Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Tiết 1 đến 19

Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Tiết 1 đến 19

1.Mục tiêu:

a) Kiến thức: Củng cố hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

b) Kỹ năng:

_ Vận dụng được các hệ thức trên vào giải bài tập.

_ Rèn kỹ năng tính toán cho hs.

 c) Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận khi phân tích bài toán.

2.Chuẩn bị:

a) Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng

b) Hs: ôn lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông+ BTVN

3. Phương pháp dạy học:

Hợp tác theo nhóm nhỏ, gợi mở, phát vấn

4.Tiến trình:

4.1 .Ổn định:

4.2 .Kiểm tra bài cũ:

- Hs1: Phát biểu định lý 1 và 2 các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?(4đ)

 Sửa btập 6/90sbt (6đ)

 

doc 58 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Tiết 1 đến 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUƠNG
Mục tiêu của chương:
 -Về kiến thức cơ bản, HS cần:
+Nắm vững các cơng thức định nghĩa tỉ số lượng giác của gĩc nhọn.
+Hiểu và nắm vững các hệ thức liên hệ giữa cạnh,gĩc, đường cao, hình chiếu của cạnh gĩc vuơng trên cạnh huyền trong tam giác vuơng.
+Hiểu cấu tạo của bảng lượng giác. Nắm vững cách sử dụng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác của gĩc nhọn cho trước và ngược lại, tìm một gĩc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nĩ.
 -Về kĩ năng, HS cần:
+Biết cách lập các tỉ số lượng giác của gĩc nhọn một cách thành thạo.
+Sử dụng thành thạo bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác hoặc tính gĩc.
+Biết vận dụng linh hoạt các hệ thức trong tam giác vuơng để tính một số yếu tố ( cạnh, gĩc) hoặc để giải tam giác vuơng.
+Biết giải thích kết quả trong các hoạt động thực tiễn nêu ra trong chương.
&#
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết: 1
Ngày dạy:
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình
Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, ah = bc và dưới sự dẫn dắt của gv.
b) Kỹ năng: Hs có kỹ năng nhận biết các tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các hệ thức.
 c) Thái độ: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
2.Chuẩn bị:
Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng
Hs: ôn lại định lý Pitago và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
3. Phương pháp dạy học:
Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ
4.Tiến trình:
.Ổn định:
.Kiểm tra bài cũ:
A
b
c
b
c
C
h
H
B
a
_ Nêu các cạnh của tam giác vuông, hình chiếu của cạnh góc vuông?
_ Kể tên các tam giác đồng dạng?
Các tam giác đồng dạng:
ABH ~ CBA
AHB ~ CHA
ACH ~ BCA
Hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
* Gv treo bảng phụ hình vẽ sgk/64 để giới thiệu bài mới.
 4.3 .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
_ Gv: Vẽ hình và giới thiệu qui ước độ dài các cạnh của tam giác vuông ABC cho học sinh
_ Hãy tìm các cặp tam giác đồng dạng trên hình?
_ Tam giác ABC đồng dạng với tam giácHBA suy ra gì? ()
_ Từ đó suy ra gì? (AB2 = BC. HB (c2 = ac’))
_ Từ hệ thức trên hãy phát biểu thành định lí?
_ Học sinh đọc định lí SGK.
_ Em nào có thể chứng minh được định lí?
_ Học sinh lên bảng CM?
_ Hãy nêu lại định lý Pitago?
 Ta có thể vận dụng định lý này để hình thành định lý Pitago.
Ta có: b2 = ab’
 c2 = ac’
 b2 + c2 = ab’ + ac’
 = a( b’ + c’)
 b2 + c2 = a. a = a2 ( định lý Pitago)
_ Từ định lí1 ta đã chứng minh được AHB vàCHA cùng đồng dạng với ABC. Vậy có kết luận gì về 2 tam giác này?
_ Từ đó suy ra hệ thức nào?
_ Từ hệ thức đó em nào có thể phát biểu bằng lời thành định lí?
_ Học sinh đọc định lí sgk
_ Hảy nêu các bước chứng minh định lí trên?
_ Học sinh đọc ví dụ sgk.
Gv treo bảng phụ hình 2 của sgk
_ Nhìn hình vẽ ta biết độ dài những đoạn nào?
_ Làm thế nào để tính AC?
Hs thảo luận btập này theo nhóm
Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày.
Hs cả lớp nhận xét
Gv rút kinh nghiệm và sửa sai cho hs.
A
b’
c’
b
c
H
C
B
h
I. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền:
1. Định lý 1:( sgk/65)
a
Chứng minh
Xét ABC và HBA có:
A = AHB = 900
B chung 
=> ABC ~ HBA (g-g)
=> 
AB2 = BC. HB (c2 = ac’)
Chứng minh tương tự: b2 = ab’
II. Một số hệ thức liên quan tới đường cao:
1.Định lý 2:
 ( sgk/65)
Chứng minh:
Ta có AHB ~ CHA 
 => 
 AH2 = HB. HC hay h2 = b’.c’
2.Ví dụ:
Ta có BD = AE = 2,25mBA = DE = 1,5m
Aùp dụng định lý 2 ta có:
BD2 = BA. BC
2,252 = 1,5. BC
=> BC = 
 BC = 3,375m
Mà AC = BA + BC
 AC = 1,5 + 3,375 = 4,875
4.4. Củng cố và luyện tập:
Gv treo bảng phụ các hình và yêu cầu hs tìm x, y trên hình:
A
M
12
8
6
x
y
y
x
B
20
P
N
C
Hs thảo luận btập này theo nhóm nhỏ
Nhóm 1+2+3: hình 1
Nhóm 4+5+6: hình 2
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
Hình 1:
Ta có: BC2 = AB2 + AC2 ( định lý Pitago)
BC = 10
 Mà 62 = x. 10 ( định lý 1)
 => x = 62 : 10 = 3,6
 => y = BC – x 
 y =10 – 3,6 = 6,4
Hình 2:
Ta có: 122 = x. 20 (định lý 1)
x = 122 : 20
x = 7,2
y = 20 – 7,2 
y = 12,8
Hs cả lớp nhận xét
Gv sửa sai cho hs.
4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
- Học thuộc 2 định lý trên và cách chứng minh.
- BTVN: 2;4/68;69sgk
Hdẫn btâp 4/69sgk:
 Ta sử dụng định lý 2 để tìm x, khi có x ta dễ dàng tìm được y.
5/ Rút kinh nghiệm:
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 2)
Tiết PPCT: 2
Ngày dạy:
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Củng cố định lý 1 và2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Học sinh biết thiết lập các hệ thức bc = ah và dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
b) Kỹ năng:Biết vận dụng các hệ thức trên vào giải bài tập.
 c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi xác định các hệ thức.
2.Chuẩn bị:
Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng.
Hs: ôn lại định lý Pitago và dặn dò tiết 1.
3. Phương pháp dạy học:
Hợp tác theo nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
4.Tiến trình:
 4.1 Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
- Hs1: Phát biểu định lý 1 và2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
 Vẽ tam giác vuông và viết lại hệ thức 1 và 2 dưới dạng ký hiệu.
A
h
c
b
Các hệ thức:
c
b
 b2 = ab’ ; c2 = ac’ ; h2 = c’.b’ 
B
C
H
- Hs2: Sửa btập 4/69sgk
 Gv treo bảng phụ hình vẽ của btập trên cho hs lên bảng làm
A
y
2
x
C
1
H
B
4/69sgk
Ta có: AH2 = BH. HC
 22 = 1. x
 => x = 4
mà BC = BH + HC = 1 + 4 = 5
nên AC2 = HC. BC
 y2 = 4. 5 = 20
 => y = 2
Gv kiểm tra vài btập của hs.
Hs cả lớp nhận xét
Gv nhận xét, đánh giá
.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
A
Gv vẽ hình lên bảng 
b
c
h
b
c
C
H
B
_ Hãy nêu công thức tính diện tích tam giác nhọn, diện tích tam giác vuông?
_Hãy vận dụng vào tam giác ABC?
_ Từ đó ta có thể suy ra gì?
_Từ hệ thức hãy phát biểu thành định lí?
_ Học sinh đọc định lí sgk.
_ Để chứng minh định lí trên ta có thể chứng minh điều gì?
_ Học sinh lên bảng làm bài.
_ Còn cách chứng minh nào khác không?
 * Phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần chứng minh đồng dạng.
ABC ~ HBA
=> 
=> AC. AB = AH. BC
Củng cố btập 3/69sgk
Gv vẽ hình lên bảng
Hs thảo luận theo nhóm nhỏ trong vài phút
Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
 * Nhờ định lý Pitago và hệ thức 3 ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.
Ta có: ah = bc => a2h2 = b2c2
( b2 + c2) h2 = b2c2 
* Hệ thức trên được phát biểu thành định lý 4
 Hs nêu định lý ở sgk
 Phần hướng dẫn để có định lý 4 cũng là chứng minh đlý.
 Hs đọc ví dụ 3 ở sgk để củng cố nội dung của đlý 4
II. Một số hệ thức liên quan đến đường cao:
2.Định lý 3: 
(sgk/66)
bc = ah
 hay AC. AB = AH. BC
Chứng minh
Ta có: 
SABC = 
AC. AB = AH. BC
Hay bc = ah
A
H
C
B
x
3/69sgk
7
	5
y = ( định lý Pitago)
y = 
mà x. y = 5. 7 ( định lý 3)
x = 
Định lý 4:
( sgk / 67)
.Củng cố và luyện tập:
Bt1: Điền vào chỗ trống để được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
A
a2 =  + 
b
b2 =  ;  = ac’
c
h
h2 = 
c
b
 = ah
B
H
C
Giải
a2 = b2+ c2
b2 = ab’; c2 = ac’
h2 = b’c’
bc = ah
Btập 5/69sgk
Hs đọc lại đề và gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
_Gt – kl của bài toán là gì?
Hs thảo luận btập này theo nhóm
A
4
3
C
H
B
Ta có:
= 
=> AH = = 2,4
Mà BC = 
 BC = 5
BH = 
HC = BC – BH 
HC = 5 – 1,8 = 3,2
Gv kiểm tra các nhóm hoạt động, gợi ý, nhắc nhở.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hs cả lớp nhận xét, Gv đánh giá, sửa sai cho hs
4.5.Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
- Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- BTVN: 6;7;9/ 69;70sgk
 3;4;5;6/90sbt
5/ Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP(T1)
Tiết: 3
Ngày dạy:
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Củng cố hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
b) Kỹ năng:
 Vận dụng được các hệ thức trên vào giải bài tập.
 c) Thái độ:
 Giáo dục hs tính cẩn thận khi phân tích bài toán.
2.Chuẩn bị:
Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng
Hs: dặn dò tiết 2.
3. Phương pháp dạy học:
Hợp tác theo nhóm nhỏ, phát vấn, đàm thoại
4.Tiến trình:
.Ổn định:
.Kiểm tra bài cũ:
Gv treo bảng phụ hình vẽ các btập cho hs lên bảng làm.
- Hs1: Sửa btập 3a/90sbt
A
9
7
x
C
H
B
Giải: BC2 = AB2 + AC2 ( định lý Pitago)
BC2 = 72 + 92 = 130
 	y = 
mà AB. AC = AH. BC (Định lý 3)
=> AH = 
 ?. Ta đã vận dụng định lý nào để làm btoán trên? Hãy phát biểu định lý trên?
- Hs2: Sửa btập 4a/90sbt
A
y
3
	Giải
x
x
2
C
 	 Ta có: AH2 = BH. HC ( định lý 2)
H
B
	 32 = 2. x
	 => x = 4,5
	Ta lại có: AC2 = BC. HC
	 y2 = 6,5. 4,5
	 y = .
 ?. Phát biểu các định lý vận dụng trong chứng minh?
_Gv kiểm tra vài btập của hs
_Hs cả lớp nhận xét, gv nhận xét đánh giá.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Gv treo bảng phụ btập sau:
Bài 1: Cho hình vẽ 
A
4
3
C
H
B
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Độ dài của đường cao AH bằng:
 A. 6,5 B. 6 C. 5
 b) Độ dài của cạnh AC bằng:
 A. 13 B. C. 3
_Hs làm vào btâp trong vài phút.
_Gọi 2 hs lên bảng làm.
E
B
Btập 8bc/70sgk
x
H
16
Kơ
12
2
y
x
x
D
F
A
C
y
y
Hs thảo luận btập này theo nhóm
_Nhóm 1+2+3: hình b.
_Nhóm 4+5+6: hình c.
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
 Hs cả lớp nhận xét.
 Gv nhận xét đánh giá, sửa sai, rút kinh nghiệm cho hs.
Btập 9/70sgk
Hs đọc lại đề.
Gv hướng dẫn hs vẽ hình.
_ Để chứng minh DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì?
_ Tại sao DI = DL?
Gọi 1 hs lên bảng làm.
Hs thảo luận câu b theo nhóm nhỏ trong vài phút, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
Gv kiểm tra bài làm của các nhóm còn lại.
Bài tập:
Bài 1:
B. 6
C. 3
8/70sgk
Trong tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến nên:
 AH = BH = HC = 
x = 2 
Ta có:  ...  sinh.
b) Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của học sinh.
Gv yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ của các tổ.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Gv đưa học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. ( hai tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu kết quả).
Gv kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm học sinh.
Các tổ thực hành hai bài toán.
Mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
Củng cố và luyện tập:
a) Hoàn thành báo cáo
Mẫu báo cáo:
Stt 
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ (2đ)
Yù thức kỷ luật (2đ)
Kỹ năng thực hành(6đ)
Tổng số điểm (10đ)
Gv thu báo cáo thực hành của các tổ.
b) Nhận xét:
Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, gv nêu nhận xét đánh giá thực hành của từng tổ.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Ôn lại các kiến thức đã học.
Làm các câu hỏi ôn tập chương của sgk/91;92
BTVN: 33; 34; 35/93;94sgk
Chuẩn bị: tiết sau ôn tập.
5. Rút kinh nghiệm:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết PPCT: 17
Ngày dạy: 
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
 b) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tra bảng (hoặc sử dụng máy tính bỏ túi) để tra(hoặc tính) các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
 c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi phân tích bài toán.
2.Chuẩn bị:
a) Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng+ bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
b) Hs: Máy tính bỏ túi + BTVN
3. Phương pháp dạy học:
Dạy học giải quyết vấn đề.
Hoạt động theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Đưa vào phần bài mới.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Giáo viên treo bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
Gọi lần lượt các học sinh lên bảng điền vào chỗ trống.
?. Ta còn biết những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc ?
?. Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì những tỉ số lượng giác nào tăng, những tỉ số lượng giác nào giảm?
Giáo viên treo bảng phụ bài tập 33 và 34 sgk.
Gọi ba học sinh lên bảng làm bài tập 33
Học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài tập 34, giáo viên ghi bảng
Bài tập 35/ 94 sgk
Giáo viên vẽ hình lên bảng.
Đề bài đã cho ta biết được điều gì?
= chính là tỉ số lượng giác nào?
Từ đó hãy tính góc và 
Bài tập 37/ 94 sgk
Gọi học sinh đọc đề
Học sinh lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết – kết luận.
?. Ta dựa vào định lý nào để chứng minh tam giác vuông khi biết độ dài ba cạnh của nó?
Gọi học sinh lên bảng làm.
?. Tam giác MBC và tam giác ABC có đặc điểm gì chung?
?. Vậy đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này phải như thế nào?(bằng nhau)
Điểm M nằm trên đường nào?
I. Lý thuyết:
 1. Các công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông:
 b2 = ab’; c2 = ac’
h2 = b’c’
ah = bc
2. Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn:
Sin = 
Cos = 
Tg = 	
Cotg= 
3. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác:
* Cho và là hai góc phụ nhau.
Khi đó sin = cos; cos = sin
 tg = cotg; cotg = tg
* Cho góc nhọn :
 0 < sin< 1; 0< cos< 1
 Sin2 + cos2 = 1
tg= ;cotg= ; 
tg.cotg= 1
II. Bài tập ôn:
 33/93 sgk
C. 
D. 
C. 
34/93sgk
C. tg = 
C. cos = sin(900 - )
35/ 94 sgk
tg = = 
=> 34010’
Ta có + = 900
=> = 55050’
37/ 94sgk
Ta có BC2 = 7,52 = 56,25
AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25
BC2 = AB2 + AC2
=> Tam giác ABC vuông tại A( theo định lý Pitago đảo)
 Sin B = = = 0,6
B = 37029’
C = 900 – B = 62031’ 
Xét tam giác vuông ABH
AH = AB. Sin B = 6. 0,6 = 3,6 cm
b) Ta có S ABC = AH. BC 
SMBC = MK. BC
=> điểm M phải cách B một khoảng bằng AH. Do đó M phải nằm trên đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng AH.
Củng cố:
Học sinh thảo luận theo nhóm bài tập sau:
Hãy đơn giản các biểu thức
1 – sin2	(cos2)
(1 - cos)(1 + cos)	(sin2)
1 + sin2 + cos2	(2)
sin - sin. Cos2	(sin3)
sin4 + cos4 + 2sin2cos2	(1)
tg2 - sin2tg2.	(sin2)
Cos2+ tg2.cos2	(1)
tg2.(2cos2 + sin2 - 1)	(sin2)
Nửa lớp làm các câu a, b, c, d
Nửa lớp còn lại làm các câu e, f, g, h.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Ôn tập theo bảng “ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ của chương”
BTVN: 36; 38; 39; 40/94;95sgk
Ôn lại: Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Chuẩn bị: máy tính bỏ túi.
Tiết sau ôn tập tiếp theo.
5. Rút kinh nghiệm:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 2)
Tiết PPCT: 18
Ngày dạy: 
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
 b) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
 c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi phân tích bài toán.
2.Chuẩn bị:
a) Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng
b) Hs: Máy tính bỏ túi + BTVN
3. Phương pháp dạy học:
a) Dạy học giải quyết vấn đề.
b) Hoạt động theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Đưa vào phần bài mới.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HS1: làm câu hỏi 3/ 91 sgk.
 - Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc , .
 - Hãy phát biểu các hệ thức trên dưới dạng định lý.
HS2: sửa bài tập 40/ 95 sgk
?. Để giải một tam giác vuông phải cần biết ít nhất mấy góc và cạnh? Có lưu ý gì về số cạnh?
Làm bài tập 35/ 94 sbt
Dựng góc nhọn , biết 
a) Sin = 0,25.
b) Cos = 0,75.
c) tg = 1.
d) cotg = 2.
 Học sinh thảo luận theo nhóm bài tập này.
 Mỗi nhóm trình bày miệng cách dựng hình của nhóm mình.
 Làm bài tập 38/ 95 sgk
Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ bài tập trên.
Hãy nêu cách làm.
Bài tập 39/ 95 sgk
Giáo viên vẽ lại hình.
?. Để tính được khoảng cách giữa hai cọc A và B ta phải biết yếu tố nào? (độ dài AE và số đo ABE) 
Gọi một học sinh lên bảng làm.
Giáo viên kiểm tra bài tập của một vài học sinh.
I. Lý thuyết:
4. Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông:
 b = a. sinB; b= a. cosC 
 c = a. sinC; c = a. cosB
 b = c. tgB; b = c. cotgC
 c = b. tgC; c = b. cotgB
40/ 95 sgk
Xét tam giác vuông ABC:
AB = CA. tgC = 30. tg350 = 30. 0,7 = 21 m
=> BE = AB + AE = 21 + 1,7 = 22, 7 m
Vậy chiều cao của cây là 22,7 mét.
* Để giải một tam giác vuông phải cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn. Vậy để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất một cạnh.
II. Bài tập ôn:
35/ 94 sbt
Cách dựng:
- Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Dựng tam giác vuông ABC có: góc A = 900, AB = 1, BC = 4.
Có góc C = vì sinC = sin = .
38/ 95 sgk
Xét tam giác vuông IBK:
Có IB = IK. tgIKB = 380. tg650 813,2 m.
Xét tam giác vuông IAK có:
IA = IK.tgIKA = 380.tg500 452,2 m.
=> AB = IB – IA = 813,2 – 452,2 = 361 m.
Vậy khoảng cách giữa hai chiếc thuyền là 361 m.
39/ 95 sgk
Xét tam giác vuông ADC có:
AD = CD. tgC = 20. tg500 23,8 m.
=> AE = AD – DE = 23,8 – 5 = 18,8 m.
Xét tam giác vuông ABE có:
ABE = ACD = 500 (đồng vị)
AB = = 24,4 m.
III. Bài học kinh nghiệm:
 Để tính các yếu tố trong tam giác vuông ta áp dụng: 
Hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
Hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Củng cố:
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhàO6 n tập lý thuyết và bài tập của chương.
BTVN: 41; 42/ 96sgk
 87; 88; 90; 93/103; 104sbt.
Tiết sau kiểm tra một tiết.
5. Rút kinh nghiệm:
KIỂM TRA CHƯƠNG I 
Tiết PPCT: 19
Ngày dạy: 
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Kiểm tra kỹ năng lĩnh hội các kiến thức trọng tâm của chương, vận dụng các hệ thức giữa cạnh và đường cao, cạnh và góc trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn vào giải bài tập.
 b) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng giải tam giác vuông, giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
 c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi phân tích bài toán.
2.Chuẩn bị:
a) Gv: đề kiểm tra.
b) Hs: Máy tính bỏ túi 
3. Phương pháp dạy học:
4.Tiến trình:
Ổn định: Kiểm diện
Kiểm tra: 
ĐỀ
I. Trắc nghiệm: (2đ)
Bài 1: Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: (1đ)
Sin N bằng:
 A. B. C. 
 b) Cotg P bằng: 
 A. B. C. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống để có khẳng định đúng (1đ)
sin2 + .......= 1.
AB. AC = ....x BC
AC2 = BC x.... 
......= BH x HC.
II. Tự luận (8đ)
 Bài 1: Không dùng bảng và máy tính, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (2đ)
Sin 240, cos 350; sin 570; cos 700; sin 780.
Bài 2: Giải tam giác vuông biết tam giác ABC vuông tại B có: (2đ)
 A = 350; AC = 20 cm
Bài 3 ( 4đ)
 Cho DEF có ED = 7cm, D = 400, F = 580. kẻ đường cao EI ( I DF). Tính 
EI, EF
DF.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm:(2đ)
Bài 1: Trả lời đúng mỗi câu đạt 0,5đ
 a) A. b) B. 
Bài 2: Điền đúng mỗi chỗ trống đạt 0,25đ
 a) cos2 b) AH. BC	c) CH	d) AH2 
II. Tự luận: (8đ)
Bài 1: (2đ)
 cos 350 = sin 550 ; cos700 = sin200 (0,5đ)
Do sin 200 < sin 240 < sin 550 < sin 570 < sin 780 (1đ)
Nên cos700 < sin 240 < cos350 < sin 570 < sin 780 (0,5đ)
 Bài 2: (2đ)
Vẽ hình + ghi gt-kl: (0,5đ)
ABC, B=900
A = 350
AC = 20cm
gt
C, AB, BC?
kl
Giải
Xét tam giác vuông ABC có B = 900
C = 900 – A = 550 (0,5đ)
AB = AC. cosA = 20. cos350 16,38(cm) (0,5đ)
BC = AC. sinA = 20. sin350 11,47(cm) (0,5đ)
Bài 3: (4đ)
Vẽ hình + ghi gt-kl (1đ)
Xét tam giác vuông EDI
 EI = EDŽsinD = 7. sin400 4,5(cm) (0,75đ)
 Xét tam giác vuông EFI
 EF = (cm) (0,75đ)
DI = (0,5đ)
IF = (0,5đ)
=> DF = DI + IF 8,16(cm) (0,5đ)
5. Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_chuong_i_he_thuc_luong_trong_tam_giac.doc