I.Mục tiêu:
1/Kiến thức :Giúp học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giửa hai đường thẳng song song ,định lí về các đường thẳng song song và cách đều ,tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước mọt khoảng cho trước .
2/Kĩ năng : Học sinh biết vận dụng định lí về đường thẳng song song và cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau .
3/Thái độ:Nghiêm túc và có tinh thần xây dựng bài .
II.Chuẩn bị:
-GV: thước thẳng ,êke ,phấn màu ,bảng phụ ,và các dụng cụ khác.
-HS:xem trước bài và có đầy đủ dụng cụ học tập .
III.Phương pháp: Phương pháp vấn đáp ,lí thuyết và thực hành
IV.Tiến trình lên lớp :
TUẦN 10 TIẾT 19 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1/Kiến thức :Giúp học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giửa hai đường thẳng song song ,định lí về các đường thẳng song song và cách đều ,tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước mọt khoảng cho trước . 2/Kĩ năng : Học sinh biết vận dụng định lí về đường thẳng song song và cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau . 3/Thái độ:Nghiêm túc và có tinh thần xây dựng bài . II.Chuẩn bị: -GV: thước thẳng ,êke ,phấn màu ,bảng phụ ,và các dụng cụ khác. -HS:xem trước bài và có đầy đủ dụng cụ học tập . III.Phương pháp: Phương pháp vấn đáp ,lí thuyết và thực hành IV.Tiến trình lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (9’) Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi kiểm tra : -Phát biểu định lý về các đường thẳng song song cách đều. -Chữa bài tập 67 SGK . Cho hs nhận xét và cho điểm Một học sinh lên bảng phát biểu định lý. -HS thực hiện : Xétcĩ:AC=CD(gt),CC’//DD’ (gt) AC’= C’D’( định lý đường TB cuả ) Xét hình thang CC’BE cĩ : CD = DE (gt), DD’//CC’ //EB (gt) C’D’= D’B (định lí đường TB của hình thang). Vậy AC’= C’D’= D’B . Nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút) Cho hs thảo luận làm bài 70 tr103. GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm. Sau khi các nhĩm hoạt động khoảng 5 phút, đại diện hai hĩm lên trình bày hai cách chứng minh trên. GV nhận xét bài làm của một số nhĩm. Yêu cầu học sinh nhắc lại hai tập hợp điểm: - Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 71 tr103 SGK Đề bài đưa lên bảng phụ. GV hướng dẫn HS vẽ hình. Cho biết GT, KL của bài tốn. a) Chứng minh A, O, M thẳng hàng. b) Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào? (GV gợi ý cho HS) c) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM cĩ độ dài nhỏ nhất? Cách 1: Kẻ CH ^ Ox. Xét DAOB cĩ AC = CB (gt);CH // AO (cùng ^ Ox) Þ CH là đường trung bình của tam giác,vậy (cm) Nếu B º O Þ C º E (E là trung điểm của AE). Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em // Ox, cách Ox một khoảng bằng 1 cm. Cách 2: Nối CO D vuơng AOB cĩ AC = CB (gt) Þ OC là đường trung tuyến của tam giác Þ OC = AC = (tính chất D vuơng) Cĩ OA cố định Þ C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA HS trả lời: a) Xét à AEMD cĩ:(gt) Þ à AEMD là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết). Cĩ O là trung điểm của đường chéo DE, nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM (tính chất hình chữ nhật) Þ A, O, M thẳng hàng. b) Kẻ AH ^ BC; OK ^ BC Þ OK là đường trung bình của D AHM Þ OK = (khơng đổi) Nếu M º B Þ O º P (P là trung điểm của AC) Nếu M º C Þ O º Q (Q là trung điểm của AC) Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của DABC. c)Nếu M º H thì AM º AH, khi đĩ AM cĩ độ dài nhỏ nhất (vì đường vuơng gĩc ngắn hơn mọi đường xiên) Hoạt động 3: Hướng dẫn( 2 phút) _Xem lại bài và học bài . _Làm các bài tập còn lại trong sgk . _Xem trước bài hình thoi TUẦN 10 TIẾT 20 HÌNH THOI I.Mục tiêu : 1/Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được định nghĩa hình thoi ,các tính chất của hình thoi ,các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi . 2/Kĩ năng : Học sinh biết vẽ hình thoi ,biết chứng minh một tứ giác là hình thoi ,biết vận dụng các kiến thức về hình thoi để làm bài tập . 3/Thái độ :Nghiêm túc và có tinh thần xây dựng bài . II.Chuẩn bị: -GV:Các dụng cụ dạy học :compa ê ke ,thước chia khoảng -HS Xem trước bài và có đầy đủ các dụng cụ học tập III.Phương pháp: Phương pháp vấn đáp ,lí thuyết và thực hành IV.Tiến trình lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Định Nghĩa( 8 phút) Các em đã biết một tứ giác cĩ 4 gĩc bằng nhau là HCN hơm nay chúng ta biết thêm một tứ giác cĩ 4 cạnh bằng nhau, đĩ là hình thoi . GV vẽ hình thoi ABCD GV đưa định nghĩa lên bảng. tứ giác ABCD là hình thoi cho hs thảo luận nhóm làm ?1 nhấn mạnh vậy hình thoi là một HBH đặc biệt . cho hs đọc định nghĩa Nghe giới thiệu Vẽ hình Thảo luận nhóm làm ?1 Tứ giác ABCD cĩ AB = BC = CB = DA Þ ABCD là hình bình hành vì cĩ các cạnh đối bằng nhau Đọc định nghĩa Hoạt động 2: Tính chất (15 phút) Căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi cĩ những tính chất gì? Hãy nêu cụ thể. vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD. GV: Cho biết GT, KL của định lý? GV yêu cầu HS phát biểu lại định lý. + Về tính chất đối xứng của hình thoi, em nào phát hiện được gì? Giới thiệu Tính chất đối xứng của hình thoi chính là nội dung của bài tập 77 tr106 Cho hs ghi gt,kl của định lí Hướng dẫn hs cách chứng minh định lí Cho hs lên bảng chứng minh Vì hình thoi là hình bình hành đặc biệt nên hình thoi cĩ tất cả các tính chất của hình bình hành. Trong hình thoi: + Các cạnh đối song song. + Các gĩc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Trong hình thoi: hai đường chéo vuơng gĩc với nhau và là phân giác các gĩc của hình thoi. Chứng minh: D ABC cĩ AB = BC (định nghĩa hình thoi) Þ D ABC cân. Cĩ OA = OB (tính chất hình bình hành). Þ BO là trung tuyến. Þ BO cũng là đường cao và phân giác (tính chất D cân). Vậy BD ^ AC và . Chứng minh tương tự Þ + Hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên giao điểm hai đường chéo hình thoi là tâm đối xứng của nĩ. + Trong hình thoi ABCD, BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD. B và D cũng đối xứng với chính nĩ qua BD. Þ BD là trục đối xứng của hình thoi. Tương tự, AC cũng là trục đối xứng của hình thoi. Ghi gt,kl Chứng minh như sgk Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết( 12 phút) Ngồi cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa (tứ giác cĩ 4 cạnh bằng nhau), các em cho biết hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi? đưa “Dấu hiệu nhận biết hình thoi” lên bảng. Cho hs thảo luận nhóm làm ?3 GV vẽ hình ?3 GV: Cho biết GT, KL của bài tốn? Cho hs lên bảng chứng minh + Hình bình hành cĩ hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. + Hình bình hành cĩ hai đường chéo vuơng gĩc với nhau là hình thoi. + Hình bình hành cĩ một đường chéo là đường phân giác của một gĩc là hình thoi. Thảo luận nhóm làm ?3 Vẽ hình và ghi gt,kl ABCD là hình bình hành nên AO = OC (tính chất hình bình hành) Þ D ABC cân tại B vì cĩ BO vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến Þ AB = BC. Vậy hình bình hành ABCD là hình thoi vì cĩ 2 cạnh kề bằng nhau. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút) Cho hs thảo luận nhóm làm bài 73/105 H 102a: Tứ giác ABCD là hình thoi (Theo định nghĩa) H102b: EFGH là hình bình hành vì cĩ các cạnh đối bằng nhau. Lại cĩ EG là phân giác của gĩc E Þ EFGH là hình thoi. H102c: KINM là hình bình hành vì cĩ hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. lại cĩ IM ^ KN Þ KINM là hình thoi. H102d: PQRS khơng phải là hình thoi. H102e: AC = AB = AD = BD = BC = R Þ ADBC là hình thoi.(DH1) Hoạt động 6:Hướng dẫn( 2 phút) _Xem lại bài học và học thuộc bài và các dấu hiệu nhận biết _Làm các bài tập còn lại trong sgk _Xem trước các bài tập phần luyện tập DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: