I\ Mục tiêu:
HS tìm được các bài toán quỹ tích cung chứa góc.
Dựng được các cung tròn .
Biết trình bày bài toán quỹ tích.
II\ Chuẩn bị:
GV& HS: compa, thước, thước đo độ, êke.
III\ Tiến trình dạy học:
1\ Ổn định lớp:
2\ Kiểm tra :
Nêu cách vẽ cung chứa góc .
Áp dụng làm bài 46.
3\ Giải bài tập:
Tiết 47 LUYỆN TẬP I\ Mục tiêu: HS tìm được các bài toán quỹ tích cung chứa góc. Dựng được các cung tròn . Biết trình bày bài toán quỹ tích. II\ Chuẩn bị: GV& HS: compa, thước, thước đo độ, êke. III\ Tiến trình dạy học: 1\ Ổn định lớp: 2\ Kiểm tra : Nêu cách vẽ cung chứa góc . Áp dụng làm bài 46. 3\ Giải bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1\ Sửa bài tập Bài 48: Cho hai điểm A,B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với các đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn AB. Tìm quỹ tích các tiếp điểm. Đường tròn tâm B bán kính không lớn hơn BA được chia thành những trường hợp nào? Hai trường hợp là bán kính nhỏ hơn BA và bằng BA. Trường hợp bán kính nhỏ hơn BA . Tiếp tuyến AT vuông góc với bán kính BT tại T. Do AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB. Trường hợp bán kính bằng BA thì T trùng với A ( quỹ tích là điểm A) Vậy quỹ tích tiếp điểm T là đường tròn đường kính AB . 2\ Luyện tập Bài 50: Cho đường tròn đường kính AB cố định. M là một điểm chạy trên đường tròn.Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI= 2 MB a\ Chứng minh không đổi. b\ Tìm tập hợp các điểm I nói trên. Tam giác MBI có vuông tại M không? n m a\ ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Nên tam giác MBI vuông tại M b\ Tìm quỹ tích điểm I Phần thuận: Khi M di chuyển trên đường tròn tâm O thì điểm I cũng di chuyển nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới một góc không đổi là 26034’. Vậy điểm I thuộc hai cung chứa góc26034’ dựng trên đoạn thẳng AB Giới hạn : Khi M trùng với A thì cát tuyến IM trở thành tiếp tuyến A1AA2 khi đó I trùng với A1 hoặc A2. Vậy điểm I chỉ thuộc hai cung A1mB và A2nB Phần đảo:
Tài liệu đính kèm: