A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
Khái niệm hình bình hành; Tính chất của hình bình hành; Cách nhận biết một tứ giác là hình bình hành
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
Vẽ hình bình hành; Vận dụng tính chất của hình bình hành chứng minh hai đường thẳng song song.;Chứng minh một tứ giác là hình bình hành
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: ..../.... Tiết 13 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố: Khái niệm hình bình hành; Tính chất của hình bình hành; Cách nhận biết một tứ giác là hình bình hành Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Vẽ hình bình hành; Vận dụng tính chất của hình bình hành chứng minh hai đường thẳng song song..;Chứng minh một tứ giác là hình bình hành Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi, thước Sgk, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tứ giác như thế nào thì là hình bình hành ? Hình bình hành có tính chất gì ? Định nghĩa sgk/90 Định lý sgk/90 III.Luyện tập: (35') HĐ1: Bài 1: (10’) GV: Để chứng một tứ giác là hình bình hành ta cần chứng minh điều gì ? HS: Phát biểu 5 dấu hiệu nhận biết sgk/91 GV: Tứ giác AHCK có AH ? CK HS: AH // CK (do cùng vuông góc với BD) GV: AH có bằng CK không ? HS: Suy nghĩ GV: Tam giác AHD có bằng tam giác CKB không ? Vì sao ? HS: Tam giác AHD và tam giác CKB là hai tam giác vuông có hai cạnh huyền AD = CB; góc ADH bằng góc CBK nên chúng bằng nhau GV: Suy ra AH ? CK HS: AH = CK GV: Suy ra tứ giác AHCK là hình gì ? HS: Tứ giác AHCK là hình bình hành GV: AHCK là hình bình hành nên AC và HK có quan hệ gì ? HS: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường GV: Suy ra O như thế nào A, C ? HS: Là trung điểm của AC hay A, O, C thẳng hàng Bài 1: (47/sgk/93) Hình 72 sgk/93 HĐ2: Bài 2 (10’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl HS: Thực hiện GV: MN và KI có quan hệ gì với BD ? HS: Cùng song song và cùng bằng 1 nửa GV: Suy ra MNKI là hình gì ? HS: Tứ giác MNKI có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên nó là hình bình hành GV: Tìm cách chứng minh khác ? HS: MN = KI (do cùng bằng một nửa BD) MI = NK (do cùng bằng một nửa AC) Suy ra tứ giác ABCD có các cạnh đối bằng nhau nên nó là hình bình hành Bài 2: Gọi M, N, K, I lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA của tứ giác ABCD.Chứng minh: MNKI là hình bình hành HĐ3: Bài 3 (15’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl HS: Thực hiện GV: Tổng các góc EAF, FAD, DAB và BAE là bao nhiêu ? Vì sao ? HS: Tổng hai góc bẹt GV: Suy ra góc EAF bao nhiêu độ ? HS: 3600 – 1200 - µ = 2400 - µ GV: Tính góc FDC ? HS: 600 + 1800 - µ = 2400 - µ GV: Tính góc EBC ? HS: 600 + 1800 - µ = 2400 - µ GV: Ba tam giác EAF, CDF, EBC có bằng nhau không ? Vì sao ? HS: DEAF = DCDF = DEBC (g.c.g) GV: Suy ra EF, EC, FC có quan hệ gì ? HS: Bằng nhau GV: Vậy tam giác EFC là tam giác gì ? HS: Tam giác đều Bài 3: Cho hình bình hành ABCD có góc A bằng µ > 900. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các tam giác đều ADF và ABE. a) Tính góc EAF b) Chứng minh tam giác CEF là tam giác đều IV. Củng cố: (3') Giáo viên Học sinh Tứ giác như thế nào thì là hình bình hành ? Hình bình hành có tính chất gì ? Định nghĩa sgk/90 Định lý sgk/90 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện các bài tập: 48, 49 sgk/93 T13
Tài liệu đính kèm: