I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học ( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su )
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
Ngày 21 tháng 08 năm 2011 Tiết 1: Mở đầu môn hóa học I. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. Kỹ năng: - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm. Thái độ: - Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học ( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. III. Tiến trình dạy học: Bài mới: Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn. Hoạt động 1: Hóa học là gì: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm HS: Các nhóm làm thí nhgiệm. Quan sát hiện tượng. ? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ? - HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào? 1. Thí nghiệm: SGK 2. Quan sát: Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước. Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng 3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học. GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... ? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa: - HS đọc SGK ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? ? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì? HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ. GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 1. Các thông tin cần thực hiện : - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn hóa: - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học B.Củng cố - luyện tập: - Đọc trước bài chất Ngày 25 tháng 08 năm 2011 Chương I: chất – nguyên tử - phân tử Tiết 2: Chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất ( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? B. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 1: Chất có ở đâu? ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? ? Vậy có 2 loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. HS: Quan sát hình vẽ trong SGK ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Gồm có một số Được làm từ vật liệu chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm từ chất hay hỗn hợp các chất HS Thảo luận nêu ý kiến GV: Bổ sung và chốt kiến thức - ở đâu có vật thể nơi đó có chất Hoạt động 2: Tính chất của chất: GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm. ?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy) HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? Vậy biết được tính chất nào? GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt ?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện? GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất. HS làm bài tập 4 GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? 1. Mỗi chất có những tính chát nhất định: - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt - Tính chất hóa học: 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống C.Củng cố - luyện tập: 1 .Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất. 2. BTVN số 1,2,4 Ngày 29 tháng 08 năm 2011 Tiết 3: Chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III.Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Chất có ở đâu? 2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất? B. Bài mới: Chất tinh khiết (tiếp) Hoạt động 1: Hỗn hợp: GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất. ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển cũng là hỗn hợp. ? Vậy hỗn hợp là gì? ? Có các chất khác nhau làm thấ nào để có được hỗn hợp? - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. Hoạt động 2: Chất tinh khiết: - GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảycủa nước cất, đưa ra thông số. GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp GV: kết luận HS làm bài tập số 8 GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp C. Củng cố - luyện tập: 1. Làm bài tập 7 vào vở. 2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành Ngày 05 tháng 9 năm 2011 Tiết 4: Bài thực hành số 1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất. - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát. - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác. III. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào? 2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp? B. Bài mới: Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm: HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN) - Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. - Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy. - Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu. Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít. Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra. So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu. So sánh chấ ... 98 đvC Kết luận CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. PTK của chất. C. Củng cố – luyện tập: 1. Hoàn thành bảng sau: CTHH Số NT của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất PTK ZnCl2 CuO 1Na, 1S, 4O 1Mg, 2Cl 2. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK Ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiết 13: HOá Trị I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được hóa trị là gì? cách xác định hóa trị. - Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thường gặp. - Biết qui tắc hóa trị và biểu thức - áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH 3.Thái độ: - giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức dưới dạng chung của đơn chất, hợp chất. 2. Nêu ý nghĩa của CTHH B. Bài mới: Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố : GV: Thuyết trình: Qui ước gán cho H có hóa tri I . Một nhuyên tử khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố dod có hóa trị bấy nhiêu. Ví dụ: HCl, NH3, CH4 ? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải thích. GV: giới thiệu người ta còn dựa vaò khả năng liên kết của nguyên tố khác với nguyên tố oxi ( hóa tri II) ? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S, K, Zn, trong các hợp chất SO2, K2O, ZnO. GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của một nhoma nguyên tử. Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử và XĐ giống như cách xác định một nguyên tử. ? Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO4, PO4 trong H2SO4, H3PO4 GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị của các nguyên tố thường gặp ? Vậy hóa trị là gì? 1. Cách xác định: - Một nhuyên tử khác liên két với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. 2. Kết luận: - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác Hoạt động 2: Qui tắc hóa trị: GV: CTHH của hợp chất là: AxBy Phát phiếu học tập CTHH a. x b. y Al2O3 ( Al: III) P2O5 ( P : V) SO2 ( S: IV) HS làm việc theo nhóm. ? So sánh tích a.x và b.y HS kết luận ? Em hãy nêu qui tắc hóa trị HS đọc lại qui tắc hóa trị. GV: Thông báo qui tắc này cũng đúng khi A hoặc B là nhóm nguyên tử. Bài tập vận dụng: GV: Gợi ý - Viết biểu thức của qui tắc hóa trị - Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lưu huỳnh vào biểu thức trên - Tính a GV: Đưa tiếp đề bài 1. Qui tắc: AxaByb Ta có : a. x = b. y Qui tắc: SGK 2. Vận dụng : a. Tính hóa trị của một nguyên tố: VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất SO3 Ta có: a. x = b. y 1. a = 3. II a = VI Hóa trị của S trong SO3 là VI b. Biết hóa trị của H (I), O (II). Hãy xác định hóa trị của của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các công thức sau: H2SO4, N2O5, MnO2 C. Củng cố – luyện tập: 1. Hóa trị là gì? 2. nêu qui tắc hóa trị. 3. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK Ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 14: Hóa trị ( tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố . - Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. - Máy chiếu Iii. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập GV gọi học sinh trả lời câu hỏi GV nhận xét và cho điểm 1. Hóa trị là gì? 2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức Tính hoá trị của Cu trong công thức CuCl2 HS: phát biểu Hoạt động 2: Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất GV đưa ví dụ GV đưa các bước HS làm bài tập theo từng bước GV yêu cầu HS trình bày các bước lập CTHH ? GV chiếu đề bài tập 2 HS 1 làm câu a HS 2 làm câu b GV sửa chữa, bổ sung nếu có. GV dưa một vào ví dụ về cách lập nhanh công thức: GV: Để lập CTHH nhanh ta làm thế nào? Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O (II) - Giả sử CT HH là NxOy - Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II => =>x=1,y=2 - CT đúng: NO2 Ví dụ lập CTHH của hợp chất gồm Fe (II) và nhúm SO4 (II) giải CT chung: Fex(SO4)y QTHT II . x = II . y Tỉ lệ: x=1,y=1 CTHH đỳng: FeSO4 Cỏc bước giải: gồm 4 bước a b -Viết cụng thức dạng chung: AxBy -áp dụng qui tắc húa trị: x . a = y . b Lập tỉ lệ Viết cụng thức húa học đỳng. Bài Tập 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: a/ Fe (III) và S (II) b/ Na (I) và nhúm SO4 (II) c/ Ca (II) vaứ nhúm CO3 (II) Chỳ ý: Cú thể lập cụng thức húa học nhanh bằng cỏch chộo húa trị. Tổng quỏt: a b A B => AbBa (a,b rút gọn) C. Củng cố – luyện tập: 1. Hãy cho biết các công thức sau đâyđúng hay sai? Nếu sai sửa lại. - K (SO4) Al (NO3) - CuO4 Fe Cl2 - K2 O Zn (OH)2 -NaCl Ba2OH Các Công thức đúng: K2O, NaCl, Al(NO3)3, FeCl2, Zn(OH)2 - Các công thức sai: K(SO4)2 sửa lại K2(SO4)2 CuO2 CuO Ba2OH Ba(OH)2 2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh. 3. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 5,6,7,8 - Đọc bài đọc thêm - Ôn kiến thức đã học để luyện tập Ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tiết 15: Bài luyện tập 2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. - HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK - Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố 2.Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng làm bài tập xác định NTHH, cách lập công thức hoá học 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác. II. Chuẩn bị: - HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị. III. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: ? Nhắc lại công thức chung của đơn chất, hợp chất? ? Nhắc lại định nghĩa hóa trị? ? Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui tắc hóa trị? ? Qui tắc hóa trị được áp dụng để làm những bài tập nào? Công thức chung: Đơn chất: An Hợp chất : AxBy Qui tắc hóa trị: a. x = b. y Hoạt động 2: Bài tập: GV: Đưa bài tập 1 HS đọc đề bài HS làm bài tập vào vở GV hướng dẫn học sinh lập công thức theo cách nhanh nhất . GV ? Hoá trị của X trong công thức: X2O HS: Háo trị I ? Hoá trị của Y trong công thức YH2 HS: Hoá trị II ? Vậy công thức của X, Y là gì Bài tập 1: 1. Lập công thức của các hợp chất gồm: Si (IV) và O (II) Al (III) và Cl (I) c. Ca (II) và nhóm OH(I) d. Cu (II) và nhóm SO4 (II) 2. Tính PTK của các chất trên Giải: CTHH a. SiO2 PTK: 60 b. AlCl3 PTK: 133,5 c. Ca(OH)2 PTK: 74 d. CuSO4 PTK: 160 Bài tập 2: Cho biết CTHH của hợp chất của NT X với oxi là X2O. CTHH của nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X, Y trong các hợp chất dưới đây: XY2 C. XY X2Y D. X2Y3 - Xác định X, Y biết rằng: - Hợp chất X2O có PTK = 62 - Hợp chất YH2 có PYK = 34 Giải: - Trong CT X2O thì X có hóa trị I - Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II - Công thức của hợp chất X, Y là X2Y chọn phương án B - NTK của X = (62 - 16): 2 = 23 - NTK của Y = 34 - 2 = 32 Vậy X là : Na Y là : S Công thức của hợp chất là: Na2S Bài tập 3: Chọn phương án D Bài tập 4: Trong các công thức sau công thức nào đúng công thức nào sai? Sửa lại công thức sai. Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3 Giải : Công thức đúng: Al2(SO4)3 Các công thức còn lại là sai: Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3 AlO2 sửa lại Al2O3 AlCl4 sửa lại AlCl3 AlNO3 sửa lại Al(NO3)3 C. Củng cố – luyện tập: 1. Hướng dẫn ôn tập Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, hóa trị. - Bài tập: Tính PTK Tính hóa trị của nguyên tố Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị. Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiết 16: Kiểm tra một tiết I. Mục tiêu: - Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương I chất - nguyên tử - phân tử. II. Thiết lập ma trận hai chiều Kiến thức Trắc nghiệm khỏch quan Tự luận Tổng NB TH VD NB TH VD Công thức hoá học 0.5đ 0.5đ 0.5 đ 1.5 đ Hoá trị 3đ 3 đ Lập công thức hoá học 3 Tổng 4 4 2 4 4 18 Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng Biết Hiểu Vận dụng Tổng III. Đề bài: Đề chẵn: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng: 1. a.Trong không khí có nguyên tử oxi tồn tại ở dạmg tự do. b.Trong không khí có nguyên tố oxi. c.Khí cacboníc gồm 2 đơn chất cacbon và oxi. d.Khí cacbonic tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và oxi. A. a, b, c, d B. b,d C. a, b, c D. b, c, d 2. Từ CTHH của CuSO4 cho biết ý nào đúng: a. Hợp chất trên do 3 chất Cu, S, O tạo nên. b. Hợp chất trên do 3 nguyên tố Cu, S, O tạo nên. c. Hợp chất trên có PTK = 160 d. Hợp chất trên có PTK = 120. A. a, b, d B. b, c C. a, c, d D. a, b, c, d 3. Cho biết CTHH của hợp chất A với oxi là A2O. nguyên tố B với hidro là BH3. Hãy chọn CTHH nào là đúng trong các hợp chất A, B dưới đây. A. AB2 B. AB3 C. A2B3 D. A3B Câu 2: Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai (S) vào ô trống: Nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng hóa hợp. Nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng tự do. Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hóa hợp. Nguyên tố hoá học có ít hơn số chất. Câu 3: Hãy tính hóa trị của nguyên tố Mn, Al, Na trong các hợp chất sau: MnO2, Al2O3, Na2O. Câu 4: Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Ca (II) lần lượt liên kết với: a. SO4 (II) b. Cl (I) Đề lẻ: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng: 1. Nguyên tố hóa học là: A. Nguyên tử cùng loại. B. Phần cơ bản tạo nên chất. C. Yếu tố cơ bản tạo nên nguyên tử. D. Phần chính tạo nên nguyên tử. 2. Cho dãy CTHH sau dãy CTHH nào là của hợp chất. a. H2SO4, NaCl, Cl2, O2, O3 b. HCl, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, H2O2 c. Cl2, HBr, N2, Na3PO4, H3PO4 d. Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4, NaOH A. b, c B. c, d C. b, d D. b, c 3. Cho biết CTHH của hợp chất A với oxi là A2O3. nguyên tố B với hidro là BH2. Hãy chọn CTHH nào là đúng trong các hợp chất A, B dưới đây. A. AB2 B. A2B C. A2B3 D. A3B2 Câu 2: Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai (S) vào ô trống: Từ CTHH của K2CO3 cho biết: Hợp chất trên do 3 nguyên tố K, C, O cấu tạo nên Hợp chất trên do 3 nguyên tử K, C, O tạo nên Hợp chất trên có PTK là 138 Hợp chất trên có PTK là 67 Câu 3: Hãy tính hóa trị của nguyên tố Cu, Si, Fe trong các hợp chất sau: Cu2O, SiO2, FeCl2 . Câu 4: Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Ba (II) lần lượt liên kết với: a. OH (I) b. SO3 (II) IV. Đáp án: Câu Đề chẵn Đề lẻ Điểm Câu 1: (1,5 đ) Câu 2: (2 đ) Câu 3: (3 đ) Câu 4: (3 đ) 1.Chọn B 2. Chọn B 3. Chọn D Điền S, S, Đ, Đ mỗi ý 1. Hóa trị của Mn trong MnO2 là IV Al trong Al2O3 là III Na trong Na2O là I 2. Lập CTHH : CuSO4 PTK: 136 CaCl2 PTK là: 111 Trình bày sạch đẹp 1.Chọn B 2. Chọn B 3. Chọn D Điền S, S, Đ, Đ mỗi ý 1. Hóa trị của Mn trong MnO2 là IV Al trong Al2O3 là III Na trong Na2O là I 2. Lập CTHH : CuSO4 PTK: 136 CaCl2 PTK là: 111 Trình bày sạch đẹp 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1,5đ 1,5đ 0,5đ
Tài liệu đính kèm: