Giáo án Hóa học 8 - Bài 11: Phân bón hoá học

Giáo án Hóa học 8 - Bài 11: Phân bón hoá học

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được một số phân bón hóa học thông dụng.

- Tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.

- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.

3. Thái độ:

- Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao.

4. Trọng tâm :

- Một số muối được làm phân bón hoá học.

II. CHUẨN BỊ:

1.Đồ dùng dạy học:

a.Giáo viên: Các mẫu phân bón hoá học.

b.Học sinh: đọc bài trước.

2.Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, làm việc với sgk.

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

1.Ổn định lớp học:

2.Kiểm tra bài cũ:

 - HS : Giải bài tập 4 trang 36 SGK?

3. Bài mới: Những nguyên tố hoá học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật? Công dụng cho các loại phân bón đối với cây trồng như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay:

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Bài 11: Phân bón hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: /10/2012
Tiết 16 Ngày dạy: /10/2012
Bài 11: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số phân bón hóa học thông dụng.
- Tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao.
4. Trọng tâm :
- Một số muối được làm phân bón hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Các mẫu phân bón hoá học.
b.Học sinh: đọc bài trước.
2.Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, làm việc với sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ:
 - HS : Giải bài tập 4 trang 36 SGK?
3. Bài mới: Những nguyên tố hoá học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật? Công dụng cho các loại phân bón đối với cây trồng như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1. Những phân bón hoá học thường dùng(20’).
- GV: Cho một số phân bón sau: CO(NH2)2, NH4NO3, Ca3(PO4)2, KNO3, KCl, (NH4)2HPO4.
Hãy nhận xét về thành phần chất dinh dưỡng trong phân và sắp xếp chúng thành 2 nhóm khác nhau.
- GV : Phân có một nguyên tố dinh dưỡng gọi là phân bón đơn, phân có nhiều hơn 1 nguyên tố dinh dưỡng gọi là phân bón kép. Vậy, phân bón đơn là gì? Phân bón kép là gì?
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời: 
+ Một số phân chỉ có một nguyên tố dinh dưỡng: CO(NH2)2, Ca3(PO4)2, KCl, NH4NO3.
+ Một số phân có 2 nguyên tố dinh dưỡng: KNO3, (NH4)2HPO4.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV và ghi vở.
II. Những phân bón hoá học thường dùng
1.Phân bón đơn: 
a. Phân đạm: Ure: CO(NH2)2 ,
Amoni nitrat NH4NO3, Amoni sunfat(NH4)2SO4 
b. Phân lân: - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 , supephotphat Ca(H2PO4)2 
c. Phân kali:KCl,K2SO4 
2. Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N,K, P
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và cho biết các dạng phân bón đơn và phân bón kép.
- GV : Giới thiệu về một số loại phân bón vi lượng. Và một số tác dụng của nó với đời sống cây trồng.
- GV: Nhận xét,
- GV: Hướng dẫn cho HS cách tính thành phần % các nguyên tố có trong phân bón.
- HS: Thảo luận nhóm trong 3’ và đại diện nhóm trả lời:
+ Phân đơn: phân đạm, phân lân, phân kali.
+ Phân kép: NPK, Kali nitrat
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe và thực hiện tính toàn thành phần của các nguyên tố có trong phân bón theo hướng dẫn của GV. 
3. Phân bón vi lượng:
Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học như bo, kẽm, mangan.., dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây.
Hoạt động 2. Luyện tập(16’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BT: Có những phân bón hóa học : KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a. Hãy cho biết tên hóa học của những loại phân bón nói trên.
b. Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. 
Bài tập: Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân đạm ure CO(NH2)2.
- HS: Suy nghĩ và làm bài tập vào vở bài tập.
- HS làm bài tập.
4.Củng cố - đánh giá – dặn dò:
a.Củng cố- đánh giá:
Nhắc lại các kiến thức vừa học. 
b.Dặn dò:
- Về nhà làm BT3/SGK39
- Các em ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 11 tiết sau học bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa 9 Tuan 8Tiet16.doc