I - Mục tiêu :
- Học sinh nhắc lại được nội dung đinh lý, định nghĩa về tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
- Áp dụng giải tam giác vuông và các bài toán mang nội dung thực tế
II - Chuẩn bị:
- GV: Nội dung kiến thức, giải trước các bài tập
- HS ; Theo hướng dẫn tiết trước.
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Viết lại nội dung định nghĩa về tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông và nội dung định lý.
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 13 LUYỆN TẬP ( Tiết 1) ( Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông) I - Mục tiêu : - Học sinh nhắc lại được nội dung đinh lý, định nghĩa về tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông. - Áp dụng giải tam giác vuông và các bài toán mang nội dung thực tế II - Chuẩn bị: - GV: Nội dung kiến thức, giải trước các bài tập - HS ; Theo hướng dẫn tiết trước. III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :. 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Viết lại nội dung định nghĩa về tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông và nội dung định lý. 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập - Giáo viên vẽ hình bài toán cho học sinh tóm tắt - Cho học sinh lên bảng thực hiện trình bày lời giải - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Qua nội dung bài ta đã sử dụng những phần kiến thức nào? Hoạt động 2: Luyện tập - Cho học sinh đọc đề bài 29 Sgk(89) - Bài toán đã cho biết những gì và yêu cầu đi tìm cái gì? - Để tính được góc B ta cần sử dụng tỷ số lượng giác nào? vì sao? - Cho học sinh lên bảng trình bày. yêu cầu cả lớp làm nháp - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Tóm tắt: Biết: D ABC ( A = 900) AC = 10cm; C = 300 Cần tìm: B = ? AB = ? ; BC = ? - Một học sinh lên bảng, dưới lớp làm nháp. - Học sinh nhận xét. - Ta phải sử dụng định nghĩa tỷ số lượng giác Học sinh đọc đề Học sinh trả lời. - Ta cần Sử dụng tỷ số Cos B. vì Cos B được tính qua hai cạnh đã biết độ dài. - Một học sinh lên bảng trình bày C B A 1- Chữa bài tập: Bài 27: Sgk(88) a) Biết AC = 10cm C = 300 Lời giải; Ta có: B = 900 – 300 = 600 Cos C = = 11,5 cm AB = AC. Tg 300 ≈ 10.0,577 = 5,8 cm. C B A 2- Luyện tập: Bài 29 Sgk(89) AB = 250m BC = 320m B = ? Lời giải ; Ta có: Cos B = ≈ 0,78 Þ B ≈ 38036' - Cho học sinh đoc đề bài tập, C B A - Giáo viên vẽ hình minh họa cho học sinh rễ theo dõi - Để tìm được đoạn AB trước hết em phải tìm đoạn nào trước? - Ta tìm đoạn BC bằng cách nào? - Học sinh đọc đề bài toán. - Học sinh tóm tắt bài toán. - Áp dụng công thức : S = v.t ta tính được đoạn BC - Áp dụng tỷ số Cos B ta tính được đoạn AB Bài 30 Sgk(89) Lời giải; Ta có BC = v.t = 2. ≈ 1,7 km Mà Cos B = = ≈ 5(km) - Vậy chiều rộng của bờ sông là 5 km. 4- Hướng dẫn về nhà: - Xem lại nội dung định nghĩa, định lý về tỷ số lượng giác của góc nhọn. - Tiếp tục giải các bài còn lại Sgk(89) Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp
Tài liệu đính kèm: