Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Quang Vũ

Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Quang Vũ

A/Mục tiêu

 Học xong tiết này HS cần phải đạt được :

 Kiến thức

- HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 (Sgk/64). Biết thiết lập các hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, hệ thức về đường cao.

 Kĩ năng

- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập, rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, vẽ hình.

 Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình.

B/Chuẩn bị của thầy và trò

- GV: Bảng phụ, thước, êke

- HS: Thước, êke, máy tính bỏ túi

C/Tiến trình bài dạy

I. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

 +) GV: ĐVĐ và giới thiệu nội dung chương I và các qui định chung của bộ môn hình học.

- GV giới thiệu nội dung chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông . . .

- GV: Nêu các qui định về môn học gồm có 1 vở ghi lí thuyết, 1 vở làm bài tập về nhà. Có đủ các dụng cụ học tập như SGK, thước kẻ, com pa, bảng số, máy tính bỏ túi . . .

 

doc 213 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Quang Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Chương I
Tiết 1
Một số hệ thức về cạnh
và đường cao trong tam giác vuông
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 (Sgk/64). Biết thiết lập các hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, hệ thức về đường cao. 	
Kĩ năng 
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập, rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, vẽ hình.
Thái độ 
- Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình.	
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Bảng phụ, thước, êke
- HS:
Thước, êke, máy tính bỏ túi
C/Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ (4 phút)
	+) GV: ĐVĐ và giới thiệu nội dung chương I và các qui định chung của bộ môn hình học. 
GV giới thiệu nội dung chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông . . .
GV: Nêu các qui định về môn học gồm có 1 vở ghi lí thuyết, 1 vở làm bài tập về nhà. Có đủ các dụng cụ học tập như SGK, thước kẻ, com pa, bảng số, máy tính bỏ túi . . .
II. Bài mới (36 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hệ thức giữa cạnh góc vuông 
và hình chiếu của nó trên cạnh huyền : (20 phút)
+) GV vẽ hình 1 (Sgk - 64) và giới thiệu các kí hiệu trên hình vẽ .
- HS vẽ hình vào vở và xác định cạnh, hình chiếu . . . qua hình vẽ.
- Em hiểu ntn là hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền ?
- Hãy chỉ ra những cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền trong hình vẽ ? 
- Đọc định lí 1 ( Sgk / 64) ? 
- GV giới thiệu định lí 1 và hướng dẫn h/s chứng minh định lí 1.
- Để c/m : b2 = a.b’ ta làm ntn ?
 AC2 = BC.HC Ü 
S
 Ý 
 DACH D BCA (g.g)
 chung
- Dựa vào sơ đồ phân tích hãy c/m đ/lí 1.
- HS dưới lớp nhận xét - bổ sung.
+) GV treo bảng phụ ghi bài 2 (Sgk -68) và yêu cầu h/s thảo luận và nêu cách tính x, y.
* Gợi ý: đặt tên cho tam giác và tính cạnh BC AC, AB dựa vào đ/lí 1.
+) GV bổ sung và lưu ý cách vận dụng công thức.
+) GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 (SGK-65) và giới thiệu cách c/m khác của định lí Py-ta-go
*) Định lý 1 : (SGK- 65)
*) Chứng minh:
 Xét ACH và BCA có:
 (gt)
 góc chung
 DACH D BCA (g.g)
S
 AC2 = BC.HC
 hay b2 = a.b’ (đpcm)
 Tương tự ta c/m được: c2 = a.c’
*) Bài 2:(Sgk/68) Tính x, y trong hình vẽ.
4
1
C
H
B
A
x
y
Ta có: BC = BH + HC = 1 + 4 = 5
- Xét ABC vuông tại A có AH ^ BC tại H
 AC2 = BC.HC y2 = 5.4
 y2 = y = y = 
- Tương tự x = 
- Vậy x = ; y = 
Ví dụ 1: b2 + c2 = a2 ( Py-ta-go)
- Trong tam giác vuông ABC thì 
a = b’ + c’
- Ta có b2 + c2= ab’+ac’
 = a(b’+c’) = a.a = a2 (đpcm) 
Một số hệ thức liên quan tới đường cao : ( 16 phút)
+) GV giới thiệu định lí 2
- Đọc và viết công thức của định lí 2 ?
- Yêu cầu HS thảo luận làm ?1 
- Để c/m h2 = b’.c’ ta cần c/m điều gì ?
 Ý 
 AH2 = HB.HC
 Ý 
S
 DAHB D CHA 
- GV hướng dẫn HS làm ?1 theo sơ đồ, gọi 1 h/s lên bảng trình bày
- GV yêu cầu h/s thảo luận và đọc ví dụ 2
- Muốn tính chiều cao của cây ta làm ntn ?
- H/s cần tính được AB; BC 
- Tính AB; BC ntn ?
- H/s: + AB = DE = 1,5 cm
 + BD là đường cao trong
DACD vuông tại D 
BD2 = AB.BC.
*) Qua ví dụ 2, GV chốt lại cách tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác.
a, Định lý 2: (SGK-65) 
?1 Xét DAHB và DCHA cùng vuông tại H có: (cùng phụ với )
S
 DAHB DCHA (g.g)
Do đó AH2 = HB.HC
 Hay h2 = b’.c’ (đpcm)
 (Đây là cách C/M định lí 2)
Ví dụ 2: (SGK/66)
Giải:
- Ta có: BD2 = AB.BC
m
- Vậy chiều cao của cây là: 
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)
III. Củng cố (3 phút)
- Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về hệ thức liên hệ giữa cạnh và hình chiếu, đường cao trong tam giác vuông.
 - Viết lại các hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, đường cao.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc các định lí 1, 2 và nắm chắc các hệ thức đã học để áp dụng vào bài tập.
- Làm bài tập 1, 2 (SBT - 89)
- Đọc và nghiên cứu trước định lí 3 và định lí 4 để giờ sau học tiếp.
*) Gợi ý : Bài 1 (Sgk - 68)
+ áp dụng định lí Pytago để tính cạnh huyền trong tam giác vuông ABC
+ áp dụng định lí 1 để tính BH; CH.
*******************************
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 2
Một số hệ thức về cạnh
và đường cao trong tam giác vuông (tiếp theo)
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- HS tiếp tục được củng cố và thiết lập thêm các hệ thức giữa cạnh góc vuông và đường cao, cạnh huyền, hệ thức về nghịch đảo của đường cao và cạnh góc vuông.	
Kĩ năng 
- Biết vận dụng các hệ thức trên vào giải bài tập.
Thái độ 
- Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình.	
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Bảng phụ, thước, êke
- HS:
Bảng phụ, thước, êke, máy tính bỏ túi
C/Tiến trình bài dạy
I. Kiểm tra bài cũ (7 phút)	
- HS1: 
Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác ? Vẽ hình, viết công thức tổng quát ? 
- HS2:
Tìm x; y trong hình vẽ sau ?
- Dùng định lí Py-ta-go để tính x + y, sau đó dùng định lí 1 để tính x, y.
- Đáp số : 
II. Bài mới (21 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Một số hệ thức liên quan tới đường cao : (21 phút)
- GV treo bảng phụ vẽ hình 1/sgk 
- GV nói: Từ công thức tính diện tích tam giác ta nhanh chóng chứng minh được hệ thức trên
- Yêu cầu HS chứng minh D AHB đồng dạng với D CAB từ đó lập tỉ số liên quan tới các độ dài a , b , h , c trên hình vẽ . 
- Lập tỉ số đồng dạng của hai tam giác trên ? 
- Ta có đẳng thức nào ? từ đó suy ra được hệ thức gì ? 
- Hãy phát biểu hệ thức trên thành định lý ? 
- GV gọi 1 HS phát biểu định lý sau đó chú ý lại hệ thức . 
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 theo gợi ý ( biến đổi từ hệ thức a.h=b.c bằng cách bình phương 2 vế sau đó thay Pita go vào ) 
- HS chứng minh , GV chốt lại như sgk 
- Từ hệ thức trên hãy phát biểu thành định lý ? 
- HS phát biểu định lý 4 ( sgk ) và viết hệ thức liên hệ . 
- áp dụng hệ thức trên làm ví dụ 3 
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở sau đó ghi GT , KL của bài toán .
- Hãy nêu cách tính độ dài đường cao AH trong hình vẽ trên ? 
- áp dụng hệ thức nào ? và tính như thế nào ? 
- GV gọi HS lên bảng trình bày cách làm ví dụ 3 . 
- GV chữa bài và nhận xét cách làm của HS . 
*) Định lý 3 ( sgk) 
*) Chứng minh:
- Xét D AHB và D CAB có 
( chung ; 
S
® D AHB D CAB 
® 
Hay: 
a.h=b.c 
? 2 ( sgk ) 
 - Từ hệ thức trên ® ( ah)2 = (bc)2 
® a2h2 = b2c2
Theo Py-ta-go ta lại có : a2 = b2 + c2 
Thay vào ta có : ( b2 + c2) h2 = b2c2 
® ( Đpcm) 
*) Định lý 4 ( sgk ) 
*) Ví dụ 3 ( sgk ) 
D ABC vuông tại A
 AB = 6 cm ; AC = 8 cm 
Tính : AH = ? 
h
H
C
B
A
6
8
Giải 
áp dụng hệ thức của định lý 4, ta có : 
 Hay 
® 
® 
® 
® AH = 4,8 ( cm)
Vậy độ dài đường cao AH là 4,8 cm . 
2. Luyện tập : ( 10 phút)
- GV ra bài tập 3 ( sgk ) vẽ hình vào bảng phụ treo lên bảng, yêu cầu HS thảo luận nhóm và đưa ra cách làm
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Muốn tính đường cao ta có thể dựa vào các hệ thức nào ? 
- HS nêu cách áp dụng hệ thức và tính độ dài đường cao ? 
- GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày cách làm . 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải , kiểm tra kết quả và lời giải của từng nhóm . 
- Yêu cầu HS làm lại vào vở của mình . 
- Nêu cách tính độ dài y trên hình vẽ . HS đại diện 1 nhóm lên bảng làm, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung
- Hình vẽ ( h.6 - sgk trang 69) 
H
C
B
y
A
x
7
5
D ABC ( Â = 900 ) 
AB = 5 ; AC = 7, 
Tính x = ? ; y = ? 
*) Giải :
- áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có : 
 ® 
® x 2 = 4,1 
- Theo Pitago ta lại có : 
y2 = AB2 + AC2 ® y2 = 52 + 72 
® y2 = 74 ® y = » 8,6 .
- Vậy x » 4,1 ; y = 8,6 . 
III. Củng cố (5 phút)
- Nêu lại định lý 3 và định lý 4 . Viết các hệ thức của các định lý đó ?
- Nêu cách giải bài tập 4 ( sgk - 69 ) 
*) Trước hết ta áp dụng hệ thức h2 = b'.c' để tính x trong hình vẽ ( h . 7 ) 
*) Sau khi tính được x theo hệ thức trên ta áp dụng hệ thức b2 = a . b' ( hay y2 = ( 1 + x) . x từ đó tính được y 
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Học thuộc các định lý và nắm chắc các hệ thức đã học . 
	- Xem lại và giải lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Cách vận dụng các hệ thức vào bài. 
	- Giải bài tập 4 ( Sgk - 69 ) - Bài tập 5 ; 6/ sgk (phần luyện tập)
	- Bài tập 5 áp dụng hệ thức liên hệ và b2 = a.b' ; c2 = a.c' 
*******************************
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 3
Luyện tập
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- HS được củng cố lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, biết vận dụng thành thạo các hệ thức trên để giải bài tập.
Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh và trình bày lời giải.
Thái độ 
- Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Bảng phụ, thước , êke, phiếu học tập
- HS:
Thước, êke, máy tính bỏ túi
C/Tiến trình bài dạy
I. Kiểm tra bài cũ (7 phút)	
- GV: Phát phiếu học tập cho 2 nhóm và treo bảng phụ có vẽ hình và đề bài
- Thu phiếu học tập và cho HS đưa ra kết quả; cả lớp thảo luận, cuối cùng GV đánh giá và cho điểm hai nhóm làm
Tính x, y trong hình vẽ sau:
II. Bài mới (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 1 (8 phút)
+) GV treo bảng phụ hình vẽ bài tập 1 và yêu cầu bài toán; yêu cầu 1 h/s đọc to đề bài.
+) GV yêu cầu h/s thảo luận theo 4 nhóm (5 phút) 
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. 
- HS dưới lớp nhận xét và sửa sai (nếu có)
+) GV nhận xét và rút kinh nghiệm về cách trình bày lời giải
- Qua bài tập về tính cạnh trên em có kết luận chung gì về phương pháp giải ? 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng:
a, Độ dài đường cao AH bằng:
A. 6,5cm B. 6cm C. 5,5cm D. 5cm
b, Độ dài cạnh AC bằng:
A.13cm B.cm C. 3cm D. 6,5cm
Kêt luận: Để tính độ dài 1 cạnh trong D vuông ta dựa vào các hệ thức về cạnh và đường cao, Đ/lý Py-ta-go trong tam giác vuông.
Bài tập 2 ( 13 phút)
+) GV giới thiệu bài tập 8 (SGK- 70), vẽ hình11, 12 vào bảng phụ
- HS đọc hình 11, 12 trên bảng và nêu yêu cầu bài toán ? 
- Để tính x, y ta áp dụng kiến thức nào để tính ? 
Gợi ý: 
+) H.11 
 - Nhận xét gì về DAHC (DAHC vuông cân tại H) ; tại sao ? ()=> x, cuối cùng => y
+) H.12 
- Ta tính x như thế nào ? => y ?
+) GV yêu cầu h/s cả lớp suy nghĩ sau đó gọi 2 h/s lên bảng trình bày lời giải.
- Ai có cách tính khác đối với x, y.
+) GV nhận xét cách trình bày và có thể đưa ra một số cách tính khác để tìm x, y.
- VD: Tính y
 ó y = =15
Bài 8 : (SGK – 70) 
a, Hình 11:
 Giải:
Do DABC ()
Có AB = AC= y
DABC vuông cân 
tại A
 DAHC vuông cân tại H
CH =AH = 2 x = 2
- Xét DAHC () ta có
AC2= AH2+ HC2 ( đ/lí Py-ta-go)
 AC = AH = 2
y = 2
Vậy x= 2; y = 2.
b, Hình 12:
- Xét DDCE () 
 Có DK ^ CE
DK2= KE.KC 
122= 16.x
 x = 
 - Xét DDCK () 
Ta có: DC2= DK2+ KC ... ài tập, yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán ? 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Nêu các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng từ đó vận dụng chứng minh D BDO đồng dạng với tam giác COE (g.g)
- D BDO đồng dạng với D COE ta suy ra được những hệ thức nào ? ta suy ra điều gì ? 
- GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải . 
Câu b: 
- Gợi ý: Dựa vào kết quả câu a:
 để chứng minh hai tam giác BOD và OED đồng dạng 
- Hai tam giác này đồng dạng còn suy được hệ thức nào nữa ? 
- Mà CO = OB ( gt ) => hệ thức nào ? 
- Xét những cặp góc xen giữa các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ đó ta có gì? 
- Vậy hai tam giác BOD và tam giác OED đồng dạng với nhau theo trường hợp nào ? 
- Hãy chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau ? 
- Giả sử (O) tiếp xúc với AB tại H
- Kẻ OK ^ DE ® Hãy so sánh OK và OH rồi từ đó rút ra nhận xét 
- GV khắc sâu kiến thức cơ bản của bài và yêu cầu học sinh nắm vững để vận dụng.
- GV nêu nội dung bài tập 11 ( SGK/136) và gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL vào vở. 
- Nêu các yếu tố đã biết và các yêu cầu cần chứng minh ? 
- Nhận xét về vị trí của góc BPD với đường tròn (O) rồi tính số đo của góc đó theo số đo của cung bị chắn ? 
- Góc AQC là góc gì ? có số đo như thế nào ? 
- Tính ?
- GV yêu cầu học sinh tính tổng hai góc theo số đo của hai cung bị chắn 
- GV khắc sâu lại các kiến thức đã vận dụng vào giải và cách tính toán.
1. Bài tập 6: (SGK - 134) 
- Gọi O là tâm của đường tròn
- Kẻ OH vuông góc EF và BC lần lượt tại H và K 
 - Theo quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung ta có 
EH = HF ; KB = KC = 2,5 (cm) 
 AK = AB + BK = 4 + 2,5 = 6,5 (cm) 
Lại có HD = AK = 6,5 (cm) (tính chất về cạnh hình chữ nhật)
Mà DE = 3 cm EH = DH - DE 
EH = 6,5 - 3 = 3,5 cm 
Ta có EH = HF (cmt) 
 EF = EH + HF = 2.EH 
 EF = 3,5 . 2 = 7 (cm) 
 Vậy đáp án đúng là (B) 
2. Bài tập 7: (SGK /134)
GT : đều , OB = OC (O ÎÎ BC) 
 (DÎ AB ; E Î AC) 
KL : a) BD . CE không đổi 
 b) 
 => DO là phân giác của 
 c) Vẽ (O) tiếp xúc với AB 
 CMR: (O) luôn tiếp xúc với DE 
Chứng minh:
a) Xét và có 
 (vì D ABC đều) (1)
Mà (2) 
- Từ (1) và (2) suy ra 
 (g.g)
 (không đổi)
 BD.CE không đổi . 
b) Vì (cmt) 
 mà CO = OB ( gt ) 
 (3) 
Lại có: (4) 
Từ (3) và (4) ( c.g.c ) 
 (hai góc tương ứng)
 DO là phân giác của . 
c) Đường tròn (O) tiếp xúc với AB tại H AB ^ OH tại H . Từ O kẻ OK ^ DE tại K . Vì O thuộc phân giác của nên OK = OH K Î (O; OH)
Lại có DE ^ OK tại K (cách dựng)
 DE tiếp xúc với đường tròn (O) tại K . 
3. Bài tập 11: (SGK - 135) 
GT: Cho P ngoài (O); kẻ cát tuyến PAB và PCD ; Q Î sao cho sđ , sđ 
KL : Tính 
Bài giải:
Ta có là góc có đỉnh nằm ngoài (O) 
( góc nội tiếp chắn ) 
IV. Củng cố (3 phút)
- Nêu các góc liên quan tới đường tròn và mối liên hệ giữa số đo của góc đó với số đo của các cung bị chắn. 
V. Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Ôn tập kỹ các kiến thức về góc với đường tròn . 
- Giải bài tập 8; 9; 10 ; 12 ; 13 (Sgk - 135)
Hướng dẫn giải bài 9 (Sgk - 135) 
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài cho học sinh thảo luận nhóm đưa ra đáp án
- GV: Có AO là phân giác của 
 BD = CD (1) 
- Tương tự CO là phân giác của 
- Lại có 
( góc nội tiếp cùng chắn cung bằng nhau )
- Ta có: (góc ngoài của tam giác OAC) 
- Mà => 
 cân tại D DO = CD (2) 
 Từ (1) và (2) BD = CD = DO Đáp án đúng là (D) 
*******************************	
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 69
ôn tập cuối năm (tiết 3)
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- Luyện tập cho học sinh một số bài toán tổng hợp về chứng minh hình.
 	- Phân tích bài toán về quỹ tích, ôn lại cách giải bài toán quỹ tính cung chứa góc.	
Kĩ năng 
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích đề bài, vẽ hình, vận dụng các định lý vào bài toán chứng minh hình học. 
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán hình lôgic và có hệ thống, trình tự.
Thái độ 
- Học sinh tích cực, chủ động khi ôn tập, tinh thần làm việc tập thể	
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Thước có chia khoảng, compa, êke
- HS:
Thước có chia khoảng, compa, êke
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức (1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (thông qua ôn tập)	
III. Bài mới (34 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Lí thuyết (10 phút)
? Nêu các góc liên quan tới đường tròn và cách tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn.
 ? Nêu các hệ quả về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
? Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp.
? Nêu kết quả của bài toán quỹ tích cung chứa góc và cách giải bài toán quỹ tích 
a) Các góc liên quan đến đường tròn
- Góc ở tâm (SGK/66)
- Góc nội tiếp (SGK/72)
- Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (SGK/77)
- Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn (SGK/80)
b) Hệ quả về góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (SGK/79)
c) Tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp (SGK/88; 103)
d) Kết quả bài toán quỹ tích cung chứa góc và cách giải bài toán quỹ tích
 (SGK/85; 86)
2. Bài tập ( 24 phút)
- GV nêu nội dung bài tập và gọi 2 học sinh đọc đề bài
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán. 
- Trên hình vẽ em hãy cho biết điểm nào cố định, điểm nào di động ? 
- Điểm D di động nhưng có tính chất nào không đổi ? 
- Hãy tính góc = ?
- Gợi ý : Hãy tính góc BDC theo số đo của cung BC ? 
- Sử dụng góc ngoài của và tính chất tam giác cân ?
(dựa vào tính chất góc ngoài )
- Vậy D chuyển động trên đường nào ? 
 - Khi A º B thì D trùng với điểm nào ? 
- Khi A º C thì D trùng với điểm nào ? 
- Vậy điểm D chuyển động trên đường nào khi A chuyển động trên cung lớn BC ?
- GV nêu nội dung bài tập hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. 
- Bài toán cho gì ? chứng minh gì ?
- Để chứng minh BD2 = AD . CD ta đi chứng minh cặp D nào đồng dạng ? 
- Hãy chứng minh D ABD và D BCD đồng dạng với nhau ? 
- GV yêu cầu học sinh chứng minh sau đó đưa ra lời chứng minh cho học sinh đối chiếu . 
- Nêu cách chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp ? Theo em nên chứng minh theo dấu hiệu nào ? 
- Gợi ý: Chứng minh điểm D, E cùng nhìn BC dưới những góc bằng nhau ® Tứ giác BCDE nội tiếp theo quỹ tích cung chứa góc 
- Học sinh chứng minh GV chữa bài và chốt lại cách làm ? 
- Nêu cách chứng minh BC // DE ? 
- Gợi ý: Chứng minh hai góc đồng vị bằng nhau: .
- GV cho học sinh chứng minh 
miệng sau đó trình bày lời giải 
- Yêu cầu học sinh ở dưới lớp trình bày bài làm vào vở.
1. Bài tập 13: (Sgk - 135) 
GT: Cho (O); sđ 
 A di chuyển trên cung lớn BC 
 sao cho AD = AC 
KL: D chuyển động trên đường nào ? 
Bài giải:
Theo ( gt) ta có : AD = AC cân tại A 
 (t/c cân) 
Mà 
(góc ngoài của ) 
Vậy điểm D nhìn đoạn BC không đổi dưới một góc 300 theo quỹ tích cung chứa góc ta có điểm D nằm trên cung chứa góc 300 dựng trên đoạn BC . 
- Khi điểm A trùng với điểm B thì điểm D trùng với điểm E (với E là giao điểm của tiếp tuyến Bx với đường tròn (O)).
- Khi điểm A trùng với C thì điểm D trùng với C. 
- Vậy khi A chuyển động trên cung lớn BC thì D chuyển động trên cung CE thuộc cung chứa góc 300 dựng trên BC.
2. Bài tập 15: (Sgk - 136) 
GT: Cho (AB = AC); BC < AB 
 nội tiếp (O); Bx ^ OB; Cy ^ OC 
 Bx và Cy cắt AC và AB tại D, E 
KL: a) BD2 = AD . CD 
 b) BCDE nội tiếp c) BC // DE 
Chứng minh:
a) Xét và có 
 (chung) 
( góc nội tiếp và góc tạo
 bởi tia tiếp tuyến và dây
 cung cùng chắn cung BC) 
 (g . g) 
 BD2 = AD . CD ( Đcpcm) 
b) Ta có: 
( Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) 
 ( góc có đỉnh bên ngoài đường tròn ) . 
Mà theo ( gt) ta có AB = AC 
 E, D cùng nhìn BC dưới hai góc bằng nhau 
 Hai điểm D; E thuộc quĩ tích cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng BC 
Vậy tứ giác BCDE nội tiếp.
c) Theo ( cmt ) tứ giác BCDE nội tiếp
 (T/C về góc của tứ giác nội tiếp) 
Lại có : (hai góc kề bù ) 
 (1) 
Mà D ABC cân ( gt) (2) 
Từ (1) và (2) 
 BC // DE (vì có hai góc ở vị trí đồng vị và bằng nhau)
IV. Củng cố (9 phút)
- Nêu tính chất các góc đối với đường tròn . Cách tìm số đo các góc đó với cung bị chắn . 
- Nêu tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn và quỹ tích cung chứa góc . 
- Nêu cách giải bài tập 14 ( sgk - 135 ) 
+ Dựng BC = 4 cm ( bằng thước có chia khoảng ) 
+ Dựng đường thẳng d song song với BC cách BC một đoạn 1 cm . 
+ Dựng cung chứa góc 1200 trên đoạn BC . 
+ Dựng tâm I ( giao điểm của d và cung chứa góc 1200 trên BC ) 
+ Qua B dựng tiếp tuyến với (I) và qua C cũng dựng tiếp tuyến với (I), hai tiếp tuyến này giao nhau tại A
=> Tam giác ABC là tam giác cần dựng
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc các định lý , công thức . 
- Xem lại các bài tập đã chữa, giải tiếp các bài tập trong sgk - 135, 136 .
- Tích cực ôn tập các kiến thức cơ bản . Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II vào tiết sau.
*******************************
*) Hãy giữ phím ctrl và nhấn vào đường link này - 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 70
Trả bài kiểm tra học kì II (phần hình học)
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức 
- Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kì II (phần hình học)
	- Thấy được chỗ sai của mình mắc phải trong bài kiểm tra và tự mình khắc phục sai lầm đó.
	- Biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những bài làm chưa tốt	
Kĩ năng 
- Củng cố và khắc sâu cho HS các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kì II
Thái độ 
- HS ý thức được mình cần cố gắng hơn nữa để làm bài tốt hơn, có ý chí phấn đấu để chuẩn bị cho kì thi vào THPT
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Bài kiểm tra học kì II, biểu điểm, đáp án
- HS:
Đề bài kiểm tra học kì II
C/Tiến trình bài dạy
1. Nội dung
	- Cho HS xem lại đề bài
	- GV hướng dẫn HS chữa bài
	- GV giải thích và thông báo đáp án biểu điểm
	- Trả bài cho HS để đối chiếu
	- Gọi một số em tự nhận xét bài làm của mình
*) Giáo viên nhận xét ưu điểm, nhược điểm chung
+ Ưu điểm:
	- 100% số HS nộp bài
	- HS làm bài nghiêm túc
	- Nhiều bạn có cố gắng và đạt điểm khá, giỏi (đa số ở lớp 9B)
	- Nêu tên một số bài làm tốt, biểu dương và khen ngợi những 	HS đó 
+ Nhược điểm:
	- Nhiều bạn bị điểm kém (đa số ở lớp 9A)
	- Một số em trình bày bài chưa tốt
	- GV nêu một số lỗi cơ bản như : Một số HS còn vẽ hình sai, chưa chính xác; trình bày lập luận chưa khoa học; thiếu kí hiệu góc; đa số HS chưa chứng minh được bài 4c; dùng bút xóa khi làm bài .
	- Một số em lười ôn tập các kiến thức đã học dẫn đến bài kiểm tra không đạt yêu cầu
	- Nêu tên một số bài làm chưa tốt, rút kinh nghiệm
2. Tổng kết 
	- Rút kinh nghiệm chung cách làm bài
3. Hướng dẫn về nhà 
	- Xem lại bài
	- Làm lại bài kiểm tra vào vở ghi
D. Kết quả
Lớp, sĩ số
Số bài kiểm tra
Điểm
Dưới 5
Khá
Giỏi
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
9A (29)
9B (35)
9C (28)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HH9 20102011.doc