Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1 đến tiết 35

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1 đến tiết 35

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Học sinh biết:-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh:-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

-Phương pháp tư duy, suy luận.

3.Thái độ:-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.

-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.

B.CHUẨN BỊ: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.

Hóa chất Dụng cụ

-Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số

-Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm

-Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm

-Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất

 

doc 67 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1467Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết: 1 Ngày soạn: 	
	Bài 1:	MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Học sinh biết:-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh:-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
3.Thái độ:-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
B.CHUẨN BỊ: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4
-Ống nghiệm có đánh số
-Dung dịch NaOH
-Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl
-Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch
-Thìa và ống hút hóa chất 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : HÓA HỌC LÀ GÌ ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:-Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình.
-Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau:
+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.+Hướng dẫn học sinh hoạt đông theo nhóm nhỏ.
+Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3.
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. 
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.
g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.
Hoạt động theo nhóm:HS:+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen.
+Làm theo hướng dẫn của giáo viên .+Quan sát, nhận xét.+Ghi nhận xét và giấy.
*Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4gPhần đinh sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ.
?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên.- Đều có sự biến đổi chất .
I. HÓA HỌC LÀ GÌ ?
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. gChúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống.
GV:Yêu cầu đọc KL
HS: -Đọc kết luận SGK / 3:
Hoạt động 2: Hóa Học Có Vai Trò Như Thế Nào Trong Đời Sống Của Chúng Ta?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4. 
HS:- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
GV:-Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’)
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
HS:-Thảo luận và ghi vào giấy.
+Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa 
+Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, 
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, 
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc,
GV:-Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo.
?Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta 
II. hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta?
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
VD:Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón, 
Hoạt đổng 3 : CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:-Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?”
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần:
?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn.
?Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. -Cá nhân tự đọc SGK/5.
HS:-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy.
*Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học:
+Thu thập tìm kiếm kiến thức.+Xử lý thông tin.+Vận dụng.+Ghi nhớ.
GV:?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học.
HS:*Phương pháp học tập môn hóa học:
+Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.+Có hứng thú say mê.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.+Phải đọc thêm sách.
-Là: “Nắm vững–Biết vận dụng”
III. các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
Đọc SGK/5
4. Củng cố:
- Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta?
-Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tiết: 2 Ngày soạn: 	
	Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
	Bài 2:	CHẤT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Học sinh biết:
-Khái niệm chất và 1 số tính chất của chất( chất có trong các vật thể xung quanh ta)
-Khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp.
-Cách phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp dụa vào tính chất vật lí.
2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh mẫu chất  rút ra dược nhận xét về tính chất ( tính chất vật lí)
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách đựơc 1 chất rắn ra khỉ hỗn hợp dụa vào tính chất vật lí ( táchmuoi61 ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát)
- So sánh tính chất vật lí của 1 số chất gần gui trong cuộc sống: đường , muối ăn, tinh bột.
3.Thái độ:-Học sinh có hứng thú say mê môn học.
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm.
-Cân.
-Nước cất.
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Muối ăn.
-Nhiệt kế.
-Lưu huỳnh
-Đèn cồn,kiềng đun.
2. Học sinh: Đọc SGK / 7,8
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :GV:Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: CHẤT CÓ Ở ĐÂU? 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:?Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta. 
HS:-Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, 
GV: -Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.gHãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau:
-Cá nhân tự đọc SGK.
-Học sinh thảo luận nhóm (4’)
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
GV:-Nhận xét bài làm của các nhóm.
*Chú ý: Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,
?Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?”
HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi
I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? 
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
Hoạt động 2 : MỖI CHẤT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NHẤT ĐỊNH.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:-Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi,  
+Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, 
HS:-Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở
GV:-Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ? 
-Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm gồm: nhôm , cốc đựng muối ăn. Với các dụng cụ có sẵn trong khay gcác nhóm hãy thảo luận , tự tiến hành 1 số thí nghiệm cần thiết để biết được tính chất của các chất trên.
+muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào ?
+muốn biết muối ăn và nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau:
HS:-Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định tính chất của chất.
GV:-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất 
HS:-Người ta thường dùng các cách sau: 
+Quan sát.+Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm.
GV:-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.-Thuyết trình: 
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm.
1.Mỗi chất có những tính chất nhất định.
a.Tínhchấtvậtlý: 
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng riêng 
b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác.
VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, 
Cách xác định tính chất của chất:
+Quan sát 
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3 : VIỆC HIỂU BIẾT TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CÓ LỢI ÍCH GÌ ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?
HS:-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được.
GV:-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt.
GV:†Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?
G liên hệ lồng ghép môi trường :
- Sử dụng an toàn các dụng cụ sinh hoạt.
- Biết cách sử dụng c ... :
Cho
-mAl =5,4g
Tìm
-
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
t0
4Al + 3O2 g 2Al2O3 
 4mol 2mol
 0,2mol g 
g
5.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Làm bài tập 3a,b SGK/ 75
6.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
In den day
Tuần: 17 Ngày soạn:
Tiết: 33 Ngày dạy:
	Bài 22:	TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành)
2.Kĩ năng:
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
B.CHUẨN BỊ: 
-Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học.
-Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Oån định lớp;
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Nêu các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất ?
-HS2: 
Bài tập 1: Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: 
 Al + Cl2 4 AlCl3 
-Yêu cầu cả lớp cùng làm bài tập, kiểm tra vở bài tập của 1 số HS.
-Nhận xét và chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ?
HS:-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau:
 = 0,15.22,4 = 3,36l
GV:-Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ?
gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ?
HS:-Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất)
GV:-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
HS:Ví dụ 1:
Cho
-C + O2 CO2 
-
Tìm
GV:-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
HS:-Tacó: 
-PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,125mol g 
g
GV:-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ?
HS:-Nêu 4 bước giải.
GV:-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
HS:Bài tập 2: Tóm tắt
Cho
-mS = 1,6g -
Tìm
a.PTHH b.-
 -
a. PTHH: S + O2 SO2 
b.TheoPTHH 
g
Ta có: 
GV:-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
HS:*Cách 2: theo PTHH 
g 
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
-Bài tập 1
-Ví dụ 1
Ví dụ 1:
Cho
-C + O2 CO2 
-
Tìm
Tacó: 
-PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,125mol g 
g
4. Củng cố :
Bài tập trong sách giáo khoa.
5.Hướng dẫn hs học tập ở nhà: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/ 75,76
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần: 17	 Ngày soạn:
Tiết: 34	 Ngày dạy :
	Bài 23:	BÀI LUYỆN TẬP 4 
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:-HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
+Số mol và khối lượng chất .+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
-HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
2. Kĩ năng:-Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học.
3. Thái độ : Học sinh thêm yêu thích bộ môn
B.CHUẨN BỊ: Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào?
gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
1
3
m
g
n
g
Vkhí
f
f
2
4
-Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ?
-1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. 
-Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn.
-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
-Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng:
1.m = n . M 2.
3. 4.V = n . 22,4
Hoạt động 2: Luyện tập (29’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+Có , hãy viết biểu thức tính MA ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
-Chấm vở 5 HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét và bổ sung.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
-Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4.
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng.
-Kiểm tra vở 1 số HS khác.
-Nhận xét.
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
Cho
-VA = 11,2l
-
-75%C và 25%H
Tìm 
-Ta có : MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
Vậy A là: CH4 
-
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5mol g 1mol
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
Cho
K2CO3 
Tìm 
a.
b.%K ; %C ; % O
a. 
b.Ta có: 
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
-Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH.
-Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l
Giải:a.
CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O
0,1mol g 0,1mol 
b. 
Theo PTHH, ta có: 
g 
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
Tuần: 18	 Ngày soạn:
Tiết: 35	 Ngày dạy :
ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU
1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
-Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
-Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
-Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
-Lập CTHH của hợp chất.
-Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
-Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
-Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
-Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
B.CHUẨN BỊ: Ôn lại kiến thức, kĩ năng theo đề cương ôn tập.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện tập lại một số khái niệm cơ bản.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
?Nguyên tử là gì
?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào 
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì
-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. 
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )
 + Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
Hoạt động 2 : Luyện tập giải bài toán tìm hóa trị , lập công thức hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm:
Kali và nhóm SO4 
Nhôm và nhóm NO3
Sắt (III) và nhóm OH.
Magie và Clo.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau:
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai:
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Al + Cl2 4 AlCl3 
b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O
a. P + O2 4 P2O5 
a. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O
-Trao đổi và làm bài tập 1:
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2 
Bài tập 2:
Công thức sai
Sửa lại
AlCl
NaCl2
Ca(CO3)2
AlCl3
NaCl
CaCO3
Bài tập 4:
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. 4P + 5O2 2P2O5 
a. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH (10’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. 
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng 
Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 
a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l.
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.
Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy
Ta có tỉ lệ:
Vậy X là CuO.
Bài tập 6:
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
a. Theo PTHH, ta có:
gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có: 
g
4. Củng cố :
Giáo viên cho học sinh làm một số bài tập SGK
5.Hướng dẫn hs học tập ở nhà: (1’)
-Ôn tập thi HKI.
-Làm lại bài tập cân bằng phương trình hóa học.
6.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuan kien thuc ki nang hoa 8.doc