Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9: Đôi xứng trục - Năm học 2011-2012 - Trần Mười

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9: Đôi xứng trục - Năm học 2011-2012 - Trần Mười

I/Mục tiêu:

* Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết đựơc hình thang cân là hình có trục đối xứng.

* Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.

- Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế (Chỉ yêu cầu HS nhận biết được đối với một số hình cụ thể. Không y/c giải thích, chứng minh). Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào hình vẽ, gấp hình.

* Chuẩn bị :

- Giấy kẻ ô vuông, các tấm bìa có tam giác cân, chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.

III/các bước tiến hành :

1/Kiểm tra bài cũ :

- Định nghĩa và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’.

2/Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9: Đôi xứng trục - Năm học 2011-2012 - Trần Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 9 / 5: 	ĐỐI XỨNG TRỤC. 	
I/Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết đựơc hình thang cân là hình có trục đối xứng.
* Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. 
- Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế (Chỉ yêu cầu HS nhận biết được đối với một số hình cụ thể. Không y/c giải thích, chứng minh). Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào hình vẽ, gấp hình.
* Chuẩn bị :
- Giấy kẻ ô vuông, các tấm bìa có tam giác cân, chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. 
III/các bước tiến hành :
1/Kiểm tra bài cũ :
- Định nghĩa và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
- Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’. 
2/Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Từ hình vẽ ở phần kiểm tra gv giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d, A là điểm đối xứng với điểm A’ qua đường thẳng d, hay hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d. 
Định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng?
- Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
Cho hs làm ?2.
Qua việc kiểm tra thấy điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’, GV giới thiệu: điểm đối xứng với mỗi điểm C thuộc đoạn thẳng AB đều thuộc đoạn thẳng A’B’ nói trên, điểm đối xứng với mỗi điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ đều thuộc đoạn thẳng AB.Ta gọi hai đoạn thẳng AB và A’B’ là đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
HS đọc định nghĩa .
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
HS làm bài tập :
Cho tam giác ABC và đường thẳng d. Vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh của tam giác ABC qua trục d.
Từ hình vẽ trên giáo viên giới thiệu hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua trục d.(như sgk)
Cho HS quan sát hình 54sgk và giới thiệu: H và H’ là hai hình đối xứng với nhau qua trục d.
Khi gấp tờ giấy theo trục d thì hai hình H và H’ trùng nhau.
Cho hs làm ?3sgk.
Từ đó giới thiệu tam giác ABC là hình có trục đối xứng, đường thẳng AH là trục đối xứng của hình.
GV nêu định nghĩa trục đối xứng của một hình.
HS làm ?4.
Cho hs sử dụng các tấm bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn để kiểm tra rằng nếu gấp tấm bìa theo trục đối xứng thì hai phần của tấm bìa trùng nhau.
GV gấp tấm bìa hình thang cân ABCD (AB//CD) sao cho A trùng B, D trùng C và để cho hs thấy nếp gấp đi qua trung điểm hai đáy của hình thang. HS nhận xét vị trí của hai phần tấm bìa sau khi gấp ?
Từ đó gv giới thiệu định lý về trục đối xứng của hình thang cân .
-Cho hs đọc định lý đó ở sgk
-Hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
-Một HS làm trên bảng, các em khác làm vào vở.
-HS đọc định nghĩa ở sgk
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài .
+ AB và AC đối xứng với nhau qua AH.
+BC và CB đối xứng với nhau qua AH
-HS trả lời.
 Hs thực hiện
-Hai phần của tấm bìa trùng nhau.
Hs đọc
I/Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
-Định nghĩa :SGK
A đối xứng A' qua d
 d AA' (tại I)
 IA = IA'
-Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
II/Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
-Định nghĩa : SGK.
d : trục đối xứng của hai đoạn thẩngAB và A’B’ 
-Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
III/Hình có trục đối xứng:
-Định nghĩa :SGK
+AH là trục đối xứng của tam giác ABC.
-Định nghĩa
-Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD.
3/Củng cố : -Nhắc lại các định nghĩa và định lý vừa học.
 -Làm bài tập 35 sgk.
4/Dặn dò : -Học bài theo sgk.
 -Làm bài tập 36,37 38. Chuẩn bị phần luyện tập.
Bài tập hs khá, giỏi : Bài 63,67 ,71,72 sbt toán 8 tập một./. 
----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_9_doi_xung_truc_nam_hoc_2011_201.doc