1.Mục tiêu
a) Kiến thức: Học sinh hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận mệnh đề đảo của quỹ tích này để giải toán.
b) Kỹ năng: Biết dựng cung chứa góc vào bài toán dựng hình. Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích.
c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận và thẩm mỹ khi vẽ hình.
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, đo góc, phấn màu.
b) Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke, đo góc.
Ôn tập: Cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp.
3. Phương pháp dạy học
Phương pháp gợi mở vấn đáp. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. Phương pháp đàm thoại.
4.Tiến trình
4.1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2. Sửa bài tập cũ:
LUYỆN TẬP Tiết: 47 Ngày dạy: 1.Mục tiêu a) Kiến thức: Học sinh hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận mệnh đề đảo của quỹ tích này để giải toán. b) Kỹ năng: Biết dựng cung chứa góc vào bài toán dựng hình. Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích. c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận và thẩm mỹ khi vẽ hình. 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, đo góc, phấn màu. b) Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke, đo góc. Ôn tập: Cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp. 3. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vấn đáp. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. Phương pháp đàm thoại. 4.Tiến trình 4.1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2. Sửa bài tập cũ: GV: Nêu yêu cầu HS1: 1) Phát biểu quỹ tích cung chứa góc (2 điểm) 2) Sửa bài tập 44/ 86/ SGK (8 điểm) HS1: 1) Quỹ tích cung chứa góc SGK/86 2) Bài 44/ 86/ SGK DABC có Þ DIBC có Þ Điểm I nhìn đoạn thẳng BC cố định dưới góc 1350 không đổi. Vậy quỹ tích của điểm I là cung chưá góc 1350 dựng trên đoạn AC (trừ B và C) HS2: Dựng cung chứ a góc 400 trên đoạn thẳng BC bằng 6cm (10 điểm) - Vẽ tung trực d của đoạn thẳng BC - Vẽ Bx sao cho - Vẽ By Bx; By cắt d tại O - Vẽ cung tròn , tâm O, bán kính OB cung là cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC = 6cm. 4.3. Bài tập mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Bài 49/87/SGK GV: Đưa bảng phụ có ghi đề bài 49 và dựng hình tạm lên bảng để hướng dẫn HS phân tích bài toán * Giả sử DABC đã dựng được có BC=6cm; =400; đường cao AH=4cm, ta nhận thấy cạnh BC=6cm dựng được ngay. Đỉnh A phải nằm trên những điều kiện gì? Vậy A phải nằm trên những đường nào? HS: Đỉnh A phải nhìn BC dưới một góc bằng 400 và A cách BC một khoảng bằng 4cm. A phải nằm trên cung chưá góc 400 vẽ trên BC và A phải nằm trên đường thẳng song song với BC và cách BC=4cm. GV: Tiến trình dựng hình tiếp trên hình HS2 HS: Dựng hình vào vở theo hướng dẫn của Cách dựng - Dựng đoạn thẳng BC=6cm - Dựng cung chưá góc 400 trên đoạn thẳng BC - Dựng đường thẳng xy//BC, cách BC=4cm; xy cắt cung chưá góc tại A và A’ Nối AB; AC tam giác ABC hoặc A’BC là tam giác cần dựng. Hoạt động 2: Bài 50/87/SGK GV: Đưa đề bài 50/87/SGK lên bảng HS: Một HS đọc to đề bài GV: Hướng dẫn HS vẽ hình theo đề bài HS: Vẽ hình vào vở GV: Tìm tập hợp điểm I 1) chứng minh phần thuận: có AB cố định =26034’ không đổi. Vậy điểm I nằm trên đường nào? HS: AB cố định, =26034’ không đổi. a) Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Trong D vuông BMI có: TgI=Þ Vậy =26034’ không đổi Vậy I nằm trên hai cung chứa góc 26034’dựng trên AB GV: Vẽ hai cung AmB và A’mB HS: Vẽ hai cung AmB và A’mB theo hướng dẩn của GV GV: Đi63m I có thể chuyển động trên cả hai cung này được không? Nếu M trùng với A thì I ở vị trí nào? HS: Nếu M trùng với A thì cát tuyến Am trở thành tiếp tuyến PAP’ khi đó I trùng với P hoặc P’ b) Phần thuận AB cố định; =26034’ không đổi. Vậy I nằm trên hai cung chứa góc 26034’dựng trên AB GV: Vậy I chỉ thuộc 2 cung PmB và P’m’B GV: Đảo lại: lấy điểm I’ trên cung PmB (Pm’B). Nối AI’ cắt đường tròn đường kính AB tại M’ . Nối M’B hạy chứng minh M’I’=2M’B Gợi ý: Þtg HS: Một HS lên bảng chứng minh GV: Nêu phần kết luận Phần đảo Lấy I’ thuộc cung Pm’B. Ta có Trong tam giác vuông BM’I có: tgtg26034’ hay Þ M’I’=2M’B * Kết luận Vậy quỹ tích các điểm I là hai cung PmB và P’m’B chưá góc 26034’ dựng trên AB (P’D’^AB tại A) 4.4 bài học kinh nghiệm - Bài toán quỹ tích đầy đủ gồm các phần: + Chứng minh thuận, giới hạn (nếu có) + Chứng minh đảo + Kết luận quỹ tích 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập: 51; 52/87/SGK - Ôn tập: Định nghĩa và định lí về góc nội tiếp. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: