I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dàu khí, gang thép, xi măng, cao su )
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng: ./8/2010 Tiết 1: Mở đầu môn hóa học I. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. Kỹ năng: - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm. Thái độ: - Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dàu khí, gang thép, xi măng, cao su) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 8A 2. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập, vở ghi 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò I. Hóa học là gì: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng ? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ? - HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát được - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào 1. Thí nghiệm: SGK 2. Quan sát: Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước. Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng 3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất. II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học. GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... ? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. III. Cần làm gì để học tốt môn hóa: - HS đọc SGK ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? ? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì? HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ. GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 1. Các thông tin cần thực hiện : - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn hóa: - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học 4.Tổng kết. GV hệ thống các kiến thức cơ bản của bài. 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 5,6,7,8 - Đọc bài đọc thêm - Ôn kiến thức đã học để luyện tập Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng: ./8/2010 Chương I: chất – nguyên tử - phân tử Tiết 2: Chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 8A 2. Kiểm tra: Hóa học là gì hóa học có vai trò như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Chất có ở đâu? ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? ? Vậy có 2 loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Gồm có một số Được làm từ vật liệu chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm từ chất hay hỗn hợp các chất HS Thảo luận nêu ý kiến GV: Bổ sung và chốt kiến thức HS kể tên các vật thể xung quanh. HS so sánh: khác nhau về nguồn gốc. HS trả lời có hai loại vật thể. HS theo dõi. HS nghe và ghi chép II. Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những tính chát nhất định: GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm. ?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất? HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? Vậy biết được tính chất nào? GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý GV: Những biểu hiện nào của chất được coi là tính chất hóa học? ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? mỗi chất có những tính chất như thế nào? GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì? HS quan sát nhận xét. HS trả lời. HS quan sát tno HS trả lời: dùng dụng cụ đo ta biết được nhiệt độ sôi, nóng chảy HS trả lời: Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt HS: khả năng chất biến đổi thành chất khác là tính chất hóa học của chất. HS: các chất khác nhau vẫn có thể có những tính chất khác nhau nhng chúng vẫn có những tính chất riêng. Mỗi chất có những tính chất nhất định 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? GV cho hs làm bài tập 4. GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? GV nghe bổ xung và kết luận: - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống HS: muối có vị mặn còn đường có vị ngọt HS làm bài tập 4 HS: ta cần phải cận thận không để cho axit dính vào da, quần áo HS nêu các ứng dụng của một số chất và nêu lợi ích của việc hiểu biết tính chất hóa học của chất. HS nghe và ghi chép 4:Củng cố. GV hệ thống các kiến thức cơ bản của bài. 5. Dặn dò:- Bài tập về nhà: 1,2,4 Ngày soạn: 28/8/2010 Ngày giảng: ../9/2010 Tiết 3: Chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 8A: 2. Kiểm tra: 1. Chất có ở đâu? 2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Hỗn hợp: GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất. ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển cũng là hỗn hợp. ? Vậy hỗn hợp là gì? ? Có các chất khác nhau làm thế nào để có được hỗn hợp? HS quan sát HS nêu nhận xét về các điểm giống nhau của hai chai nước. HS: nghe HS phát biểu: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp HS trả lời: trộn các chất vào nhau ta được hỗn hợp II. Chất tinh khiết: - GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảycủa nước cất, đưa ra thông số. GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? HS theo dõi. HS: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. III. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức GV: Cho học sinh thảo luận tìm cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV chốt lại các phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp. GV yêu cầu HS làm bài tập số 8 HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. HS nghe và ghi chép HS thảo luận nhóm tìm các phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Đại diện các nhóm nêu các phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp HS theo dõi và ghi ghép Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp HS làm bài tập số 8 4. Củng cố:GV hệ thống các kiến thức cơ bản của bài. 5. Dặn dò.Về nhà làm bài tập 7 và chuẩn bị bài thực hành số 1. Ngày soạn: 28/8/2010 Ngày giảng: ../9/2010 Tiết 4: Bài thực hành số 1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất. - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 3.Thái độ:- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát. - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức. 8A 2. Kiểm tra: Dựa vào cơ sở nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? 3. Bài mới: Hoạ ... bài tập 1 ? Nêu các bước làm bài GV: Gọi một học sinh lên làm bài. Bài tập 2: Hòa tan a g nhôm bằng thể tích dung dịch vừa đủ HCl 2M. sau phản ứng thu được 6,72l khí ở ĐKTC Viết PTHH Tính a Tính VddHCl cần dùng Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1 ? Nêu các bước làm bài GV: Gọi một học sinh lên làm bài. mct C% = . 100% mdd CM = Bài tập 1: Tóm tắt: m Na2O = 3,1g mH2O = 50g Tính C% = ? Giải: Na2O + H2O 2 NaOH nNa2O = = 0,05 mol Theo PT: nNaOH = 2nNa2O nNaOH = 0,05 . 2 = 0,1mol m NaOH = 0.1 . 40 = 4g mddNaOH = mNa2O + mH2O mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g C% = . 100% = 7,53% Bài tập 2: Tóm tắt: CM = 2M VH2 = 6,72l Viết PTHH Tính a VHCl = ? Giải: nH2 = = 0,3 mol a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b. Theo PT: nAl = 2/3nH2 nAl = = 0,2 mol a = 0,2 . 27 = 5,4g c.nHCl = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 mol VddHCl = = 0,3l Hoạt động2: Cách pha chế dung dịch ? Hãy nêu các bước pha chế dd theo nồng độ cho trước? ? Hãy tính toán và tìm khối lượng NaCl và nước cần dùng? ? Hãy pha chế theo các đại lượng đã tìm? - Cách pha chế: - Tính đại lượng cần dùng - Pha chế theo các đại lượng đã xác định Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20% Giải: C%. mdd 20. 100 mCT = = = 20g 100% 100 mH2O = mdd - mct = 100 - 20 = 80g Pha chế: Cân 20g NaCl vào cốc Cân 80g H2O cho vào nưiớc khuấy đều cho đến khi tan hết ta được 100g dd NaCl 20% 4. Củng cố - luyện tập: 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho bài thực hành. - BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 . Tổ duyệt Ngày soạn: 1/5/2010 Ngày giảng: ./5/2010 Tiết 67: Bài Thực hành 7 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hs biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản, theo nồng độ khác nhau 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. Học sinh thấy yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Dụng cụ: Cốc TT 100 ml, 250 ml ống đong, cân, đua thuỷ tinh, giá thí nghiệm. Hóa chất: đường C12H22O11, muối NaCl, nước cất III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: 1: Tổ chức lớp: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Dung dịch là gì? muốn có một dung dịch ta phải làm thế nào? Em hãy nêu các bước pha chế một dung dịch. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm Thí nghiệm 1: GV hướng dẫn hs các thao tác tiến hành thí nghiệm GV gọi hs nêu cách pha chế - Thí nghiệm 2: GV hướng dẫn hs các thao tác tiến hành thí nghiệm GV cho học sinh tính toán Gv gọi hs nêu cách pha chế GV hưỡng dẫn hs làm thí nghiệm 3 GV gọi một học sinh nêu cách pha chế GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm 4 GV cho hs tính toán GV gọi HS nêu cách pha chế GV cho các nhóm tiên hành 4 thí nghiệm như đã hướng dẫn. GV bao quát, giúp đỡ uốn nắn học sinh nếu cần. HS nghe và ghi. Tính toán và pha chế 50 gam dung dịch đường 15%. HS mđường= 50 x 15% = 7,5 (g) mHO = 50 – 7,5 = 42,5 (g ) một hs nêu cách pha chế, hs sinh khác nghe và nhận xét. HS nghe và ghi chép HS tính toán: Số mol NaCl cần dùng: nNaCl = 0,2 x 0,1 = 0,02 (mol) Khối lượng NaCl cần dùng: mNaCl = 0,02 x 58,5 = 1,17 (g) Hs nêu cách pha chế dd. HS theo dõi. Pha chế dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15% HS: mđường = 50 x5% = 2,5 (g) Khối lượng dung dịch cần pha chế mdd = Khối lượng H2O cần dùng: mHO = 50 – 16,7 = 33,3 (g) HS nêu cách pha chế HS theo dõi, ghi chép cách làm thí nghiệm 4. Pha chế 50 ml dd NaCl 0,1 M từ dd 0,2 M HS tính toán: Số mol NaCl trong 50ml dd: nNaCl = 0,05 x 0,1 = 0,005 (mol) Thể tích dd: Vdd= HS trình bày cách pha chế. Các nhóm tiến hành thí nghiệm dưới sự chỉ huy của nhóm trưởng Hoạt động 2: Viết bản tường trình STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH 1 2 4. Thu dọn phòng thực hành Các nhóm tiến hành vệ sinh dụng cụ thực hành, cất vào nơi quy định Gv nhận xét giờ thực hành, thu tường trình thí nghiệm. 5. Dặn dò: GV dặn hs về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ. Ngày soạn: 1/5/2010 Ngày giảng: /5/2010 ` Tiết 68: Ôn tập học kỳ II I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Học sinh được hệ thống lại các kiến thức cơ bản của học kỳ II cũng như cả năm học. - Củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản trọng tâm. 2. Kỹ năng: _ Viết PTHH minh hoạ cho tính chất của các chất Hiđro, oxi, nước. Rèn kỹ năng viết PTHH, liên hệ thực tiễn. 3.Thái độ: Hs có hứng thú và ý thức học tập tốt II. Chuẩn bị: Phiếu học tập III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân IV. Tiến trình dạy học: A. Tổ chức lớp 8A: 8B: B.Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về tính chất hoá học của HIđro, Oxi, Nước và định nghĩa các loại phản ứng hoá học GV phát phiếu học tập cho các nhóm GV gọi học sinh dại diện các nhóm trình bày nội dung nhiệm vụ của nhóm mình học sinh nhóm khác nghe, theo dõi nhận xét. GV gọi một học sinh lên bảng viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của hiđro GV gọi học sinh khác viết PTHH minh hoạ cho tính chất hó học của nước GV cho HS vận dụng làm các bài tập viết PTHH: a. P + O2 b. Fe + O2 c. H2 + Fe2O3 d. SO3+ H2O e. BaO + H2O g. Ba + H2O Các nhóm nhận phiếu học tập tiến hành thảo luận thực hiện các nhiệm vụ ghi trên phiếu: Nhóm 1: 1. Tính chất hoá học của Oxi a. Tác dụng với một số phi kim b. Tác dụng với một số kim loại c. Tác dụng với một số hợp chất Nhóm 2: 2. Tính chất hóa học của của Hiđro a. Tác dụng với Oxi b. Tác dụng với một số oxit kim loại Nhóm 3: 3. Tính chất hoá học của nước a. Tác dụng với một số oxit kim loại b. Tác dụng với một số oxít axit c. Tác dụng với một số oxit bazơ Nhóm 4: Viết PTHH của phản ứng thể hiện sự oxi hoá một chất a. S + O2 SO2 b. 4Al + 3O2 2Al2O3 c. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Đại diện các nhóm lên bảng trình bày Các nhóm khác theo dõi nhận xét Tính chất hoá học của Hiđro a. 2H2 + O2 2H2O b. H2 + CuO Cu + H2O Tính chất hoá học của nước a. 2K + 2H2O 2KOH + H2 b. CaO + H2O Ca(OH)2 c. SO2 + H2O H2SO3 HS viết PTHH: a. 4P + 5O2 2P2O5 b. 3Fe + 2O2 Fe3O4 c. 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O d. SO3+ H2O H2SO4 e. BaO + H2O Ba(OH)2 g. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 Hoạt động 2: Ôn tập về điều chế Hiđro và Oxi GV cho hs nêu cách điều chế H2 O2 và viết PTHH HS trả lời miệng: + điều chế H2: Cho kim loại tác dụng với axit. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 to + Điều chế O2: nung KMnO4 hoặc KClO3 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Hoạt động 3: III. Ôn tập về các khái niệm oxit, axit, muối GV cho hs thảo luận nêu các thí dụ về oxit axit muối rồi phát biểu định nghĩa HS thảo luận và nêu các ví dụ phát biểu định nghĩa các nhóm phát biểu nhóm khác bổ xung 4. Dặn dò GV nhận xét giờ học về tinh thần thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: dặn HS về nhà ôn tạp giờ sau tiếp tục ôn tập , Ngày soạn: 1/5/2010 Ngày giảng: ./5/2010 Tiết 69: Ôn tập học kỳ II ( tiếp ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Ôn lại các khái niệm về dung dịch, độ tan, dung dịch bão hoà, nồng dộ phần trăm nồng độ mol 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập hóa học 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi và bài tập III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: I. Ôn tập các khái niệm về dung dịch dung dịch bão hòa, độ tan GV cho HS làm bài tập củng cố: Bài 1: Tính số mol, khối lượng chất tan có trong: 47 g dd NaNO3 bão hoà ở 20oC 27,2 g dd NaCl bão hoà ở 20oC Biết: SNaNO(20C)= 88 g SNaCl(20C) = 36g GV gọi hs khác nhận xét HS đọc đề bài, phân tích tìm hướng giải 2 HS lên bảng chữa bài: Giải: a. ở 20oC (100 + 88) g dd NaNO3 có 88 g NaNO3 47 g ? Khối lượng NaNO3 m NaNO = Số mol NaNO3 là: n NaNO= b. ở 20oC (100 + 36) g dd NaCl có 36 g NaCl 27,2g ? Khối lượng NaCl m NaCl = Số mol NaCl là: n NaCl = HS khác nhận xét bài bạn Hoạt động 1: II. Luyện tập các bài tập tính theo PTHH có sở dụng đến CM, C% GV nêu bài tập. Cho 5,4 g Al vào 200 ml dung dịch H2SO4 1,35 M. Tính lượng chất dư sau phản ứng Tính thể tích khí thoát ra ở đktc Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm trên vở nháp. GV gọi hs khác nhận xét HS đọc đề bài, phân tích tìm hướng giải HS1: nAl = nHSO= 1,35 x 0,2 = 0,27 (mol) PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 2 mol 3 mol 0,2 mol 0,27 mol vậy Al dư Theo PTHH nAl = n HSO= 0,27 = 0,18 (mol) Khối lượng Al dư là: m Al = (0,2 – 0,18)x27 = 0,54 (g) HS 2: Theo PT nH= nHSO= 0,27 mol Thể tích H2 sinh ra ở đktc VH= 0,27 x 22,4 = 6,048 (l) HS3: Theo PTHH ta có: nAl(SO)= n HSO= 0,27 = 0,09 (mol) Vdd = 0,2 lit Nồng độ M của dd là: CM = HS khác nhận xét bài bạn 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập giờ sau kiểm tra học kỳ Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày giảng: ./5/2010 Tiết 70: Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của HS trong học kỳ II cũng như cả năm học, đánh giá trình độ của học sinh về kiến thức cơ bản, có mở rộng 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra Hoá học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Xây dựng ma trận hai chiều, ra đề bài đáp án chấm III. Định hướng phương pháp: Thi IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đề bài: Câu 1: Axit là gì? Viết công thức tổng quát của axit? Nêu cách gọi tên axit và cho ví dụ minh hoạ. Câu 2: Khủ hết 120 gam CuO bằng H2. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Câu 3: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong ỗi dung dịch sau: 500 ml dung dịch NaOH 2M 250 ml dung dịch BaCl2 0.5M Hoà tan 50 gam NaCl vào 200 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được. Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m(gam) nhôm bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0.5 M. Thu được dung dịch và 6.7 lit khí H2 ở đktc. Viết PTHH xảy ra? Tính m=? III. Đáp án chấm: B. Phần tự luận (7đ ) Câu Đáp án Điểm 1 - Axit: Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. - CTTQ: HnA trong đó: A là gốc axits n: là hoá trị của A - Cách gọi tên: Axit không có oxi: tên axit: axit + Tên PK + Hiđric Ví dụ: HCl axit clo hiđric Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên pk + ơ HNO2 axit nitrơ Axit có nhiều nguyên tử oxi: tên axit: axit + tên pk+ ic H2SO4 axit sunfuric 1.0 1.0 1.0 2 Số mol CuO tham gia phản ứng: nCuO = PTHH: CuO + H2 Cu + H2O 1,5 mol 1,5 mol Khối lượng Cu thu được sau phản ứng: mCu = 1,5 . 64 = 96 ( g) 0.5 0.5 1.0 3 b. Khối lượng dung dịch thu được là: mdd NaCl= 50 + 200 = 250 (g ) Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: C%NaCl = 0,25 0,25 0,5 0,5 9 1 2.0 4.Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ học 5. Dặnh dò:GV dặn HS về nàh ôn tập toàn bộ chương trình Hoá Học lớp 8.
Tài liệu đính kèm: