Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng - Thể tích và lượng chất - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT - THCS Đăk long

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng - Thể tích và lượng chất - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT - THCS Đăk long

I. Mục tiêu

- Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại

- Biết chuyển đổi lượng chất thành thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn và ngược lại

- Rèn luyện kĩ năng tính tốn trong hóa học

II. Lên lớp

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

H: Mol là gì? hãy cho biết số phân tử có trong 0,25 mol phân tử NaCl?

H: Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất như thế nào? Ở đktc chúng có thể tích bằng bao nhiêu? Hãy tính thể tích của 0,25 mol O2 ở đktc?

3. Bài mới: chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất (t1)

 

doc 2 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng - Thể tích và lượng chất - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT - THCS Đăk long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14	Ngày soạn: 06/12/2022
Tiết: 27	Ngày dạy: 07/12/2022
Bài 19
 CHUYỂN ĐỔI GIỮA
KHỐI LƯỢNG - THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 
I. Mục tiêu
- Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại
- Biết chuyển đổi lượng chất thành thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn và ngược lại
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn trong hóa học 
II. Lên lớp 
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: 
H: Mol là gì? hãy cho biết số phân tử có trong 0,25 mol phân tử NaCl?
H: Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất như thế nào? Ở đktc chúng có thể tích bằng bao nhiêu? Hãy tính thể tích của 0,25 mol O2 ở đktc?
Bài mới: chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất (t1)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Cho ví du 1 “Tính khối lượng của 0,5 mol CO2 biết MCO2 = 44g”
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời 
GV: Gọi đại diện lên bảng trình bày, các nhóm dưới lớp nhận xét, bổ sung
GV: Cho ví dụ “ Tính khối lượng của 2 mol H2O” 
GV: Qua hai ví dụ trên nêu ta đặt sô mol là “n”, khối lượng cần tìm là “m” thì công thức chuyển đổi giữa m, n là như thế nào? 
I. Chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
1. Ví dụ 1: Tính khối lượng của 0,5 mol CO2. Biết MCO2 = 44 (g)
Giải: 
Cứ 1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
Vậy 0,5 mol CO2 có khối lượng x gam
x = 0,5 . 44 = 22 (g)
m = n.M
Công thức: 
n = 
m = n.M
M = 
 Trong đó:
 n: số mol (mol)
 M: khối lượng mol (g)
 m: khối lượng bất kì (g)
GV: Cho ví dụ 2 “ Tính số mol của 4,5gam H2O” yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày, tất cả học sinh dưới lớp làm việc cá nhân à viết vào vở à nhận xét bài của bạn trên bảng
GV: Đọc ví dụ 3, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm à gọi hai học sinh lên bảng trình bày
H: Đơn chất có M = 64 là đơn chất gì ?
2. Ví dụ 2: Tính số mol của 4,5 gam H2O 
Giải: 
 Áp dụng công thức: n = 
Ta có M H2O = 2 + 16 = 18 (g)
 Số mol của 4,5 gam H2O là 
n H2O = = 0,25 (mol)
3. Ví dụ 3: Có một đơn chất A. Biết 0,25 mol đơn chất này có khối lượng 16 gam. Tìm tên đơn chất A
Giải: 
Cứ 0,25 mol đơn chất A có khối lượng 16 gam
Vậy 1 mol đơn chất A có khối lượng x gam
x = = 64 (g)
 MA = 64 (g) A: Cu
ĐS: A là Cu
Củng cố 
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận bải 4a trang 67 sách giáo khoa à đại diện 2 nhóm lên bảng
	mN = 0,5 .14 = 7 (g)
	m Cl = 0,1 . 35,5 = 3,55 (g) 
	m o = 3 . 16 = 48 (g)
GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân bài 3a trang 67 sách giáo khoa 
	nFe = = 0,5 (mol)
	nCu = = 1 (mol)
nAl = = 0,2 (mol)
5. Kiểm tra đánh giá:
Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
CTHH
n( mol)
m(g)
V(đktc) (l)
Số phân tử
CO2
0,01
0,44
0,224
0,06.1023
N2
0,2
5,6
4,48
1,2.1023
SO3
0,05
4
1,12
0,3.1023
CH4
0,25
4
5,6
1,5.1023
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5,6/ 67(sgk)
- Xem bài 20: " Tỉ khối của chất khí"
6. Phụ lục:
BT1: a. Tính khối lượng của 0,15 mol Fe2O3
	b. Tính số mol của 2 (g) CuO

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the.doc