I. MỤC TIÊU :
HS cần phải :
- Hệ thống hóa các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương
- Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán, )
- Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ :
· GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, mô hình hình
· HS : SGK, xem trước các bài tập, chuẩn bị trước các câu hỏi SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần : 37 Tiết : 72 ÔN TẬP CHƯƠNG IV Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : HS cần phải : Hệ thống hóa các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán, ) Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, mô hình hình HS : SGK, xem trước các bài tập, chuẩn bị trước các câu hỏi SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Lí thuyết: (12 ph) Thế nào là hình lập phương? Hình hộp chữ nhật ? hình lăng trụ đứng ? hình chóp đều? Đặt tên các đỉnh, gọi tên các hình chóp theo hình vẽ? HS trả lời miệng (câu hỏi 1) Nêu câu hỏi, HS trả lời Gọi 3 HS lên bảng đặt tên đỉnh và đọc tên hình chóp - Treo bảng phụ tóm tắt về lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình chóp đều - HS đứng tại chỗ trả lời 1. Hình lập phương: 6 mặt hình vuông, 8 đỉnh, 12 cạnh Hình hộp chữ nhật: 6 mặt hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh Hình lăng trụ đứng: các mặt bên là các hình chữ nhật, 2 mặt đáy là 2 đa giác Hình chóp đều: các mặt bên là các tam giác cân, 1 mặt đáy là 1 đa giác 2.h. 138 Hình chóp tam giác S.ABC h. 139 hình chóp tứ giác A.BCDE h. 140 hình chóp ngũ giác S.ABCDE Họat động 2: Luyện tập: (29 ph) Bài tập: (12 ph) Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, biết A’B’ = 4 cm, AD = 3 cm, Độ dài DB bằng bao nhiêu ? Tính độ dài đường chéo BD’? Gọi HS vẽ hình hộp chữ nhật Tính BD ta làm sao ? Tính BD’ căn cứ vào tam giác nào? Gọi HS lên bảng trình bày Rút ra cách tính đường chéo của hình hộp chữ nhật Giải a) Aùp dụng định lí Pitago BD2= BC2+DC2 b) Aùp dụng định lí Pitago đối với DBDD’ Bài 56 trang 129 (17 ph) Một cái lều ở trại hè có dạng một lăng trụ đứng tam giác (với các kích thước trên h.146) Tính thể tích khoảng không ở bên trong lều? Số vải bạt cần phải có để dựng lều đó là bao nhiêu? (Không tính các mép và nếp gấp của lều) Đề yêu cầu gì? Cái lề có dạng hình gì? Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? Gọi HS lên bảng, có thể chấm điểm vài tập Tính số vải bạt cần phải có để dựng lều tức là cần tính gì ? CVđáy = tổng 3 cạnh đáy Ý Tìm số đo 2 cạnh đáy còn lại Nhận xét mặt đáy của hình lăng trụ ? Giải Thể tích khoảng không ở bên trong lều Tức là tính thể tích của hình lăng trụ V = Sđáy . h =(1,2 . 3,2 : 2) . 5 = 9,6 cm3 Số vải bạt cần phải có để dựng lều Có nghĩa là cần tính Sxq = ? Ta có: mặt đáy của hình lăng trụ là tam giác cân CVđáy = 3,2 +2 + 2 = 7,2 m Sxq = 7,2 . 5 = 36 m2 Hoạt động 3: Củng cố (3 ph) Nhắc lại các công thức tính diện tích và thể tích của các loại hình đã học HS nhắc lại theo yêu cầu của GV Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: (1 ph) Ôn lại các kiến thức của chương, và các kiến thức đã học Chuẩn bị ôn tập cuối năm. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: