Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 53+54 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 53+54 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

 Bài 83 SGK tr 99(15’)

GV yêu cầu HS vẽ lại hình vào vở

Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ

GV gọi HS quan sát hình vẽ phát hiện hình vẽ được tạo thành từ các hình nào ?

Diện tích phần gạch sọc được tính như thế nào?

GV kí hiệu diện tích gọi 1 HS lên bảng thực hiện

Tính NA ?

Gọi HS tính diện tích hình tròn đường kính NA và so sánh

Bài 48:SGK(15’)

GV yêu cầu HS vẽ lại hình vào vở

Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ

GV gọi HS quan sát hình vẽ phát hiện hình vẽ được tạo thành từ các hình nào ?

Diện tích phần gạch sọc được tính như thế nào?

GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện

Một HS lên bảng vẽ lại hình

Vẽ đến đâu ghi cách vẽ đến đó

HS dưới lớp tự thực hiện vào vở

Hình vẽ được tạo thành từ 4 nửa hình tròn

Diện tích phần gạch sọc bằng tổng diện tích 2 nửa hình tròn lớn trừ đi diện tích hai nửa hình tròn nhỏ

HS thực hiện vào vở

Một HS lên trình bày

NA = 5 + 3 =8

HS tính và so sánh

Một HS lên bảng vẽ lại hình

Vẽ đến đâu ghi cách vẽ đến đó

HS dưới lớp tự thực hiện vào vở

Hình vẽ được tạo thành từ 3 quạt tròn, mỗi quạt tròn là hình tròn

Diện tích phần gạch sọc bằng tổng diện tích 3 quạt tròn

HS thực hiện vào vở

Một HS lên trình bày

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 53+54 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 30 	Ngày Soạn : 1/4/2013
§10. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
 Tiết: 53 	 Ngày Dạy : 3/4/2014
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS cần nhớ công thức tính diện tích hình tròn.Biết cách tính diện tích hình quạt tròn
2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải tóan
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong trình bày.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước, compa, thước đo góc
HS: Thước, compa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP:Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định: (1’)
9A3:
9A4:
Kiểm tra bài cũ:(5’) 
Viết công thức tính độ dài đường tròn 
Phân biệt đường tròn và hình tròn
Bài mới:(15’)
HĐ GV
HĐ HS
GHI BẢNG
 GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn
Cho HS làm ?
GV cùng các nhóm khác chữa bài của HS
GV ghi công thức
Cho HS đọc SGK để hiểu thêm 
HS ghi bài
HS thực hiện theo nhóm trình bày ra bảng phụ
Đại diện nhóm trình bày lời giải
HS đọc SGK
1. Công thức tính diện tích hình tròn
S=pR2
2. Cách tính diện tích hình quạt tròn
 4. Củng cố:(22’)
- Bài tập 82 SGK
GV treo bảng phụ 
R
C
S
Sđ cung (n0)
DT quạt
13,2
47,50
2,5
12,50
37,80
10,60
-Bài 80 SGK
GV hướng dẫn HS bằng hình vẽ minh họa diện tích mà hai con dê ăn được trong hai cách buộc dây
Để biết diện tích nào lớn hơn ta cần phải tính diện tích phần bôi đen trong hai trường hợp
GV cho mỗi bên tính một trường hợp
Đại diện mỗi bên trình bày
Bài 80 SGK
* Cách buộc 1: Mỗi dây dài 20 m
* Cách buộc 2: Một dây dài 10 m, một dây dài 20 m
 5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà thực hiện các bài tập 
BT: 77, 78, 79, 81 SGK
6.Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 30 Ngày Soạn : 1/4/2013
Tiết: 54 	 Ngày Dạy : 3/4/2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết vận dụng cách tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn vào giải các bài tóan thực tế
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bằng mắt, kĩ năng sử dụng com pa vẽ quãt tròn.Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải khoa học.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong trình bày.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước, compa, thước đo góc
HS: Thước, compa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP:Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định: (1’)
9A3:
9A4:
Kiểm tra bài cũ:(5’)
 Nêu công thức tính diện tích hình trịn v hình quạt trịn, chỉ r cc đại lượng trong đó?
Bài mới:(30’)
HĐ GV
HĐ HS
GHI BẢNG
 Bài 83 SGK tr 99(15’)
GV yêu cầu HS vẽ lại hình vào vở
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ
GV gọi HS quan sát hình vẽ phát hiện hình vẽ được tạo thành từ các hình nào ?
Diện tích phần gạch sọc được tính như thế nào?
GV kí hiệu diện tích gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Tính NA ?
Gọi HS tính diện tích hình tròn đường kính NA và so sánh
Bài 48:SGK(15’) 
GV yêu cầu HS vẽ lại hình vào vở
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ
GV gọi HS quan sát hình vẽ phát hiện hình vẽ được tạo thành từ các hình nào ?
Diện tích phần gạch sọc được tính như thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Một HS lên bảng vẽ lại hình
Vẽ đến đâu ghi cách vẽ đến đó
HS dưới lớp tự thực hiện vào vở
Hình vẽ được tạo thành từ 4 nửa hình tròn
Diện tích phần gạch sọc bằng tổng diện tích 2 nửa hình tròn lớn trừ đi diện tích hai nửa hình tròn nhỏ
HS thực hiện vào vở
Một HS lên trình bày
NA = 5 + 3 =8
HS tính và so sánh
Một HS lên bảng vẽ lại hình
Vẽ đến đâu ghi cách vẽ đến đó
HS dưới lớp tự thực hiện vào vở
Hình vẽ được tạo thành từ 3 quạt tròn, mỗi quạt tròn là hình tròn
Diện tích phần gạch sọc bằng tổng diện tích 3 quạt tròn
HS thực hiện vào vở
Một HS lên trình bày
1. Bài 83 SGK tr 99
a) Cách vẽ: 
- Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10cm
- Vẽ nửa đường tròn đường kính HO và nửa đường tròn đường kính BI cùng có đường kính 2 cm trên cùng nửa mp với đường tròn đường kính HI
- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB khác phía với nửa đường tròn đường kính HI
b) Tính diện tích hình HOABINH (gạch sọc)
 (S1, S2 diện tích đt đường kính HO)
Diện tích phần gạch sọc:
c) NA = 5 + 3 =8
Diện tích hình tròn đường kính NA: 
Vậy hình tròn đường kính NA và phần gạch sọc có cùng diện tích
2. Bài 84 SGK
a) Cách vẽ:
 - Vẽ tam giác đều ABC cạnh 1 cm
 - Vẽ đt (A, 1cm) được cung CD
 - Vẽ đt (B, 2cm) được cung DE
 - Vẽ đt (C, 3cm) được cung EF
b) Diện tích quạt tròn CAD: .p.12
Diện tích quạt tròn BDE: .p.22
Diện tích quạt tròn ECF: .p.32
Diện tích miền gạch sọc: .p.(12 + 22 + 32) = 
 4. Củng cố:(4’)
GV củng cố lại cách tính diện tích quạt tròn
 5. Hướng dẫn về nhà:(5’)
GV hướng dẫn bài 85, 86
BTVN: 85, 86,87
6.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 9 tuan 30 tiet 5354.doc