A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về hai tam giác đồng dạng, cách xác địn các cặp tam giác đồng dạng dựa vào định lí của hai tam giác đồng dạng.
- Biết vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
- Vận dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng vào giải một số bài tập có liên quan.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: Nêu định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng.
- Học sinh 2: Phát biểu định lí, ghi GT, KL và cm định lí 2 tam giác đồng dạng.
III. Tiến trình bài giảng:
Tuần 24 - Tiết 43 Ngày soạn: 22-2-2006 Ngày dạy: 1-3-2006 luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về hai tam giác đồng dạng, cách xác địn các cặp tam giác đồng dạng dựa vào định lí của hai tam giác đồng dạng. - Biết vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng. - Vận dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng vào giải một số bài tập có liên quan. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: Nêu định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng. - Học sinh 2: Phát biểu định lí, ghi GT, KL và cm định lí 2 tam giác đồng dạng. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 26. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện một hóm lên bảng trình bày. - Cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu có) - Nếu học sinh gặp khó khăn, giáo viên có thể hướng dãn học sinh làm bài: + Dựng 1 tam giác thuộc vào ABC và thoả mãn đề bài. + Dựng A'B'C' bằng tam giác đã dựng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 27. ? Vẽ hình ghi GT, KL - Giáo viên hỏi gợi ý: ? Hai tam giác như thế nào thì được coi là đồng dạng. ? Hãy chỉ ra các góc bằng nhau? Vì sao. Bài tập 26 (tr72-SGK) C 1 B 1 A B C - Chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau. - Trên cạnh AB lấy B1 sao cho Qua B1 kẻ đường thẳng song song BC cắt AC tại C1. AB1C1 ABC (định lí 2 tgđd) - Dựng A'B'C' = AB1C1 ta được A'B'C' ABC (theo tính chất bắc cầu) theo tỉ số A' C' B' Bài tập 27 (tr72-SGK) M A C B N L GT ABC; MA = MB; ML//AC MN//BC KL a)Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng b) Viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng. BG: a) Các cặp tam giác đồng dạng: AMN ABC (MN//BC) BML BAC (ML//AC) AMN MBL (tính chất bắc cầu) b) Các góc bằng nhau: IV. Củng cố: (3') - Học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất, định lí của các cặp tam giác đồng dạng. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 28-SGK, bài tập 25-tr71 SBT. Tuần 24 - Tiết 44 Ngày soạn: 24-2-2006 Ngày dạy: 3-3-2006 Đ5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất A. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh định lí gồm có 2 bước cơ bản: + Dựng AMN đồng dạng ABC + Chứng minh AMN = A'B'C' - Vận dụng định lí vào phát hiện các cặp tam giác đồng dạng. B. Chuẩn bị: - Học sinh: Tranh vẽ phóng to hình 32-tr73 SGK, hình 34-tr74 SGK; thước thẳng, com pa, phấn màu. - Học sinh: Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa bảng phụ có hình 32 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?1. - Cả lớp làm bài vào vở - Giáo viên tổng kết và đưa ra nội dung định lí. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. - Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL. - Giáo viên hưỡng dẫn học sinh chứng minh định lí. ? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN và A'B'C'. - Cả lớp tự cm - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh khác nhận xét bài cm của bạn. - Giáo viên đưa ra cách chứng minh khác: (trên AC lấy N sao cho AC = A'B' MN//BC (định lí đảo Ta let) - Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 34 - tr74 SGK. - Học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 29 - Cả lớp làm câu a vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên hưỡng dẫn học sinh làm câu b: ? Viết tỉ số chu vi của ABC và A'B'C'. ? Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau tính P/P'. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày. 1. Định lí (25') ?1 ABC AMN; AMN = A'B'C' (c.g.c) và ABC A'B'C'. * Định lí: SGK M N A B C A' C' B' GT ABC; A'B'C' KL A'B'C' ABC Chứng minh: Trên AB lấy M sao cho AM = A'B', kẻ MN//BC cắt AC tại N. Vì MN//BC ABC AMN (1) mà AM = A'B' ; AN = A'B' Xét AMN và A'B'C' có: AM = A'B'; AN = A'C' (cách dựng) MN = B'C' (cm trên) AMN = A'B'C' (c.c.c) (2) từ (1) và (2) ABC A'B'C' 2. áp dụng (17') ?2 * ABC DEF vì Bài tập 29 - tr74 SGK a) Ta có: ABC A'B'C' b) Ta có: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: IV. Củng cố: (') V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học theo SGK, nắm chắc và chứng minh định lí. - Làm bài tập 31 (tr75-SGK), bài tập 30, 32, 33, 34 - tr72 SBT. - Đọc trước bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ 2. Tuần 25 - Tiết 45 Ngày soạn: 28-2-2006 Ngày dạy: 8-3-2006 Đ6: Trường hợp đồng dạng thứ hai A. Mục tiêu: - Học sinh nẵm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh gồm 2 bước chính (dựng AMN ABC và chứng minh AMN = A'B'C') - Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các đoạn thẳng, các bài tập chứng minh trong SGK. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: ABC và A'B'C' bằng bìa cứng, bảng phụ vẽ hình 38, 39 (tr76, 77 SGK), thước thẳng. - Học sinh: Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (10') - Học sinh 1: làm bài tập 30 tr75 SGK - Học sinh 2: Phát biểu và chững minh định lí trong bài trường hợp đồng dạn thữ nhất. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Phát biểu bằng lời bài toán trên. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên dùng 2 tấm bìa của ABC và A'B'C' hướng dẫn học sinh chứng minh. (làm nổi bật 2 bước) - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên hướng dẫn cách chứng minh thứ 2. - Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài ở nhà. - Giáo viên chốt lại 2 bước chứng minh. - Giáo viên treo tranh vẽ hình 38 - Cả lớp thảo luận nhóm. 1. Định lí (20') ?1 BC = 1,7 cm, EF = 3,4 cm; ABC DEF (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) * Định lí: SGK M N A A' C' B' B C GT ; KL A'B'C' ABC Chứng minh: Trên AB lấy M/AM = A'B'; kẻ MN // BC (NAC) theo định lí Ta let ta có: mà AM = A'B' AN = A'C' AMN =A'B'C' (c.g.c) (1) Mặt khác vì BC // MN AMN ABC (2) Từ (1) và (2) A'B'C' ABC ?2 ABC DEF ?3 50 0 E B C A D a) ABC có , AB = 5cm; AC = 7,5 b) AD = 3cm, AE = 2cm Xét ABC và AED có góc A chung (1) Từ 1, 2 ABC AED IV. Củng cố: (12') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 32 (tr77-SGK) y x I O A B C D a) Xét OCB và OAD có góc O chung, OCB OAD b) Vì OCB OAD (1) Mặt khác (đối đỉnh) (2) (3) (4) Từ 1, 2, 3, 4 V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học theo SGK, nắm được cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (CM định lí) - Làm các bài tập 33, 34 (tr77-SGK); 36, 37, 38 (tr72, 73-SBT) Tuần 25 - Tiết 46 Ngày soạn: 3-3-2006 Ngày dạy: 10-3-2006 Đ7: Trường hợp đồng dạng thứ ba A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững định lí, biết cách chứng minh định lí. - Vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở bài tập. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: hai tam giác đồng dạng với nhau bằng bìa cứng, bảng phụ tranh vẽ hình 41, 42 SGK tr78, 79 - Học sinh: thước thẳng có hia khoảng, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (10') - Học sinh 1: làm bài tập 33 tr77 SGK - Học sinh 2: phát biểu, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí trong bài ''trường hợp thứ 2'' III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa ra bài toán SGK. - Học sinh chú ý theo dõi và làm bài vào vở. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Quan sát hình 40 tr77 SGK nêu cách chứng minh bài toán. - Học sinh suy nghĩ và nêu ra cách chứng minh. (có thể học sinh nêu ra cả 2 cách làm) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Phát biểu bài toán trên đưới dạng tổng quát - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa ra định lí. ? Nêu các bước chứng minh định lí. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Để chứng minh A'B'C' ABC ta có thể chứng minh theo những cách nào. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời (có 3 cách) - Giáo viên treo bảng phụ hình 41 lên bảng. - cả lớp thảo luận nhóm và làm bài. - Giáo viên treo bảng phụ hình 42 lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh suy nghĩ làm bài. 1. Định lí (10') Bài toán M N A A' C' B' B C GT ABC và A'B'C'; KL A'B'C' ABC Trên AB lấy M / AM = A'B' Qua M kể MN // BC (N thuộc AC) Vì MN // BC AMN ABC (1) Xét AMN và A'B'C' có (GT) (vì cùng bằng góc B) MA = A'B' (cách dựng) AMN = A'B'C' (g.c.g) (2) Từ 1, 2 A'B'C' ABC * Định lí (SGK) 2. áp dụng (12') ?1 ABC PMN A'B'C' D'E'F' ?2 y x 4,5 3 B C A D a) có 3 tam giác: ABC, ABD, và DBC ABC ADB (g.g) b) Vì ABC ADB x = (cm) y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm) c) Khi BD là tia phân giác Khi đó DBC cân tại D BD = DC = 2,5 IV. Củng cố: (10') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 36-tr79 SGK. 1 2 1 x 28,5 12,5 D C A B Vì ABCD là hình thang (2 góc so le trong) Xét ABD và BDC có ABD BDC (g.g) Thay số: BD2 = 12,5. 28,5 = 356,25 BD 18,9 (cm) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, nắm được định lí và chứng minh được định lí của bài. - Làm các bài tập 35, 37 tr79 SGK - Làm bài tập 40; 41; 42; 43 tr74 SBT.
Tài liệu đính kèm: