Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 1 đến 26

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 1 đến 26

I/ Mục tiêu

· Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.

· Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.

· Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.

· Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).

II.- Chuẩn Bị :

GV : SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.

HS : Đồ dùng học tập.

III.- Tiến Trình Dạy Học

 

doc 117 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 1 đến 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I TỨ GIÁC 
Tuần 1	Tiết 1 TỨ GIÁC
Mục tiêu
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
 Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II.- Chuẩn Bị :
GV : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
HS : Đồ dùng học tập.
III.- Tiến Trình Dạy Học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G : Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ?Bài hôm nay sẽ cho chúng ta biết được .
G :Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.
®Định nghĩa 
 G : lưu ý với học sinh 
- Tứ giác gồm 4 đoạn “khép kín”.
- Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
G : yêu cầu học sinh trả lời bài ?1
?1 
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
·M MMM
·P
·Q
A
B
C
D
Hình 2
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ® Định nghĩa tứ giác lồi.
?2
 ·N 	 .
G : yêu cầu học sinh nhắc lại về tổng ba góc trong một tam giác ?
A
B
C
D
1
1
2
2
b/ Vẽ đường chéo AC
® Phát biểu định lý.
Củng Cố :
G : yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa tứ giác ?
 - Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu độ ?
G : yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 66
G : nhận xét và sửa sai ( nếu có ).
G : cho học sinh đọc kỹ đề bài và hướng dẫn cho học sinh làm bài 2. 
Về nhà :
Về nhà học bài.
Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
 Xem trước bài “Hình thang « 
H : chú ý nghe giáo viên giới thiệu .
1/ Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
A
B
C
D
Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Tứ giác ABCD là tứ giác lồi
Học sinh trả lời các câu hỏi ở hình 2 :
a/ B và C, C và D, A và C , B và D
b/ BD
c/ BC và CD, CD và DA, AD và BC
d/ Góc : Â,. 
Hai góc đối nhau và .
e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P
 Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác.
H : Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800
Định lý:
Tam giác ABC có : 
Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có : 
Â2+2 = 1800
(Â1+Â2)+ 1+2) = 3600
BAD + BCD = 3600
Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600.
H : trả lời .
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ 3600
 1100 + 1200 + 800 + x = 3600
 x = 3600 – (1100 +1200 + 800)
 x = 500
Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có :
 = 3600
 3x + 4x+ x + 2x = 3600 
 10x = 3600 x = = 360
Bài 2 trang 66
Hình 7a :
 Góc trong còn lại
 3600 – (750 + 1200 + 900) = 75
 Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â1 = 1800 - 750 = 1050
1 = 1800 - 900 = 900
1 = 1800 - 1200 = 600
1 = 1800 - 750 = 1050
Hình 7b :
Ta có : Â1 = 1800 - Â
1 = 1800 - 
1 = 1800 - 
1 = 1800 - 
 Â1+1+1+1
= (1800-Â)+(1800-)+ (1800-)+(1800-) 
 Â1+1+1+1
=7200-(Â+ 
H : chú ý nghe giáo viên dặn dò .
Tuần 2	Tiết 2 HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II.- Chuẩn Bị :
GV : SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
HS : Đồ dùng học tập.
III.- Tiến Trình Dạy Học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài Cũ :
G: gọi hai học sinh lên bảng sừa bài tập 3 và 4 SGK.
H1 :Sửa bài tập 3 trang 67
a/ Do CB = CD C nằm trên đường trung trực đoạn BD
 AB = AD A nằm trên đường trung trực đoạn BD
A
B
C
D
 Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC
Hai tam giác CBA và CDA có :
CBA = CDA (c-g-c)
BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
CA là cạnh chung
=
Ta có : += 3600 - (1000 + 600) = 2000
Vậy ==1000
H2 :Sửa bài tập 4 trang 67
Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7.
Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho.
Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác thứ nhất với số đo góc 700, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài cạnh 1,5cm và 3cm.
G : Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD từ đó giới thiệu định nghĩa hình thang.
G : Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15 trang 69.
G : hướng dẫn cho học sinh làm ?2
?2
a/ Do AB // CD
 Â1=1 (so le trong)
 AD // BC
 Â2 =2 (so le trong)
 Do đó ABC = CDA (g-c-g)
A
B
C
D
1
1
2
2
 Suy ra : AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
 AB // CD Â1=1
 Do đó ABC = CDA (c-g-c)
 Suy ra : AD = BC
	 Â2 =2
	Mà Â2 so le trong 2
 Vậy AD // BC ® Rút ra nhận xét
G : yêu cầu học sinh 
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác ABCH có phải là hình thang không ?
-Cạnh trên AD của hình thang có vị trí gì đặc biệt ? ® giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó.
1/ Định nghĩa 
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
A
B
C
D
H
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
H : quan sát và trả lời 
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ giác EFGH là hình thang vì có GF // EH. Tứ giác INKM không là hình thang vì IN không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến)
Nhận xét: 
- Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
A
B
C
D
1
1
2
2
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
2/ Hình thang vuông
-Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ giác ABCD là hình thang .
H : vuông góc với AC
A
B
C
D
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông.
Củng Cố : 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 7,8,9 SGK .
Bài 7 trang 71
	Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800
	 x+ 800 = 1800 x = 1800 – 800 = 1000
	Hình b: Â = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700
	 = (so le trong) mà = 500 Vậy y=500
	Hình c: x== 900
	 Â += 1800 mà Â=650 
	 = 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
Bài 8 trang 71
	Hình thang ABCD có : Â - = 200
	 Mà Â + = 1080
	 Â = = 1000; = 1800 – 1000 = 800
	+=1800 và =2
	Do đó : 2+= 1800 3= 1800
	Vậy == 600; =2 . 600 = 1200
Bài 9 trang 71
	Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.
Về Nhà :
Về nhà học bài.
Làm bài tập 10 trang 71.
Xem trước bài “Hình thang cân”.
H : chú ý nghe giáo viên dặn dò .
Tuần2
Tiết 3 HÌNH THANG CÂN 
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.- Chuẩn Bị :
GV : SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14)
HS : Đồ dùng học tập.
III.- Tiến Trình Dạy Học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài Cũ :
G : gọi hai học sinh lên bảng 
H1 : Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông.
H2 :Sửa bài tập 10 trang 71 
1
1
2
A
B
C
D
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên ABC là tam giác cân
	 Â1 = 
Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â)
 BC // AD
Do đó : = Â2 
Mà so le trong Â2	
Vậy ABCD là hình thang
G : nhận xét – đánh giá và cho điểm 
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang cân.
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 23 trang 72.
G : cho học sinh đọc định lý 1 và chứng minh định lý .
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD)
A
B
C
D
1
1
2
2
O
Ta có : (ABCD là hình thang cân)
Nên cân, do đó : 
	OD = OC (1)
Ta có : 
(định nghĩa hình thang cân)
Nên cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có 
hai cạnh bên song song thì hai 
cạnh bên bằng nhau) 
G : cho học sinh phát biểu định lý 2 và chứng minh định lý 2.
Chứng minh định lý 2 :
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ?
Hai tam giác ADC và BDC có :
(c-g-c)
CD là cạnh chung
ADC = BCD
AD = BC (định lý 1 nói trên)
Suy ra AC = BD
G : cho học sinh làm bài tập ?3
m
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho :
AC = BD 
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). ... II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Tiến Trình Dạy Học
1/ Kiểm tra bài cũ
HS 1: Bài 30 trang 75
	Do nên : 
	Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được :
	HS2: Bài 31 trang 75
	Gọi a, b lần lượt là độ dài hai cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
	Do tỉ số chu vi hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng nên :
	 và b - a = 12,5 
	Vậy 
2/ Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Định lý
GV cho hs làm ?1: 
So sánh tỉ số
Đo BC và EF. Tính tỉ số .
Dự đốn sự đồng dạng của tam giác ABC và Tam giác DEF.
 Hs phát biểu nội dung định lí trang 75 sgk.
 Gọi hs vẽ hình, ghi GT, KL.
GV hướng dẫn hs c/ định lí này.
 Chứng minh
Để chứng minh ta chứng minh những gì ? 
(Chứng minh và )
Trước tiên ta chứng minh 
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’
Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (NAC)
 (1)
Do đó vì AM = A’B’
Mà (gt)
Hai tam giác AMN và A’B’C’ có :
AM = A’B’ (cách dựng)
 = ’ (gt)
AN = A’C’ (cmt)
 (c-g-c)
 (2)
Từ (1) và (2) 
1/ Định lý
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
 Chứng minh(sgk/76)
2/ Áp dụng
 Gv cho hs làm ?3
Tìm các tam giác đồng dạng ở các hình 38a, b, c
Gv cho hs làm ?4
Muốn tìm các cặp tam giác đồng dạng ta phải làm sao ?
Theo định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai ta phải tính tỉ số hai cạnh của từng tam giác và góc tạo bởi các cặp cạnh đó.
a/ Vẽ hình
b/ Chứng minh hai tam giác AED đồng dạng tam giác ABC (c-g-c)
3- Củng cố:
Hs phát biểu nội dung định lí trang 75 sgk.
(t/h đồng dạng c-g-c)
Cho hs làm Bài tập 33 trang 77
4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Xem trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ ba”
Làm bài tập 32 trang 77
2/ Áp dụng
?3 Trường hợp a và b
Hai tam giác ABC và DEF có :
 = 
Các trường hợp còn lại không đồng dạng
?4
Tam giác ABC và AED có :
 là góc chung
 (vì 
Vậy 
Bài tập 33 trang 77
Gọi A’M’, AM lần lượt là trung tuyến của 
tam giác A’B’C’ và tam giác ABC 
(Ta phải chứng minh 
Suy ra : B’C’ = 2B’M’
Và BC = 2BM (1)
Do nên (2)
Từ (1) và (2) 
Hai tam giác A’B’M’ và ABM có : 
; 
 (c-g-c)
Vậy tỉ số hai đường trung tuyến của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
Tuần 25
Tiết 46
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I/ Mục tiêu
Học sinh nhớ lại định lý về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.
Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác.
Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ ba.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ
Sửa bài tập 32 trang 77
	a)Ta có : 
	Hai tam giác OCB và OAD có :
	 (cmt)
	Ô chung 
	 (c-g)
b)
Thơng qua câu b giáo viên giới thiệu bài mới.
	2/ Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Định lý
Gv cho hs làm bài tốn/77sgk
Gv hướng dẫn hs :Để chứng minh ta chứng minh những gì ? (Chứng minh và )
- Chứng minh 
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’
Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (NAC)
 (1)
- Chứng minh 
Hai tam giác AMN và A’B’C’ có :
AMN = (vì cùng bằng )
 = ’ (gt)
AM = A’B’ (cách dựng)
 (g-c-g)
 (2)
Từ (1) và (2) 
Từ bài tốn đĩ Hs phát biểu tr/ hợp đồng dạng thứ ba(định lí/78sgk)
1/ Định lý
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
 Chứng minh
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’
Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (NAC)
 (1)
Hai tam giác AMN và A’B’C’ có :
AMN = (vì cùng bằng )
 = ’ (gt)
AM = A’B’ (cách dựng)
 (g-c-g)
 (2)
Từ (1) và (2) 
Gv cho hs làm ?1(bảng phụ)
Muốn tìm các cặp tam giác đồng dạng ta phải làm sao ?
(Theo định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba ta phải tìm hai cặp góc bằng nhau.)
Gv cho hs làm ?2(bảng phụ)
3- Củng cố:
Gv cho hs nhắc lại cả ba tr/ hợp đồng dạng của tam giác. Lưu ý cho hs tr/ hợp thứ ba thường sử dụng nhất.
Cho hs làm Bài tập 35 trang 79
4 : Hướng dẫn học ở nhà
	Hướng dẫn bài 36/ 79 sgk
Về nhà học bài
Làm bài tập 37 trang 79
Chuẩn bị phần luyện tập trang 79, 80.
2/ Áp dụng
?1 Cặp tam giác đồng dạng a và c; d và e
?2
a/ Có 3 tam giác trong hình 40
b/ Hai tam giác 
ABD và ACB có :
-Â chung
-ABD = BCA (gt)
Vậy (g-g)
c/ Do nên
Ta có AD + DC = AC
1 + DC = 4 1 + y = 4 y = 3
d/ Biết BD là phân giác DBC = DCB
Do đó cân tại D BD = DC = 3cm
Do (cmt) nên :
Bài tập 35 trang 79
Gọi A’M’; AM lần lượt là phân giác của tam giác A’B’C’ và ABC
Do nên :
 ; ; Â = Â’
B’A’M’= (A’M’ là phân giác Â’)
BAM = (AM là phân giác Â)
B’A’M’= BAM
Hai tam giác A’B’M’ và ABM có :
	B’A’M’= BAM
Vậy (g-g)
Vậy tỉ số hai phân giác của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
Bài tập 36 trang 79
Hai tam giác ABD và BDC có :
	DAB = DBC (gt)
	ABD = BDC (so le trong)
Vậy (g-g)
Vậy x = 15,2cm
---------------ư------------------------------ư------------------------------ư---------------
Tuần 26
Tiết 47
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Học sinh củng cố lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo ba trường hợp đã học.
Áp dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính độ dài các cạnh của tam giác.
Rèn kỹ năng làm toán chính xác.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước vẽ đoạn thẳng
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Kiểm tra bài cũ
Sửa bài tập 37 trang 79
	a/ Tam giác CBD có : + DBC = 900
	mà ABE = 
	Vậy DBC + ABE = 900
	Do đó EBD = 900 là tam giác vuông
	Trong hình vẽ có ba tam giác vuông là ; ; 
	b/ Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông EAB ta được :
	Hai tam giác ABE và CDB có : Â = 
	 ABE = CDB (gt)
	(g-g)
Vậy CD = ; 	DB = 
c/ 
194,4 cm2 > 75 cm2 + 108 cm2 = 183 cm2
Vậy 
2/ Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài 39 trang 79
Gv cho hs đọc đề .
a) Để c/ m ta
 c/ m gì?
Để c/m ta c/m hai tam giác nào đồng dạng?
 (???)
b) để c/m ta hãy c/m cùng bằng 
Bài 40 trang 80
Hai tam giác ABC và ADE có góc nào chung ?
Chúng sẽ đồng dạng theo trường hợp nào ?
Chú ý cách viết đỉnh tương ứng.
Bài 43 trang 80
Cho hs đọc đề.
Hãy tìm trên hình các cặp tam giác đồng dạng.
Giải thích.
b/ thì ta suy ra được các cạnh tương ứng tỉ lệ như thế nào?
Thay số vào ta sẽ tìm được EF và BF
3 : Hướng dẫn học ở nhà
Xem trước bài “Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông”
Dặn Dị : học thuộc các trường hợp đồng dạng của tam giác.
Làm bài tập 41, 2,44,45 trang 80 sgk.
Bài 39 trang 79
Hai tam giác AOB và COD có :
	AOB = COD (đđ)
	ABO = ODC (so le trong)
Vậy (g-g)
b/ Hai tam giác HOB và KOD có :
	HOB = KOD (đđ)
	HBO = KDO (so le trong)
 Vậy (g-g)
Từ (1) và (2) 
Bài 40 trang 80
Ta có : 
Hai tam giác ABC và AED có :
	 Â chung
(c-g-c)
Bài 43 trang 80
a/ Các tam giác đồng dạng là :
 ; 
b/ Ta có : AB = CD = 12cm (cạnh đối hbh)
	 AD = BC = 7cm (cạnh đối hbh)
Do 
; 	
---------------ư------------------------------ư------------------------------ư---------------
Tuần 26
Tiết 49
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA 
TAM GIÁC VUÔNG
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đặc biệt của tam giác vuông.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Kiểm tra bài cũ
Sửa bài 41 trang 80
Các dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.
a/ Nếu hai tam giác cân cĩ hai góc ở đỉnh bằng nhau thì hai tam giác cân đó đồng dạng.
b/ Nếu một cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với một cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.
c/ Nếu một góc ở đáy của tam giác cân này bằng một góc ở đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.
2/ Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Gv cho hs nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Gv cho 2 tam giác vuơng sau . khi nào thì hai tam giác vuơng này đồng dạng với nhau?
Từ đĩ gv giới thiệu phần 1/81 sgk
?1 Học sinh sẽ so sánh trường hợp a), b) ... với những trường hợp còn lại Rút ra kết luận.
Các cặp tam giác đồng dạng là : a) và b); c) và d).
Trường hợp c) và d) đồng dạng với nhau theo trường hợp b ở trên 
Còn trường hợp a) và b) ?
Xem định lý sau :
Giáo viên liên hệ với trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông (trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông) và áp dụng định lý Pytago để chứng minh.
Chứng minh
Từ (1) bình phương 2 vế ta được : 
Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có 
Theo định lý Pytago ta có :
B’C’2 – A’B’2 = A’C’2
BC2 – AB2 = AC2 (3)
Từ (2) và (3) 
Vậy (c-c-c)
1/ Áp dụng các trường hợp đồng của tam giác vào tam giác vuơng
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu :
a/ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
Hoặc
b/ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
2/ Dấu hiệu đặc biệt nhận biết về hai tam giác vuông đồng dạng.
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
GV hướng dẫn hs c/m hai định lí trên
Giả sử với tỉ số đồng dạng là k, hai đường cao tương ứng là A’H’ và AH.
Do nên 
Do đó 
3- Củng cố:
Cho hs nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuơng. 
Làm bài tập 46/ 84.
4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài: các định lí
Chuẩn bị các bài từ 48 đến 52 trang 84, 85. 
3/Tỉ số hai đường cao, Tỉ số Diện tích của hai tam giác đồng dạng:
Định lý 1 : Tỷ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
Định lý 2 : Tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
Bài tập 46 trang 84
(Â chung; 
 (BFC = DFE (đđ); 
 (chung; AEB = FCB)
 (chung; ACD = FED)
 (chung; 
 (chung; 
---------------ù---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_1_den_26.doc