I - Mục tiêu :
- Học sinh phát biểu được các tỷ số lượng giác của góc nhọn, vận dụng để giải bài tập ở dạng đơn giản.
- Rèn kỹ năng tư duy, kỹ năng vẽ hình.
II - Chuẩn bị:
- GV : nội dung kiến thức, thước thẳng.
- HS: theo hướng dẫn tiết trước
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số: .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Phát biểu và viết hệ thức định lý Pitago
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Tiết 5: Ngày giảng : TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (Tiết 1) I - Mục tiêu : - Học sinh phát biểu được các tỷ số lượng giác của góc nhọn, vận dụng để giải bài tập ở dạng đơn giản. - Rèn kỹ năng tư duy, kỹ năng vẽ hình. II - Chuẩn bị: - GV : nội dung kiến thức, thước thẳng. - HS: theo hướng dẫn tiết trước III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số:. 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Phát biểu và viết hệ thức định lý Pitago 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1; (15ph)Tìm hiểu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn - Giáo viên giới thiệu các khái niệm về cạnh kề, cạnh đối của một góc nhọn trong tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh chỉ rõ cạnh kề và cạnh đối của góc C trong tam giác vuông ABC - Cho học sinh thảo luận nhóm thực hiện câu hỏi 1 Sgk (tr71) ? Tam giác ABC có gì đặc biệt? Góc B và góc C có quan hệ gì với nhau? từ đó ta có kết luận gì thêm về tam giác ABC? - Nếua = 600 em hãy chứng minh = - Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 300 có gì đặc biệt. - Áp dụng định lý Pitago em hãy chứng minh bài toán - Học sinh quan sát Sgk - Với góc C thì cạnh kề là AC còn cạnh đối là AB - Học sinh thảo luận nhóm trả lời - Học sinh có hướng suy nghĩ theo sự gợi ý của giáo viên Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 300 bằng nửa cạnh huyền - Học sinh trả lời 1; Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn, A C B AB gọi là cạnh kề AC gọi là cạnh đối * Cho DABC ( A = 900) B = a a) Nếu ; a = 450 Û = 1 - Trong DABC có A = 900 Vậy B + C = 900 Mà B = 450 Þ C = 450 - Vậy DABC vuông, cân tại A Þ = 1 b) Nếu a = 600 Û = Trong DABC có A = 900 B = 600 Vậy AB = 1/2 BC Theo ĐL Pitago: BC2 = AC2 + AB2 Û ( 2AB)2 = AC2 + AB2 Û 4AB2 – AB2 = AC2 Û 3AB2 = AC2 Û= 3 Û = Hoạt động 2: (10 ph) Xây dựng định nghĩa: - Cho học sinh tìm hiểu thông tin Sgk ( 72) - Yêu cầu học sinh phát biểu thành lời - Tại sao các tỷ số Sin a và Cos a luôn nhỏ hơn 1: Học sinh đọc thông tin Sgk - Phát biểu thành lời nội dung định nghĩa - Vì trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất. * Định Nghĩa: Sin a = ; Cos a = Tg a = ; Cotg a = - Nhận xét: Sgk (tr72) Hoạt động 3: (13ph ) Áp dụng - Khi biết số đo các cạnh ta có thể tính được tỉ số lượng giác của góc như thế nào? - Cho HS lên bảng thực hiện - Gọi HS nhận xét đánh giá - Khi biết tỉ số lượng giác của góc ta dựng góc như thế nào? Cho HS lên bảng thực hiện - Gọi HS nhận xét đánh giá - Ta lập các tỉ số lượng giác theo định nghĩa, thay số và tính giá trị - HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm nháp. y x B 3 2 0 A HS trả lời B A C Ví dụ 1: 2a a) Sin 600 = Sin C a = a Þ Sin 600 = b) Cos 600 = Cos C = = Ví dụ 2: Dựng góc nhọn a biết Tg a = - Dựng góc x0y = 900 - Trên 0x lấy điểm A ( 0A = 2) - Trên 0y lấy điểm B ( 0B = 3) - Góc 0BA = a cần dựng. 4: Hướng dẫn về nhà: (1 ph) - Học thuộc nội dung định nghĩa, xem lại các ví dụ, Giải các bài tập Sgk (Tr76) - Đọc trước bài mới ( Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau)
Tài liệu đính kèm: