Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 34 đến 35

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 34 đến 35

I- MỤC TIÊU:

*Về kiến thức:-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính S xung quanh của hình chóp đều.Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao

*Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh hình chóp.

*Về thái độ:- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bảng phụ

- HS: Bìa cứng kéo băng kéo.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 34 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34.
Ngày soạn:20/04/08
Ngày dạy: :../04/2010, Lớp 8A 
Ngày dạy: :../04/2010, Lớp 8D 
c
Tiết 63 Đ7 hình chóp đều và hình chóp cụt đều 
I- Mục tiêu:
*Về kiến thức:-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và hình chóp cụt đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao
*Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2
*Về thái độ:- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- Phương tiện dạy học.: 
- GV: Mô hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ ( tranh vẽ )
- HS: Bìa cứng, kéo, băng kéo.
Iii- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
(Lồng vào bài mới)
Hoạt động 2: Giới thiệu hình chóp
- GV: Dùng mô hình giới thiệu cho HS khái niệm hình chóp, dùng hình vẽ giới thiệu các yếu tố có liên quan, từ đó hướng dẫn cách vẽ hình chóp
- GV: Đưa ra mô hình chóp cho HS nhận xét:
- Đáy của hình chóp
- Các mặt bên là các tam giác 
- Đường cao
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm hình chóp đều
- GV: Đưa ra mô hình chóp đều cho HS nhận xét:
- Đáy của hình chóp
- Các mặt bên là các tam giác 
- Đường cao
Khái niệm : SGK/ 117
S. ABCD là hình chóp đều :
 ( ABCD) là đa giác đều
 SBC = SBA = SDC = 
Gv yêu cầu:
? . Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp đều.
GV yêu cầu HS làm bài tập 37/ SGK tr118
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm hình chóp cụt đều
- GV: Cho HS quan sát và cắt hình chóp thành hình chóp cụt
- Nhận xét mặt phẳng cắt
- Nhận xét các mặt bên
Hoạt động 5: Củng cố
- HS đứng tại chỗ trả lời bài 37
- HS làm bài tập 38
Điền vào bảng
HS chăm chú lắng nghe.
Hs nhận biết được:
Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác
HS thực hành làm
? Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp đều.
Hs trả lời :
Bài tập 37/ SGK tr118
a.Sai, vì hình thoi không phải là tứ giác đều
b.Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều
Hs thực hành theo yêu cầu của GV.
1) Hình chóp
- Đáy là một đa giác
- Các mặt bên là các tam giác có chung 1 đỉnh
- SAB, SBC,  là các mặt bên
- SH (ABCD) là đường cao
S
A
B
C
D
H
- S là đỉnh
- Mặt đáy: ABCD
Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác
2.Hình chóp đều
S
A
B
C
D
H
- Đáy là một đa giác đều
- Các mặt bên là các tam giác cân = nhau
- Đường cao trùng với tâm của đáy
- Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân
- Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy
- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều gọi là trung đoạn của hình chóp đó
Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc cạnh đáy của hình chóp
Bài tập 37/ SGK tr118
a.Sai, vì hình thoi không phải là tứ giác đều
b.Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều
3) Hình chóp cụt đều
A
C
S
B
D
H
+ Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // đáy của hình chóp ta được hình chóp cụt
- Hai đáy của hình chóp cụt đều //
Nhận xét :- Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang cân
Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 đa giác đều đồng dạng với nhau
4.Luyện tập tại lớp.
Chóp tam giác
đều
Chóp tứ giác đều
Chóp ngũ giác đều
Chóp lục giác đều
Đáy
Tam giác đều
Hình vuông
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Mặt bên
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân-------
Số cạnh đáy
3
4
5
6
Số cạnh
6
8
10
12
Số mặt
4
5
6
7
* Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 38, 39 sgk/119
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
- HS biết cách vẽ chính xác hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Biết cách vẽ và nhận dạng được chiều cao của hình chóp, trung đoạn của hình chóp đều. Bước đầu biết cách nhận dạng các mặt bên của hình chóp cụt đều.
Ngày soạn:20/04/2010
Ngày dạy: :../05/2010, Lớp 8A 
Ngày dạy: :../05/2010, Lớp 8D 
c
Tiết 64Đ8 Diện tích xung quanh hình chóp đều 
I- Mục tiêu:
*Về kiến thức:-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính S xung quanh của hình chóp đều.Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao 
*Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh hình chóp. 
*Về thái độ:- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- Phương tiện dạy học: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bảng phụ 
- HS: Bìa cứng kéo băng kéo.
Iii- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
Hoạt động 2: Giới thiệu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp 
GV: Yêu cầu HS đưa ra sản phẩm bài tập đã làm ở nhà & kiểm tra bằng câu hỏi sau:
- Có thể tính được tổng diện tích của các tam giác khi chưa gấp?
- Nhận xét tổng diện tích của các tam giác khi gấp và diện tích xung quanh hình hình chóp đều?
a.Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đều là:
b.Diện tích mỗi mặt tam giác là:
c.Diện tích đáy của hình chóp đều..
d.Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều là:
GV giải thích : tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp
GV đưa mô hình khai triển hình chóp tứ giác
Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:
GV : Với hình chóp đều nói chung ta có:
Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều thế nào?
áp dụng: Bài 43 a/ SGK/ 121
- GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập VD
Hoạt động 3: Ví dụ
Hình chóp S.ABCD 4 mặt là tam giác đều bằng nhau H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC bán kính HC = R = 
 Biết AB = R 
Hoạt động 4: Củng cố
Chữa bài tập 40/121
HS Tính được S của các tam giác đó bằng công thức
- Sxq = tổng diện tích các mặt bên
HS: a. Là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân
= 12 cm2
4. 4 = 16 cm2
12 . 4 = 48 cm2
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:
Diện tích mỗi tam giác là: 
Sxq của tứ giác đều:
Sxq = 4. = = P. d
 p: Nửa chu vi đáy
d: Trung đoạn hình chóp đều
* Diện tích toàn phần của hình chóp đều:
Stp = Sxq + Sđáy
1 HS lên bảng làm bài 43 a/ SGK: S Xq = p. d = = 800 cm2
Stp = Sxq + Sđáy= 800 + 20 . 20 = 1200 cm2
HS Hình chóp S.ABCD đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là R 
 Nên AB = R = = 3 ( cm)
* Diện tích xung quanh hình hình chóp :
 Sxq = p.d = ( cm2)
1 HS lên bảng chữa bài tập 40/121
+ Trung đoạn của hình chóp đều: 
 SM2 = 252 - 152 = 400 SM = 20 cm
+ Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2 = 60 cm
+ Diện tích xung quanh hình hình chóp đều:
 60 . 20 = 1200 cm2
+ Diện tích toàn phần hình chóp đều:
 1200 + 30.30 = 2100 cm2
HS ghi BTVN
1) Công thức tính diện tích xung quanh 
- Tính được S của các tam giác đó bằng công thức
- Sxq = tổng diện tích các mặt bên
?a. Là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân
= 12 cm2
4. 4 = 16 cm2
12 . 4 = 48 cm2
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:
Diện tích mỗi tam giác là: 
Sxq của tứ giác đều:
Sxq = 4. = = P. d
S Xq = p. d
Công thức: SGK/ 120
 p: Nửa chu vi đáy
d: Trung đoạn hình chóp đều
* Diện tích toàn phần của hình chóp đều:
Stp = Sxq + Sđáy
Bài 43 a/ SGK: S Xq = p. d = = 800 cm2
Stp = Sxq + Sđáy= 800 + 20 . 20 = 1200 cm2
2) Ví dụ:
Hình chóp S.ABCD đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là R 
 Nên AB = R = = 3 ( cm)
* Diện tích xung quanh hình hình chóp :
 Sxq = p.d = ( cm2)
A
C
S
B
D
H
3.Bài tập:
* Chữa bài tập 40/121
+ Trung đoạn của hình chóp đều: 
 SM2 = 252 - 152 = 400 SM = 20 cm
+ Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2 = 60 cm
+ Diện tích xung quanh hình hình chóp đều:
 60 . 20 = 1200 cm2
+ Diện tích toàn phần hình chóp đều:
 1200 + 30.30 =2100 cm2A
C
S
B
D
H
B
*Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập, ôn lý thuyết theo vở ghi kết hợp ôn tập SGK
Ngày soạn:20/04/2010
Ngày dạy: :../04/2010, Lớp 8A 
Ngày dạy: :../04/2010, Lớp 8D 
Tiết 65: Đ9. Thể tích của hình chóp đều.
I- Mục tiêu:
*Về kiến thức:-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính Vcủa hình chóp đều.
*Về kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
*Về thái độ:- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- Phương tiện dạy học.: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Dụng cụ đo lường
- HS: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
Iii- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. áp dụng tính chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác đều có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vuông của đáy là 3 m
GV nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu công thức tính thể tích của hình chóp đều
- GV: đưa ra hình vẽ lăng trụ đứng tứ giác và nêu mối quan hệ của thể tích hai hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao
- GV: Cho HS làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng công thức
+ S: là diện tích đáy
+ h: là chiều cao
* Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp 
* Hoạt động 3: Các ví dụ
* Ví dụ 1: sgk
* Ví dụ 2:
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
*Hoạt động 4: Củng cố:
* Vẽ hình chóp đều 
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy
- Vẽ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
*chữa bài 44/123
a) HS chữa 
b) Làm bài tập sau
+ Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm
Tính thể tích của hình chóp đều?
+ Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp? 
1 HS lên bảng trình bày.
HS còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều 
 Vchóp đều = S. h 
-
 HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều: a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
*Ta có: 
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
1) Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
Vchóp đều = S. h 
2.Các ví dụ:
(SGK) Các ví dụ
* Ví dụ 1: sgk
* Ví dụ 2:
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
3.Luyện tập tại lớp.
A
C
H
D
B
S
Bài 44( SGK /123)
* Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 45, 46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
HS thành thạo công thức tính thể tích hình chóp đều.
HS nắm vũng định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tam giác.
	Ngày tháng năm 20....
 Ký duyệt của BGH
Tuần 35.
Ngày soạn:01/05/201 ... ) V = S.h2 651 112,8(m3 )
HS nhắc lại các công thức tính đã học.
Ghi BTVN.
Chữa bài tập.
II.Bài tập luyện.
1. Bài 1.( Chữa bài 47)
- Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2.Bài 2( Bài 48)
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 
 = 68,3 cm2
3. Bài 3( Bài 49)
a) Nửa chu vi đáy:
 6.4 : 2 = 12(cm)
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy:
 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5
 = 142,5 ( cm2)
4. Bài 65
* Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50,52,57 
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
Bảng ôn tập cuối năm:
 HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
- Qua bài học HS một lần nữa được khắc sâu cách tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều.
Ngày soạn: 01/05/08
Ngày dạy: Lớp 8C:8/5/2010
 Lớp 8D:8/5/2010
Tiết 67: ôn tập chương IV
I- Mục tiêu:
*Về kiến thức:- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
*Về kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
*Về thái độ:- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- Phương tiện dạy học.: 
- GV: Mô hình hình các hình Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ: 
Gv ôn tập cùng HS hệ thống lý thuyết của chương qua bảng hệ thống kiến thức cơ bản!
HS trả lời các yêu cầu cảu GV.
I. Ôn tập lý thuyết.
*** Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 2: Chữa bài 51 SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
II. Bài tập luyện.
Bài 51 ( SGk 127)
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
Hoạt động 3: Làm bài 52.
GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
2. bài 52* 
Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
*Hướng dẫn về nhà:
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
- Hs vận dụng thành thạo các công thức tính diện tích xung quanh, diệntích toàn phần, thể tích của các hình.
-Hs nhận dạng tốt các hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình chóp đều, xác định đuợc các mặt cùng với tính chất của nó để vận dụng khi tính toán, chứng minh.
Ngày soạn:01/05/2010
Ngày dạy:Lớp 8A:././2010
 Lớp 8D:..../...../2010
Tiết 68:ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu:
*Về kiến thức:- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
*Về kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
*Về thái độ:- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- Phương tiện dạy học.: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra và chữa bài cũ.
GV cùng HS ôn tập lại Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Hạot động 3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ú A, H, M thẳng hàng 
úTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
I.Ôn tập lý thuyết.
II. Bài tập luyện.
* Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
- Qua việc hệ thống lại các kiến thức nhất là phần hình không gian, GV giúp HS hình thành trí tưởng tượng tốt về hình không gian cũng như quan hệ của nó: Đỉêm, đường thẳng ở trong mặt phẳng, từ đó HS sẽ tiếp tục học sâu hơn trong chương trình lớp 9.
	Ngày tháng năm 20....
 Ký duyệt của BGH
Tuần 36.
Ngày soạn:01/05/2010
Ngày dạy:Lớp 8A:20/5/2010
 Lớp 8D:19/5/2010
Tiết 69 :ôn tập cuối năm (tiếp)
I- Mục tiêu:
*Về kiến thức:- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
*Về kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
*Về thái độ:- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- Phương tiện dạy học.: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 
I. Chữa bài cũ.
Tuần 37.
Ngày soạn: 01/05/08 
Ngày dạy:: 
 Tiết 70:Trả bài kiểm trA cuối năm 
A. Mục tiờu:
	- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời.
 -GV chữa bài tập cho học sinh .
	B. Chuẩn bị:	
	GV:	Bài KT học kì II – Phần hình học 
	C. Tiến trỡnh dạy học:
	Sỹ số:	
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’)
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , 
 - Đã biết làm trắc nghiệm .
rút kinh nghiệm .
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
-1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học 
- Một số em vẽ hình chưa chính xác. 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’)
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_34_den_35.doc