Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Nguyễn Đại Tân Thiện

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Nguyễn Đại Tân Thiện

I/ Mục tiêu:

Qua bài này, hs cần:

- Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, các định lí về tính chất của tiếp tuyến; các hệ thức giửa khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài để giải bài tập.

- Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.

II/ Chuẩn bị:

- Thước, compa, bảng tóm tắt các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

- Thước, compa, khoảng cách từ tâm đến dây trong đường tròn.

III/ Tiến trình bài giảng:

 1/ Ổn định:

 2/ KTBC:

 3/ Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Nguyễn Đại Tân Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25 
Bài 4: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG
VÀ ĐƯỜNG TRÒN
***
I/ Mục tiêu:
Qua bài này, hs cần:
Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, các định lí về tính chất của tiếp tuyến; các hệ thức giửa khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài để giải bài tập.
Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
II/ Chuẩn bị: 
- Thước, compa, bảng tóm tắt các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Thước, compa, khoảng cách từ tâm đến dây trong đường tròn.
III/ Tiến trình bài giảng:
	1/ Ổn định:
	2/ KTBC:
	3/ Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của HS
Nội dung
Gv vẽ đường tròn tâm O, dùng que thẳng minh họa cho vị trí của đường thẳng và đường tròn.
 Cho hs làm ?1.
Dựa vào số điểm chung của đt và (O) ta có các vị trí tương đối của chúng.
Gv vẽ hình và giới thiệu từng vị trí như sgk.
a/ Đt a gọi là cát tuyến
Cho hs làm ?2.
Đt a gọi là tiếp tuyến của (O)ĩaOH, H(O).H gọi là tiếp điểm.
c/ So sánh OH với R?
Từ các vị trí trên, gv yêu cầu hs ghi bảng tóm tắt như sgk.
?1/Vì không có đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng.
?2/AB là đường kính thì OH=0 < R. 
AB không là đường kính OH < OB=R
 OH > R
Hs ghi bảng tóm tắt như sgk.
1/ Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn: 
a/ Đường thẳng và đường tròn cắt nhau: có 2 điểm chung. 
OH < R
b/ Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau: có 1 điểm chung.
OH = R
* Định lí: (sgk)
c/ Đường thẳng và đường tròn không giao nhau: không có điểm chung.
 OH > R
2/ Hệ thức giửa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng với bán kính của đường tròn: 
Đặt OH = d
 (Bảng tóm tắt sgk)
4/ Củng cố: Cho hs làm nhóm ?3; 17; sau đó gọi hs sửa trên bảng, cả lớp nhận xét.
a/ a cắt (O) vì d < R 
b/ Kẻ OH BC . Aùp dụng đl pitago trong tam giác vuông OHB ta được HB = = 4 (cm)
mà HB = ½. BC => BC = 8 cm.
5/ Dặn dò: hs học bài và làm bt sgk. Đọc bài 5.
Hướng dẫn bt 20/ AB là tiếp tuyến của (O) nên AB OB . Aùp dụng đl pitago trong tam giác vuông OBA ta có AB2= OA2- OB2 = 100 – 36 = 64
=> AB = 8 cm.
IV/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_25_vi_tri_tuong_doi_cua_duong_th.doc