A . Mục tiêu :
HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , tính chất của hai tiếp xúc nhau ( tiếp điểm nằm trên đường nối tâm ) , tính chất của hai đường tròn cắt nhau ( hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm )
Biết vận dụng t/c hai đường tròn cắt nhau , tiếp xúc vào các bài tập tính toán và chứng minh
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính toán
B . Chuẩn bị :
GV : Một đường tròn bằng dây thép để minh họa các vị trí tương đối của nó với đường tròn được vẽ trên bảng
Bảng phụ
HS : ¤n tập định lý sự xác định đường tròn . tính chất đối xứng của đường tròn
C. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:
Tiết 33 :VÞ trÝ t¬ng ®èi cña hai ®êng trßn A . Mục tiêu : HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , tính chất của hai tiếp xúc nhau ( tiếp điểm nằm trên đường nối tâm ) , tính chất của hai đường tròn cắt nhau ( hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm ) Biết vận dụng t/c hai đường tròn cắt nhau , tiếp xúc vào các bài tập tính toán và chứng minh Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính toán B . Chuẩn bị : GV : Một đường tròn bằng dây thép để minh họa các vị trí tương đối của nó với đường tròn được vẽ trên bảng Bảng phụ HS : ¤n tập định lý sự xác định đường tròn . tính chất đối xứng của đường tròn C. TiÕn tr×nh lªn líp: Tæ chøc: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra( 6 phót) Chữa bài 56 Tr 135 SGK GV : hỏi Đường tròn ( A ) và ( M ) có mấy điểm chung ( GV điền P , Q vào hình ) GV giới thiệu và đặt vấn đề : Hai đường tròn ( A ) và ( M ) không trùng nhau , đó là hai đường tròn phân biệt . Hai đường tròn phân biệt có bao nhiêu vị trí tương đối ? Đó là nội dung bài học hôm nay HS a ) Chứng minh D ; E ; F thẳng hàng Có A1 = A2 ; A3 = A4 ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ) Mà A2 + A3 = 900 Þ A1 + A2 + A3 + A4 = 1800 Þ D , E , F thẳng hàng b ) Chứng minh DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC có MA=MB=MC = ( t/c tam giácvuông) Þ E Î đường tròn ( M ; ) . Hình thang DBCE có AM là đường trung bình ( vì AD = AE , MB = MC ) Þ MA // DB Þ MA ^ DE Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC HS nhận xét chữa bài Hoạt động 2 : Ba vị trí tương đối của hai đường tròn( 10 phót) ?1 Hỏi : Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung ? GV vẽ một đường tròn ( O ) lên bảng , cầm đường tròn ( O’ ) bằng dây thép dịch chuyển để HS thấy xuất hiện lần lượt ba vị trí tương đối của hai đường tròn -Đường tròn ( O’ ) ở ngoài với ( O ) - Đường tròn ( O’) tiếp xúc ngoài với ( O ) - Đường tròn ( O’) cắt ( O ) - Đường tròn ( O’) tiếp xúc trong với ( O ) - Đường tròn ( O’) đựng ( O ) - Đường tròn ( O’) ở ngoài ( O ) a ) Hai đường tròn cắt nhau : GV : GV : Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau Hai điểm chung đó gọi là hai giao điểm Đoạn thẳng nối hai điểm đó ( đoạn AB ) gọi là dây chung b ) Hai đường tròn tiếp xúc nhau là hai đường tròn có chỉ có một điểm chung Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong Điểm chung đó ( A ) gọi là tiếp điểm c ) Hai đường tròn không giao nhau là hai đường tròn không có điểm chung Ở ngoài nhau Đựng nhau HS Đường tròn ( A ) và ( M ) có hai điểm chung là P và Q HS : theo định lý về sự xác định đường tròn , qua ba điểm không thẳng hàng , ta vẽ được một và chỉ một đường tròn . D0 đó nếu hai đường tròn có từ ba điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau . Vậy hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung HS : đường kính CD là trục đối xứng của đường tròn ( O ) , đường kính EF là trục đối xứng của đường tròn ( O’ ) nên đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó HS : Có OA = OB = R (O) O’A = O’B = R (O’) Þ OO’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB . Hoặc có OO’ là trục đối xứng của hình gồm hai đường tròn đó Þ A và B đối xứng với nhau qua OO’ Þ OO’ là đường trung trực của đoạn AB Ho¹t ®éng 3: TÝnh chÊt ®êng nèi t©m( 14 phót) GV vẽ đường tròn ( O ) và ( O’ ) có O ¹ O’ GV : Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm ; đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm . Đường nối tâm O O’ cắt ( O ) ở C và D , cắt ( O’ ) ở E và F Hỏi : tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó ? GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 a ) Quan sát hình 85 , chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV bổ xung vào hình 85 GV ghi : ( O ) và ( O’ ) cắt nhau tại A và B Þ OO’ ^ AB tại I và IA = IB GV đây chính là nội dung tính chất SGK GV : Quan sát hình 86 , hãy dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OO’ GV ghi : (O) và ( O ‘ ) tiếp xúc nhau tại A Þ O ; O’ ; A thẳng hàng GV yêu cầu HS đọc định lý Tr 119 SGK GV yêu cầu HS làm ?3 GV đưa hình vẽ lên bảng phụ a ) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn ( O ) và ( O’) b ) Theo hình vẽ AC , AD là gì của đường tròn (O) , (O’) ? Chứng minh BC // OO’ và ba điểm C , B , D thẳng hàng HS : Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm hay đường nối tâm là trung trực của dây chung b ) Vì A là điểm chung duy nhất của hai đường tròn nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình tức là A đối xứng với chính nó . Vậy A phải nằm trên đường nối tâm . HS ghi vào vở HS đọc định lý HS đọc ?3 HS quan sát hình vẽ , suy nghĩ tìm cách chứng minh HS trả lời miệng : a ) hai đường tròn ( O ) và ( O’ ) cắt nhau tại A và B b ) AC là đường kính của ( O ) AD là đường kính của ( O’) Xét DABC có AO = OC = R (O) AI = IB ( t/c đường nối tâm ) Þ OI là đường trung bình của DABC Þ OI // CB hay OO’ // BC Chứng minh tương tự Þ BD // OO’ Þ C , B ,D thẳng hàng theo tiên đề ơ clit HS trả lời các câu hỏi Hoạt động 4 : Củng cố- Híng dÉn vÒ nhµ( 4 phót) 1. Cñng cè: Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và các điểm chung tương ứng Phát biểu định lý về tính chất đường nối tâm 2.Hướng dẫn về nhà : Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất đường nối tâm Bài tập : 33 , 34 Tr 119 SGK 64 , 65 , 66 , 67 tr 137 , 138 SBT Đọc trước bài 8 SGK . Tìm trong thực tế nhũng đồ vật có hình dạng , kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn . ¤n tập bất đẳng thức tam giác 36, 37, 41( SBT-133) :
Tài liệu đính kèm: