I - Mục tiêu :
- Học sinh nêu được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vẽ được hình minh họa
- Nêu được các khái niệm về tiếp tuyến, tiếp điểm, viết được các hệ thức về khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng
- Vận dụng được kiến thức để giải bài tập.
II - Chuẩn bị:
- GV: com pa, thước thẳng, bảng tóm tắt hệ thức về khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính. Bảng hụ ghi nội dung bài 17 Sgk(109)
- HS : Theo hướng dẫn tiết trước
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Phát biểu lại nội dung định lý về đường kính và dây cung
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 25 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I - Mục tiêu : - Học sinh nêu được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vẽ được hình minh họa - Nêu được các khái niệm về tiếp tuyến, tiếp điểm, viết được các hệ thức về khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng - Vận dụng được kiến thức để giải bài tập. II - Chuẩn bị: - GV: com pa, thước thẳng, bảng tóm tắt hệ thức về khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính. Bảng hụ ghi nội dung bài 17 Sgk(109) - HS : Theo hướng dẫn tiết trước III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Phát biểu lại nội dung định lý về đường kính và dây cung 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Vì sao một đường thẳng và một đường tròn lại không thể có nhiều hơn hai điểm chung -Em hãy chứng minh 0H < R + Nếu đường thẳng đi qua tâm 0 + Nếu đường thẳng không đi qua tâm 0 - Nếu ta tăng dần đoạn 0H thì độ dài đoạn AB thay đổi như thế nào? - Đoạn 0H lớn tối đa là bao nhiêu? Khi đó AB là bao nhiêu? - Khi nào ta nói đường thẳng tiếp xúc với đường tròn - GV giới thiệu các khái niệm Tiếp tuyến, tiếp điểm. Cho HS vẽ hình vào vở - Khi nối đường thẳng từ tâm đến tiếp điểm em có nhận xét gì? - Cho học sinh đọc nội dung đinh lý Sgk(108) - Khi nào thì đường thẳng và đường tròn không giao nhau? - Vì nếu có đến 3 điểm chung thì đường tròn đó đi qua 3 điểm thẳng hàng (Vô lý) - HS trả lời với 2 trường hợp. - Khi khoảng cách 0H tăng thì độ dài AB giảm. - 0H lớn tối đa là bằng R khi đó AB = 0 - Khi đường thẳng d và (0) chỉ có một điểm chung thì ta nói d tiếp xúc (0) - Khi đó bán kính của đường tròn sẽ vuông góc với tiếp tuyến tại tiếp điểm - Khi đường thẳng và đường tròn không có điểm chung 1; Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau: - Khi đường thẳng d và (0) có hai điểm chng thì ta nói d cắt (0) ( Đường thẳng d được gọi là cát tuyến của đường tròn) - Khi đó: OH < R Và AH = HB = b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau: ( Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của đường tròn. điểm chung đó gọi là tiếp điểm) * Đinh lý Sgk(108) c) Đường thẳng và đường tròn không giao nhau: Hoạt động 2: tìm hiểu về các hệ thức về khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính. - Khi nào thì đường thẳng cắt đường tròn - Khi nào thì đường thẳng tiếp xúc đường tròn - Đường thẳng d và (0) cắt nhau khi d R - Khi và chỉ khi d < R - Khi và chỉ khi d = R 2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính đường tròn. - Đường thẳng và đường tròn cắt nhau Û d < R - Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau Û d = R - Đường thẳng và đường tròn không cắt nhau Û d > R Hoạt động 3: Luyện tập, Củng cố - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài 17 Sgk(109) Cho học sinh lên bảng thực hiện điền từ vào chố trống. - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Học sinh lên bảng điền từ (1) Cắt nhau (2) 6 cm (3) Không cắt nhau - Học sinh nhận xét 3: Luyện tập Bài 17 Sgk(109) - Khi R = 5 cm ; d = 3 cm Û đ. thẳng và đ.tròn cắt nhau - Khi R = 6 cm ; d = 6 cm Û đ. thẳng và đ.tròn tiếp xúc nhau - Khi R = 4 cm ; d = 7 cm Û đ. thẳng và đ.tròn không cắt nhau 4: Hướng dẫn về nhà: - Xem kỹ lại lý thuyết, đặc biệt là nội dung định lý - Giải các bài tập Sgk(109; 110) - Đọc trước bài mới " Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn"
Tài liệu đính kèm: