I - Mục tiêu :
- Củng cố lại các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau thông qua nội dung bài tập
- Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài tập hình.
II - Chuẩn bị:
1 ) gv:- Giáo viên nội dung kiến thức, giải trước các bài tập.
2)hs : Ôn lại các kiến thức về tính chất của tia phân giác, về đường tròn ngoại tiếp tam giác
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Kết hợp trong giờ
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 29 LUYỆN TẬP ( Bài tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau) I - Mục tiêu : - Củng cố lại các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau thông qua nội dung bài tập - Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài tập hình. II - Chuẩn bị: 1 ) gv:- Giáo viên nội dung kiến thức, giải trước các bài tập. 2)hs : Ôn lại các kiến thức về tính chất của tia phân giác, về đường tròn ngoại tiếp tam giác III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :.. 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Kết hợp trong giờ 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập - Cho học sinh đọc đề bài - Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ghi giả thiết kết luận của bài toán - Gọi học sinh khác nhận xét - Để giải bài toán này ta làm như thế nào? Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Để giải bài toán này ta vận dụng những phần kiến thức nào? Hoạt động 2: Luyện tập - Cho học sinh đọc đề bài toán - Em hãy ghi giả thiết kết luận cho bài toán - Để chứng minh C0D = 900 - Em có nhận xét gì về góc A0M và B0M? - Phân giác của hai góc kề bù có tính chất gì? * Để chứng minh: CD = AC + BD ta có CD bằng tổng hai đoạn nào? * Để chứng minh AC.BD Không đổi ta cần chứng minh điều gì? - Học sinh đọc đề bài tập - Một HS lên bảng thực hiện - Học sinh nhận xét đánh giá - Một học sinh lên bảng trình bày lời giải - Để giải được bài toán ta vận dụng đến tính chất của hai tia phân giác cắt nhau. Học sinh đọc đề - Một học sinh lên bảng thực hiện - Ta cần chứng minh 0C ^ 0D - Góc tạo bởi phân giác của hai góc kề bù có số đo bằng 900 Ta có : CD = CM + MD - Ta cần chỉ ra AC.BD bằng một đoạn nào đó cố định theo đề bài I : Chữa bài tập: M D B c o A E Bài 27 Sgk(115) GT Cho (0) , Tiếp tuyến AB, AC M Î cung nhỏ BC, Tiếp tuyến qua M cắt AB và AC ở D và E KL AD + DE + EA = 2 AB Lời giải; Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: DM = DB, EM = EC Mà DE = DM + EM Chu vi D ADE = AD + DE + EA = AD + (DM + EM) + EA = AD + (DB + EC) + EA = (AD + DB) + (EC + EA) = AB + AC = 2AB Bài 30: Sgk(116) Cho nửa (0), Ax ^ AB Ay ^ AB , M Î AB GT: Tiếp tuyến qua M cắt Ax và Ay tại C và D COD = 900 KL: CD = AC + BD AC.BD Không đổi Lời giải: a) Vì 0C và 0D là các tia phân giác của hai góc kề bù A0M và B0M nên 0C ^ 0D hay:COD = 900 b) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau CM = AC ; DM = BD Þ CD = CM + DM = AC + BD c) Ta có AC.BD = CM.MD Mà D C0D có 0 = 900 ; 0M ^ CD Þ CM.MD = 0M2 = R2 - Vậy AC.BD Không đổi Cho học sinh đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu ta làm gì? - Giáo viên gợi ý học sinh cách giải. ( Tách các đoạn AB, AC, BC thành tổng của hai đoạn, bỏ dấu ngoặc và nhóm một cách hợp lý để rút gọn được kết quả cần chứng minh. - Học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết đường tròn nội tiếp tam giác. cần chứng minh: AB + AC – BC = 2AD - Học sinh về nhà thực hiện F E D B C A Bài 31 Sgk(116) Lời giải: AB + AC – BC = = (AD +DB) +(AF +FC) - (BE +EC) = (AD +AF) +(DB - BE)+ (FC - EC) Vì: BD = BE ; AD = AF ; CE = CF AB + AC – BC = 2AD 4: hướng dẫn về nhà: - Xem lại lý thuyết về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Nội dung các bài tập đã chữa - Tiếp tục giải các bài tập Sgk (116) - Đọc trước bài mới
Tài liệu đính kèm: