Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 26 - Trịnh Thị Hải Yến

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 26 - Trịnh Thị Hải Yến

I/Mục tiêu :

ã Luyện tập về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

II/ Chuẩn bị:

ã HS làm các bài tập đã cho kỳ trước

ã Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

 III/Tiến trình :

1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra :

Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của tam giác ? Cho biết hai tam giác cân có cặp góc ở đỉnh bằng nhau thì chúng có đồng dạng với nhau hay không giải thích tại sao ?

 3.Nội dung

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 26 - Trịnh Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 08/3/2007
Tiết 47
Luyện tập 1
 I/Mục tiêu : 
Luyện tập về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác 
II/ Chuẩn bị:
HS làm các bài tập đã cho kỳ trước 
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
 III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra : 
Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của tam giác ? Cho biết hai tam giác cân có cặp góc ở đỉnh bằng nhau thì chúng có đồng dạng với nhau hay không giải thích tại sao ?
 3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
làm bài tập cũ 
HS1 : Lên bảng làm bài tập 36 SGK
HS2: Lên bảng làm bài tập 37 SGK
 A B 
 2 C x 
 3,5 
 y 
 D E
 6 
Bài tập mới
Bài tập 38 SGK
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ trong SGK
G: Có thể kết luận gì về quan hệ giữa ABC và EDC
HS : Chúng đồng dạng với nhau 
G: hãy lập tỉ số đồngdạng rồi tính x ; y
 Bài 39)
AB//CD OAB ~ OCD(g-g)
 oA.OD = OC.OD 
b) OAH ~ OCK 
Bài 40)
HS : Đọc đề bài vẽ hình ghi GT;KL lên bảng
HS : hoạt động theo nhóm
 A 
 6 
 8 E 
 D 
 B C 
Củng cố 
- Hệ thống phần lý thuyết nắm các trường hợp đồng dạng của hai tam giác sử dụng trong việc nhận biết các tam giác đồng dạng và chững minh các cặp góc bằng nhau
Bài 36 SGK
 hay 
	x2 = 12,5.28,5
	x 18, 9(cm)
Bài 37 GK
b) CD = 18 cm
BE 18 cm
BD21,6 cm
ED 28,2 cm
c)S BDE = BE.BD = 195 cm2 
Bài tập 38 SGK
DE// AB 
ta có x = 3.3,5/6 = 1,75
Bài 39)
AB//CD OAB ~ OCD(g-g)
 oA.OD = OC.OD 
b) OAH ~ OCK 
Bài 40)
Ta có ;
 A 
 6 
 8 E 
 D 
 B C 
hia tam giác ABC và AED có góc A chung vây ABC ~ AED(c-g-c)
Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị các bài tập từ 41 –45 giờ sau luyện tập tiếp
IV/Rút kinh nghiệm
..	 
Ngày soạn: 08/3/2007
Tiết 48
Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
I/Mục tiêu : 
Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt(dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông)
Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao tỉ số diện tích 
II/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị bảng phụ hoặc giấy khổ to vẽ sãn hình 47 để khi lên lớp không mất thời gian vẽ hình
 III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra : 
 3.Nội dung
Hoạt động cuỷa thày và trò
Nội dung
Các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
G; Treo tranh hoặc bảng phụ hình 47 để HS nhận xét các cặp tam giác đồng dạng, sau đó tóm tắt lại các trường hợp đồng dạng như SGK
2. Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng 
G: yêu cầu HS làm ?1 SGK
ở hình a) và b) HS sử dụng các dấu hiệu đã nêu trên để nhận biết
ở trường hợp sau HS tính độ dài canh AC và A’C’ để kết luận sự đồng dạng của hai tam giác vuông
? Từ trường hợp thứ hai hãy phát biểu dự đoán
G: Chốt và đưa ra định lý 
HS : Đọc định lý 
G: Vẽ hình và yêu cầu HS ghi GT; KL
G: Có thể chứng minh theo SGK hoặc có thể chứng minh bằng cách khác 
+ Cho HS tìm ra phương huớng chứng minh
+Kẻ MN song với BC sao cho AM = A’B’ rồi cho HS giỉa quyết vấn đề tìm MN = B’C’
+ Cho HS tìm ra cách chứng minh 
	AMN ~ A’B’C’
Cho HS thấy lại hai tam giác vuông hình 47 là hai hai tam giác vuông đồng dạng
3.áp dụng 
Định lý 2
G: hướng dẫn cho HS tự chưntgs minh theo hướng dẫn ở SGK
Định lý 3 
G: Chỉ nêu giả thiết , kết luận HS về nhà chứng minh
4) Củng cố luyện tập
Bài tập 46 SGK
hình 50 có các căp tam giác đồng dạng sau ;
	FDE ~ FBC ; FDE ~ ABE ; FDE ~ ADC
Chú ý Có bốn tam giác đồng dạng với nhau từng đôi một, do đó có thể ghi được sau cặp tam giác đồng dạng
Khi viết các đỉnh các đỉnhđúng thứ tự cho ba trường hợp đầu thì dễ dàng suy ra cách viết ba trươngf hợp còn lại.
áp dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vào tam giác vuông
a)Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia
b)Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
 A 
 C 
B A’ 
 B’ C’ 
2. Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng 
GT
	ABC , A’B’C’ có
é A= é A’ 
KL
 A’B’C’ ~ ABC 
3.áp dụng
Định lý 2
Định lý 3
5)Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông và hai định lý
làm các bài tập từ 47 - 52
IV/Rút kinh nghiệm
..	 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_26_trinh_thi_hai_yen.doc