Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11 đến 13

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11 đến 13

I. MỤC TIÊU:

- Qua kiểm tra để đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng học sinh

- Phân loại được các đối tượng để có kế hoạch bổ sung điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lý hơn

II. CHUẨN BỊ :

- Đề bài phô tô

III. KIỂM TRA

 

doc 15 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11 đến 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	
Ngày soạn : 16/11/2004
Ngày dạy : 19/11/2004
Tiết 21 : HÌNH VUÔNG
MỤC TIÊU:
HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông
Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, phiếu học tập, bảng nhóm
NỘI DUNG :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt Động 1: ( Kiểm Tra Bài Cũ) ( 5 Phút)
- Cho tứ giác ABCD có 3 góc vuông và AB = BC. Chứng minh ABCD là hình thoi
- GV: Có thể kết luận gì khác về 
Hoạt Động 2: (Hình thành định nghĩa) (8 phút)
- Giới thiệu định nghĩa hình vuông
- GV : Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? Có phải là hình thoi không ?
- GV : Có thể định nghĩa hình vuông theo cách khác ?
( cả lớp suy nghĩ rồi trả lời )
Hoạt Động 3: (Tính chất) (10phút)
- Như vậy ta thấy hình vuông vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật, vậy có thể nói gì về những tính chất của hình vuông ?
- Hãy nêu tất cả những tính chất của 2 đường cheó hình vuông
- HS chứng minh :
ABCD là hình thoi
- ABCD là hình chữ nhật 
- HS lắng nghe
Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau
Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông
- Hình vuông có tất cả những tính chất của hình thoi và hình chữ nhật
- HS tìm tất cả những tính chất của 2 đường chéo của hình vuông ghi trên phiếu học tập
1. Định nghĩa( SGK)
ABCD laØ hình vuông
 AB = BC = CD = DA
Chú ý: Một tứ giác vữa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
2. Tính chất
- Hình vuông có tất cả những tính chất của hình thoi và hình chữ nhật
Hoạt Động 3: (Dấu hiệu nhận biết) (10 phút)
- Dựa vào định nghĩa hình vuông và các tính chất vừa phát hiện thêm, hãy nêu dấu hiệu nhân biết hình vuông ?
Hoạt Động 4: (Củng cố) (13 phút)
- Gv cho HS nhận dạng các hình vuông từ tập hợp các hình trên hình 105 SGK
- Xem hình vẽ và cho biết tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao 
- HS trao đổi trong từng bàn
- HS phát biểu những phát hiện của mình về những dấu hiệu nhận biết hình vuông
- Hình a, c,d: là hình vuông
3. Dấu hiệu nhận biết
* Tứ giác vừa là hình chữ nhật vưà là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
 -có hai cạnh kề bằng nhau
HCN -có hai đường chéo vuông 
 góc với nhau
 - có một đường chéo là 
 đường phân giác của một góc 
Hình - có một góc vuông 
thoi - có hai đường chéo bằng 
	nhau
là hình vuông
4.Bài tập
Tứ giác AEDF có 
Nên là hình chữ nhật
Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của nên hình chữ nhật AEDF là hình vuông
Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Học lí thuyết 
Làm bài tập 80,82 SGK
Tuần 11	
Ngày soạn : 16/11/2004
Ngày dạy : 19/11/2004
Tiết 22 : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cốvững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình vuông
Rèn luyện kĩ năng phân tích, tông hợp, nhận biết một tứ giác là hình vuông 
Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình 
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, phiếu học tập, bảng nhóm
NỘI DUNG :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (Kiểm tra bài cũ)
(5 phút)
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông
- Làm bài tập 82 SGK
Hoạt động 2 (Luyện tập)
(30 phút)
* Giải bài 83 SGK
- GV treo bảng phụ
Các câu sau đúng hay sai, nếu sai cho 1 phản ví dụ
* Giải bài 84 SGK
- Vẽ hình 
- Ghi Gt, KL
- Để biết tứ giác AEDF là hình gì xem các cạnh của tứ giác có gì đặc biệt không 
- Cho D chạy trên cạnh BC, ở vị trí nào của D thì AEDF là hình thoi ? Vì sao ?
- Nếu thì tứ giác AEDF là hình gì ?
- Kết hợp 2 câu trên để AEDF là hình vuông thì cần GT gì 
Hoạt động 3 (Củng cố)
(8 phút)
- Làm bài tập 85 Tr 109 SGK 
ADFE là hình gì ? Vì sao 
EMFN là hình gì ? vì sao
- 2 HS lên bảng 
HS theo dõi và trả lời
 a,
 d,
- HS đọc đề bài
 , DBC
GT DE // AB, DF // AC
 a, AEDF là hình gì ?
KL b, Tìm vị trí điểm D 
trên BC để AEDF là 
 hình thoi
 c, Nếu thì AEDF 
	là hình gì
HS trả lời theo gợi ý của GV và lên bảng trình bày
- HS làm bài tập 85 theo nhóm
- Hs lắng nghe
Bài 83 Tr 109 – SGK
a, Sai
b, Đúng
c, Đúng
d, Sai
e, Đúng
Bài 84 Tr 109 - SGK
a, Ta có 
DF // AE (gt)
AF // DE (gt)
 AEDF là hình bình hành
b, Nếu có thêm AD là phân giác của thì AEDF là hình thoi
c, Nếu có thêm thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật
d, Nếuvà nếu AD là tia phân giác của thì AEDF là hình vuông
Bài 85 Tr 109 - SGK
ADFE là hình vuông ( vì Hình chữ nhật có )
EMFN là hình vuông
Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Xem lại bài tập vừa giải
Làm bài tập 86,87, 89 SGK
Chuẩn bị câu hỏi Oân tập chương
Tuần 12	
Ngày soạn : 22/11/2004
Ngày dạy :24 /11/2004
Tiết 22 : ÔN TẬP
MỤC TIÊU:
Hệ thống hoá các kiến thức đã học về các tứ giác trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình
Thấy được mối liên quan giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS 
CHUẨN BỊ :
Các câu hỏi ôn tập
Bảng phụ
NỘI DUNG :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (Kiểm tra bài cũ):
Lồng vào phần ôn tập
Hoạt động 2 (Oân tập lí thuyết)
(20 phút)
Điền vào chỗ còn thiếu sau
Hình
Định nghĩa
Tính chất về cạnh, góc
Tính chất về 2 đường chéo
Đối xứng tâm
Đối xứng trục
Tứ giác
Hình thang
Hình thang cân
..
Hình thoi
Hình vuông
.
.
.
Tứ giác có 4 góc vuông
.
.
.
.
.
.
.
.
Hai đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường
- HS trình bày miệng theo yêu cầu của GV
- Hãy điền theo chiều mũi tên, dấu hiệu nhận biết hình ở cuối mũi tên trên sơ đồ sau :
Tứ giác
Hình thang
Hình thang
cân
Hình thang 
vuông
Hình bình hành
Hình thoi
Hình chữ nhật
Hình 
vuông
Hoạt động 3 (Bài tập)
(23 phút)
* Giải bài 87 Tr 111 – SGK
- Gv nhắc lại kiến thức về tập hợp con và cách biểu diễn tập hợp 
* Giải bài 88 Tr 111 – SGK
- Yêu cầu HS xem hình ve( sơ đồ nhận biết tứ giác ), tìm điều kiện của hai đường chéo AC và BD để tứ giác EFGH là :
a, Hình chữ nhật
b, Hình thoi
c, Hình vuông
GV gợi ý :
- Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?
- Để hình bình hành EFGH là hình chữ nhật, cần có thêm điều kiện gì ? Điều kiện đó liên quan gì đến điều kiện của hai đường chéo AC và BD ? 
( GV hướng dẫn trên sơ đồ )
- Để hình bình hành EFGH là hìnhthoi, cần có thêm điều kiện gì ? Điều kiện đó liên quan gì đến điều kiện của hai đường chéo AC và BD ?
- Nếu một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó ta gọi là hình gì ?
- Để hình bình hành EFGH là hình vuông thì theo câu a và b cần điều kiện gì ?
- HS chú ý lắng nghe và làm bài tập 87
- Hình bình hành
- Có một góc vuông
- HS làm trên phiếu học tập do GV phát sau khi đã gợi ý theo mẫu :
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
- Hình vuông
- AC BD và AC = BD
Bài 87 Tr 111 – SGK
a, bình hành, hình thang
b,  bình hành, hình thang
c,  hình vuông
Bài 88 Tr 111 – SGK
Tứ giác EFGH là hình bình hành .
a, Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
EH EF
AC BD 
(vì EH // BD, EF // AC )
Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau
b, Hình bình hành EFGH là hình thoi
EF = EH
AC = BD 
( vì )
Điều kiện phải tìm : AC = BD
Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Xem lại bài tập vừa giải
Làm bài tập 88,90 SGK
Oân tập theo hệ thống đã ôn tập để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết
Tuần 12	
Ngày soạn : 2411/2004
Ngày dạy :26/11/2004
Tiết 24 KIỂM TRA CHƯƠNG I
MỤC TIÊU:
Qua kiểm tra để đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng học sinh
Phân loại được các đối tượng để có kế hoạch bổ sung điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lý hơn
CHUẨN BỊ :
Đề bài phô tô
KIỂM TRA 
ĐỀ BÀI
TRẮC NGHIỆM. ( 4 đ)
Chọn và ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B để được một câu trả lời đúng .
Cột A
Cột B
Kết quả
Tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau là 
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là 
Hình thang cân có một góc vuông là 
Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song, vừa bằng nhau là 
Đường trung bình của hình thang là 
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là 
Hình thang vuông là hình thang 
Hình chữ nhật là tứ giác 
a. Hình chữ nhật
b. Hình bình hành
c. Hình thoi
d. Có một góc vuông
e. Đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang
f. Hình thang cân
g. Hình vuông
h. Có 4 góc vuông
1. ghép với 
2. ghép với 
3. ghép với 
4. ghép với 
5. ghép với 
6. ghép với 
7. ghép với 
8. ghép với 
Đánh dấu “X” vào ô thích hợp
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
2
3
4
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau làhình thoi
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó
Hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm thì có độ dài bằng nhau
TỰ LUẬN ( 6 đ )
Cho tam giác ABC . Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, AC và BC
a, Chứng minh tứ giác BMNP là hình bình hành
b, Nếu tam giác ABC vuông tại B thì tứ giác BMNP là hình gì ? Vì sao ?
c, Với điều kiện nào của tam giác ABC thì tứ giác BMNP là hình vuông ? Vì sao ?
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM. ( 4 đ)
Chọn và ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B để được một câu trả lời đúng (Mỗi câu đúng : 0,25 đ)
ghép với c	5. ghép với e
 ghép với g	6. ghép với f
ghép với a	7. ghép với d
ghép với b	8. ghép với h
Đánh dấu “X” vào ô thích hợp (Mỗi câu đúng được 0,5 đ)
 1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Đúng 
TỰ LUẬN
 	Vẽ được hình , ghi đúng Gt, KL được 0,5 điểm
 AM = MB , M AB
GT AN = NC , N AC
 BP = PC , P BC
KL a, BMNP là hình bình hành 
 b, Nếu vuông tại B thì 
 BMNP là hình gì ?
 c, Điều kiện của để tứ giác 
 BMNP là hình vuông 
	a, Chứng minh BMNP là hình bình hành 
	AM = MB (gt)
	AN = NC (gt)
	 MN là đường trung bình của 
	MN // BC và MN = 
	 MN // BP 
	 mà BP = 
	MN //=BP
	BMNP là hình bình hành ( 2,5 đ )
	b, Nếu có thì tứ giác BMNP là hình chữ nhật theo dấu hiệu nhận biết 
	hình chữ nhật hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật ( 2 đ)
	c, 
Theo câu b ta có điều kiện cuả để BMNP là hình chữ nhật là vuông tại B
Điều kiện của để BMNP là hình thoi là cân tại B
Mà một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì là hình vuông
 Điều kiện của để BMNP là hình vuông là vuông cân tại B ( 1 đ)
 Điểm
Lớp
0 ->2
3 ->4
< TB
5 -> 6
7 -> 8
9 ->10
TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A3
8A7
8A9
Tuần 13	
Ngày soạn : 28/10/2004
Ngày dạy : 1/11/2004
CHƯƠNG II ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 
	Tiết25 	ĐA GIÁC – ĐA GIÁC DỀU
MỤC TIÊU:
HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác 
Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng ( nếu có ) của một đa giác đều
Hs biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác
Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác 
Rèn tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong vẽ hình
CHUẨN BỊ : 
Thước kẻ, bảng phụ
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
- Tứ giác là gì ? Tứ giác lồi là gì ?
- HS đứng tại chỗ trả lời
f)
E
A
B
C
G
D
b)
c)
d)
e)
a)
HOẠT ĐỘNG 2 : KHÁI NIỆM VỀ ĐA GIÁC
- GV treo bảng phụ và giới thiệu các hình vẽ bên là đa giác
- GV giới thiệu khái niệm đa giác ABCDE 
- Giải thích tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA không phải là đa giác 
- GV giới thiệu định nghĩa đa giác lồi 
Hình d, e, g là những đa giác lồi . tại sao các hình a, b, c không phải là đa giác lồi
- GV nêu chú ý ở SGK
? 3
- Thực hiện 
- HS nhắc lại 
- Vì có hai đoạn thẳng AE và ED cùng nằm trên một đường thẳng
- HS trả lời
GV dùng bảng phụ cho HS lên bảng điền vào chỗ 
- Đa giác ABCDEG ta gọi là gì
- HS lên bảng điền vào bảng phụ
- hình lục giác
Hình d, e, f : đa giác lồi
* Định nghĩa đa giác lồi : ( SGK)
Chú ý : SGK
Đa giác có n đỉnh ( n 3) gọi là hình n giác hoặc hình n cạnh
HOẠT ĐỘNG 3 : ĐA GIÁC ĐỀU
- Quan sát hình 120 SGK hãy nhận xét xem các cạnh và các goác của mỗi đa giác như thế nào 
- GV giới thiệu những hình bên là đa giác đểu
Vậy đa giác đểu là đa giác như thế nào 
? 4
- Thực hiện 
Mỗi hình bên có bao nhiêu trục đối xứng 
- HS quan sát hình vẽ ở SGK
- Tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau
- HS lên bảng thực hiện
 Tam giác đều Tứ giác đều
Ngũ giác đều
* Định nghĩa ( SGK)
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ
- nhắc lại khái niệm đa giác, đa giác lồi, đa giác đều
- Làm bài tập 2
- Làm bài tập 4 để tìm công thức tính tổng số đo các góc của tứ giác
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng
Bài 2 SGK
a, Hình thoi
b, Hình chữ nhật
Bài 4 : Tổng số đo các góc của đa giác nông nghiệp cạnh là : (n – 2).1802
HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ
Học thuộc lí thuyết 
Làm bài tập 1,3 SGK
Đọc trước bài : Diện tích hình chữ nhật và chuẩn bị 
Tuần 13	
Ngày soạn : 28/10/2004
Ngày dạy : 1/11/2004
	Tiết26 	DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
MỤC TIÊU:
HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông , tam giác vuông
HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của dịên tích tam giác
HS biết vận dụng các công thức đã học và các tính chất của diện tìch trong giải toán
CHUẨN BỊ : 
Thước kẻ, giấy kẻ ô vuông
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
- Nêu khái niệm đa giác , định nghĩa đa giác lồi,đa giác đều
HS lên bảng trả lời
HOẠT ĐỘNG 2 : KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
? 1
-Thực hiện 
Qua đó hãy cho biết diện tích đa giác là gì ?
Mỗi đa giác có một diện tích xác định không
- Diện tích đa giác có tính chất như thế nào 
- GV hướng dẫn HS cách kí hiệu diện tích tam giác
GV nêu kí hiệu diện tích đa giác ABCDE
Nhận xét : Tr 117 - SGK
Tính chất : ( SGK)
Kí hiệu : 
SABCDE diện tích đa giác ABCDE
hoặc S
HOẠT ĐỘNG 3 : CÔNG THỨCTÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
- Gv giới thiệu định lí về diện tich hình chữ nhật
- gv vẽ hình , ghi công thức và cho VD
a = 3,2 cm; b = 1,7 cm , S = ?
- HS đọc lại địmh lí
S = 3,2*1,7
 = 5,44 cm
b
a
Định lí ( SGK)
S = a.b 
HOẠT ĐỘNG 4 : CONG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG , TAM GIAC VUÔNG
- Tư công thức về diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
GV gợi ý : hình vuông là hình chữ nhật như thế nào ?
? 3
Tam giác vuông là nửa hình chữ nhật , từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông
- Thực hiện 
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời :S = a.a = a2
S = 
? 3
- HS thực hiện 
S = a.a = a2
a, 
a, 
b, 
S = 
a, 
HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ
- Nêu khái niệm , tính chất và diện tích của đa giác . Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , tam giác vuông
- Làm bài tập 6,7 SGK
Cho HS hoạt động nhóm bài tập 7
- HS trả lời và lên bảng viết
- 3 HS lên bảng làm bài tập 6
HS hoạt động nhóm bài tập 7
Bài 6 Tr 118 – SGK
a, S = ab = 2
 S’ = a’b’ = 2 ab = 2S
b, S’ = a’b’ = 3a.3b = 9 ab = 9S
 S’ = a’b’ = = ab = S
Bài 7 Tr 118 – SGK
Gọi S diện tích nền nhà
 S’ : diện tích của các cửa
 ( < 20% ) 
gian phòng không đạt mức về ánh sáng
HOẠT ĐỘNG 6 : DẶN DÒ
Học thộc lí thuyế
Làm bài tập 8 -> 13 Tr 119 SGK
Chuẩn bị một tấm bìa hình tam giác

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_11_den_13.doc