mNaNO3 = nNaNO3 = b.100g nước hoà tan 36g NaCl thành 136g dd bão hoà ở 20oC Khối lượng NaCl có trong 27,2g dd NaCl bão hoà ở 20oC là mNaCl = nNaCl = HS áp dụng làm bài. nCuSO4= = = 0.05 (mol) CM = = 0.5M Đổi 100ml = 100g. mdd = mH2O + mCuSO4 = 100 + 8 = 108 (g) C% = = 7.4% HS làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. nAl = = 0.2 (mol) nH2SO4 = CM x V = 1.35 x 0.2 = 0.27 (mol) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Sau phản ứng nhôm dư. nAl = = 0.18 (mol) nAl dư = 0.2 – 0.18 = 0.02 (mol) mAl dư = 0.02 x 27 = 0.54 ( g ) nH2 = nH2SO4 = 0.27 (mol) VH2 = 0.27 x 22.4 = 6.048 ( l ) nAl2(SO4)3 = = 0.09 (mol) Vdd sau phản ứng = Vdd H2SO4 = 0.2 lit. CM Al2(SO4)3 = = 0.45 M HS làm bài tập vào vở. nFe = = 0.15 (mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 nH2 = nFeCl2 = nFe = 0.15 (mol) nHCl = 2nFe = 2 x 0.15 = 0.3 (mol) VH2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 (lit) mHCl = 0.3 x 36.5 = 10.95 ( g ) Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là 100g Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 . mFeCl2 = 0.15 x 127 = 19.05 g mH2 = 0.15 x 2 = 0.3 ( g ) mdd sau = 8.4 + 100 – 0.3 = 108.1 ( g ) C% FeCl2 = 17.6 % 4. Củng cố:? Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong bài ôn tập giờ sau kiểm tra học kỳ Làm các bài : 38.3, 38.8, 38.9, 38.13, 38.14, 38.15,38.16,38.17 SBT hoá 8. Ngày soạn: 13/05/2019 Ngày giảng: Tuần 36/ Tiết 70 : KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS trong HK II và cả năm học. 2. Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, làm bài KT. 3.Thái độ Nghiêm túc, tực giác trong học tập. *Mục tiêu dành cho em Bàn Thị Hiền và Triệu Thị Thanh Huyền (khuyết tật): Kiểm tra việc nắm và vận dụng kiến thức mà học sinh đã học trong chương trình học kì II. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Đề KT. 2. HS: - Ôn tập các ND. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 0/ 3. Bài mới: A. Hình thức kiểm tra: TNKQ và TL B. Ma trậ đề kiểm tra Ma trận đề kiểm tra. Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Hiđro - oxi - Nguyên liệu để điều chế oxi - Nhận biết được Hđro và Oxi bằng phương pháp hóa học Số câu hỏi 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,5 điểm 2 điểm 2,5đ 25% 2. Lập phương trình và phân loại các phương trình - Lập được phương trình hóa học. Số câu hỏi 1 câu 1câu Số điểm 1 điểm 1đ 10% 3. Axit, Bazo,Muối - nhận biết được hợp chất là bazo, axit, oxit. Số câu hỏi 3 câu 3câu Số điểm 1.5 điểm 1.5 đ 15% 4. Dung Dịch Tính được nồng độ DD Số câu hỏi 1 câu 1câu Số điểm 0.5 điểm 0,5đ 5% 5. Bài tập tổng hợp Biết tính toán theo PTHH. - Viết được PT và tính toán các đại lượng theo PT Viết được PTHH và XĐ được tên nguyên tố. Số câu hỏi 1 câu 1 câu 1 câu 3câu Số điểm 0.5 điểm 2,5 điểm 1.5 điểm 4.5đ 45 % Tổng số câu 3 câu 3 câu 1 câu 2 câu 1 câu 10 câu Tổng số điểm 1,5đ 15% 1.5 đ 15% 1 đ 10% 4,5đ 45% 1.5 đ 15% 10 đ 100% Đề bài theo ma trận I: Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? A: KMnO4, KClO3 B: H2O, KClO3 C: K2MnO4, HCl D: KMnO4, H2O Câu 2: Nhóm chất nào sau đây đều là oxit: A: CaCO3, CaO, NO, MgO B: ZnO, K2O, CO2, SO3 C: HCl, MnO2, BaO, P2O5 D: FeO, Fe2O3, NO2, HNO3 Câu 3: Nhóm chất nào sau đây đều là axit: A: HCl, H2SO4, KOH, KCl B: NaOH, HNO3, HCl, H2SO4 C: HNO3, H2S, HBr, H3PO4 D: HNO3, NaCl, HBr, H3PO4 Câu 4: Nhóm chất nào sau đây đều là Bazơ: A: NaOH, Al2O3, Ca(OH)2, Ba(OH)2 B: NaCl, Fe2O3, Ca(OH)2, Mg(OH)2 C: Al(OH)3, K2SO4, Zn(OH)2, Fe(OH)2 D: KOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2 Câu 5: Khi hoá hợp hoàn toàn 1,12 lít khí oxi ( ở đktc ) với một lượng dư khí hidro thì khối lượng nước tạo thành là : A.1,8 gam; B. 3,6 gam; C. 7,2 gam; D. 18 gam . Câu 6: Nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3 là: A: 23,3M B: 0,233M C: 2,33M D: 233M Phần II: Tự luận Câu 1: Viết phương trình phản ứng giữa khí H2 với các chất sau: CuO , Fe3O4 (ghi rõ điều kiện nếu có) Câu 2: Có 4 bình chứa khí riêng biệt Khí O2 , H2 , N2 , CO2 . hãy nhận biết các khí trên bằng phương pháp hóa học. Câu 3: Hòa tan Na vào H2O thu được 4,48 lít H2 (đktc) tính: a. Khối lượng bazơ(NaOH) sinh ra ? b. Dùng lượng H2 trên để khử FeO . Tính lượng Fe tạo thành . Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g Kim loại R (II) thu được 12 g oxit. a. Viết PTPƯ. b. Xác định nguyên tố R trên. (Biết: K = 39, Cl = 35,5, Cu = 64, S = 32, O = 16, Na = 23, H = 1, Fe = 56, N =14) ..... ................... HẾT.................... HƯỚNG DẪN CHẤM, THANG ĐIỂM Môn hóa 8 Phần I: Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C D A B Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Phần II: Tự luận Câu Đáp án Điểm 1 1) CuO + H2 Cu + H2O 2) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O 0,5đ 0,5đ 2 Dẫn khí lần lượt các khí ra đầu ống dẫn khí sau đó đưa tàn đóm đỏ vào các đầu ống dẫn khí - Khí ở lọ nào thoát ra làm que đóm bùng cháy là lọ chứa khí O2 PTPƯ: O2 + C CO2 Ba khí còn lại không làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy đó là khí H2, N2, CO2. Ta tiếp tục đưa que đóm đang cháy vào hai đầu ống dẫn khí, khí nào cháy trong không khí đó là khí H2 PTPƯ : 2H2 + O2 2H20 - Khí còn lại là CO2 và N2 ta tiếp tục dẫn hai khó đó nội qua nước vôi trong , khí nào làm cho nước vôi trong vẩn đục là khí CO2 . Khí còn lại là N2 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 3 a) Phương trình phản ứng: H2O + 2Na 2NaOH + H2 2mol 1mol 0,4mol 0,2mol b, Theo PTPƯ ta có H2 + FeO Fe + H2O 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5 4 a , 2R + O2 2RO b , gọi x là nguyên tử khối của R ta có 2R + O2 2RO 2x 2(x+16) 7,2g 12g 7,2 . 2(x+16) = 2x . 12 14,4x + 230,4 = 24x 230,4 = 24x - 14,4x 230,4 = 9,6x x = 230,4 : 9,6 = 24 Vậy R là Mg 0,5 0,5 0,5 4. Củng cố: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò Xem lại bài kiểm tra. Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong năm học..
Tài liệu đính kèm: