I - Mục tiêu :
- Nêu được các vị trí tương đối của hai đường tròn, và tính chất của mỗi trường hợp. Vận dụng được các tính chất đó vào để giải bài tập,
- Rèn kỹ năng vẽ hình , kỹ năng trình bày lời giải một bài tập hònh học.
II - Chuẩn bị:
-GV: Com pa, thước kẻ
- HS : Theo hướng dẫn tiết trước
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Em hãy nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
3: Bài mới: ( 38 ph)
Tiết 30: Ngày soạn : Ngày giảng : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (Tiết 1) I - Mục tiêu : - Nêu được các vị trí tương đối của hai đường tròn, và tính chất của mỗi trường hợp. Vận dụng được các tính chất đó vào để giải bài tập, - Rèn kỹ năng vẽ hình , kỹ năng trình bày lời giải một bài tập hònh học. II - Chuẩn bị: -GV: Com pa, thước kẻ - HS : Theo hướng dẫn tiết trước III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :.. 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Em hãy nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu 3 vị trí tương đối của hai đương tròn - Tại sao hai đường tròn phân biệt lại không thể có quá hai điểm chung - Nếu trong mặt phẳng cho 2 đường tròn thì có những trường hợp nào sảy ra. - Với mỗi trường hợp giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình và gọi tên các giao điểm, dây cung, tiếp điểm - Vì nếu chúng cắt nhau ở 3 điểm thì qua 3 điểm không thẳng hàng chỉ xác định duy nhất 1 đường tròn - Trong mặt phẳng cho 2 đường tròn thì sẽ có ba vị trí tương đối. + Hai đường tròn cắt nhau + Hai đường tròn tiếp xúc ( Trong , ngoài) + Hai đường tròn không cắt nhau, 1; Ba vị trí tương đối của hai đường tròn: a) Hai đường tròn cắt nhau b) Hai đường tròn tiếp xúc c) Hai đường tròn không giao nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường nối tâm - Thế nào gọi là đường nối tâm? Đường nối tâm có tính chất gì? - Cho học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi 2 Sgk(118) sau đó cử một bạn trong nhóm lên bảng trình bày - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng cách lập luận để chứng minh - Cho học sinh đọc nội dung định lý. - Học sinh trả lời - Học sinh hoạt động nhóm nhỏ thảo luận trả lời câu hỏi 2 sgk - Học sinh trình bày cách chứng minh. - Một học sinh đọc định lý 2: Tính chất đường nối tâm - Đường thẳng nối tâm hai đường tròn gọi là đường nối tâm. Đường nối tâm là trục đối xứng của cả 2 đường tròn. * Ở hình vẽ a) OO' là trung trực của AB - Thật vậy ta có 0A = 0B ( bán kính) Nên 0 thuộc trung trực AB - Tương tự 0' thuộc trung trực AB - Vậy 00' là đường trung trực của đoạn AB * Ở hình vẽ b) Ta có: 0 , 0' , A thẳng hàng * Định lý Sgk(119) Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập: Gọi một em đọc nội dung câu hỏi 3 Sgk(119) - Em hãy ghi giả thiết kết luận - Theo hình vẽ hai đường tròn này có vị trí tương đối là gì? - Cho học sinh lên bảng thực hiện ý b) - Gọi học sinh nhân xét đánh giá. - Trong bài ta đã sử dụng những phần kiến thức nào? - Học sinh đọc bài - Một em lên bảng trình bày, dưới lớp ghi vào vở - Học sinh trả lời - Học sinh lên bảng thực hiện trình bày lời giải. - Học sinh nhận xét - Học sinh trả lời. 3 : Luyện tập GT Cho (0) cắt (0') tại AB, đường kính AC và AD kL: BC // 00' C , B , D thẳng hàng Lời giải: a) Vị trí tương đối của hai đường tròn là chúng cắt nhau. b) Xét D ABC có 00' là trung trực của AB nên AH = HB Mặt khác 0A = 0C ( bán kính) Vậy 0H là đường trung bình của D ABC Þ 00' // BC * Chứng minh tương tự thì 00' // BD - Theo tiên đề Ớc lít thì C, B, D thẳng hàng 4 Hướng dẫn về nhà: - Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa . Tiếp tục làm các bài còn lại Sgk(119) - Đọc trước bài mới về vị trí tương đối tiết sau học tiếp
Tài liệu đính kèm: