Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 63: Luyện tập (Về hình lăng trụ đứng) - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 63: Luyện tập (Về hình lăng trụ đứng) - Năm học 2010-2011

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.

- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa các đường, mặt

2 . Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích của hình lăng trụ một cách thích hợp.

- Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng vẽ hình không gian, kỹ năng chứng minh, trình bày lời giải.

3 . Thái độ:

- Phát triển tư duy cho các em qua các bài toán tổng hợp.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hành giải toán.

II. TRỌNG TÂM :

 - Ap dụng công thức tính thể ti1chhi2nh lăng trụ đứng .

III . CHUẨN BỊ:

a . Giáo viên: - Bảng phụ ghi : BT + BHKN + Hướng dẫn về nhà

b .Hoc sinh: - Ôn lại các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng .

 - Giải các bài tập đã dặn.

 - Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm.

 IV . TIẾN TRÌNH:

1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 899Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 63: Luyện tập (Về hình lăng trụ đứng) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Tiết CT 63
Ngày dạy: /04/2011
Tuần CM 34
LUYỆN TẬP
(Về Hình lăng trụ đứng)
I . MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:
Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. 
Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa các đường, mặt 
2 . Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích của hình lăng trụ một cách thích hợp.
Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng vẽ hình không gian, kỹ năng chứng minh, trình bày lời giải.
3 . Thái độ:
- Phát triển tư duy cho các em qua các bài toán tổng hợp.
 Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hành giải toán.
II. TRỌNG TÂM :
 - Aùp dụng công thức tính thể ti1chhi2nh lăng trụ đứng .
III . CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Bảng phụ ghi : BT + BHKN + Hướng dẫn về nhà
b .Hoc sinh: - Ôn lại các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng . 
 - Giải các bài tập đã dặn.
 - Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm.	
 IV . TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1HOẠT ĐỘNGâ1:
 2. Sửa bài tập cũ:	
v HS1:(dành cho 2 hs yếu + Kém
+ Sửa BT 28 /114:
v HS2:
6Sửa BT 30 H.a/114
v HS3:
† Sửa BT 33/115:
6Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp ?
- GV: Cho HS nhận xét , GV hoàn chỉnh bài giải và đánh giá cho điểm .
I / Sửa bài tập cũ:	
† BT 28 /114:
 Diện tích đáy của thùng là: 
 Thể tích của thùng là: 
 V = Sđ.h 
 = 2700.70 = 189 000 (cm3) = 189 (dm3) 
 Vậy dung tích của thùng là 189 lít.
† Sửa BT 30 H.a/114
 Diện tích đáy của lăng trụ là:
Sđ = .
 Thể tích của hình lăng trụ là: 
V = 24.3 = 72(cm2)
 Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy 
 là : . 
 Diện tích xung quanh của lăng trụ là:
Sxq = (6 +8 +10).3 = 72 (cm2).
 Diện tích toán phần của hình lăng trụ :
STP = 72 + 2.24 = 120(cm2).
† Sửa BT 33/115:
 a) Các cạnh song song với AD là :
 BC, EH, FG.
 b) Cạnh song song với AB là EF.
 c) Các đường thẳng song song với mặt 
 phẳng (EFGH) là: 
 AB (vì AB // EF).
 BC (vì BC // FG).
 CD (vì CD // GH).
 AD (vì AD // HE)
d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là: 
 EA ( vì AE // DH)
 BF (vì BF // CG)
1HOẠT ĐỘNGâ 2:
 3. Bài tập mới:
† Luyện BT 33b, c /115:
- GV: Treo bảng vẽ H11b, c/115
- GV: Gọi 2 HS lên bảng cả lớp làm nháp.
† Luyện BT 31/115 hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm một cột.
- Sau 5 phút, đại diện ba nhóm lên bảng điền (Mỗi HS điền một cột) .
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm.
6Ở lăng trụ 1, muốn tính chiều cao tam giác đáy h1 ta làm như thế nào ? Nêu công thức.
+ HS1: 
Sđ = 
V = Sđ.h
6Ở hình lăng trụ 2, cần tính ô nào trước ? Nêu cách tính.
+ HS 2:
Sđ=.
.
6Ở hình lăng trụ 3, thể tích là 0,045lít. Hãy tính chiều cao h và cạnh b của tam giác đáy. 
 + HS 3: 
.
Sđ = 
† Bài 32/115
6Hãy nêu hướng giải của bài toán ?
- Gọi một HS khá lên bảng vẽ nét khuất ( AF, FC, FE) và điền thêm các chữ E, F vào hình.
- GV: Gợi ý:
6Cạnh AB song song với những cạnh nào ? 6Thể tích lưỡi rìu tính như thế nào?
- GV: Hướng dẫn HS tính khối lượng riêng của sắt .
- GV: Gọi HS khá giỏi lên giải cả lớp làm vào nháp.
II / Bài tập mới:
† Luyện BT BT 33b, c /115:
- Hình b: 
Hai hình lăng trụ này bằng nhau vì có các đáy là các tam giác bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình bằng nhau và cùng bằng 72(cm3).
 Diện tích toàn phần bằng nhau cùng bằng 120 (cm2)
 - Hình c.
- Diện tích đáy của hình là:
 4.1 + 1.1 = 5(cm2)
- Thể tích của hình là:
 V = 5.3 = 15(cm3)
- Chu vi đáy là:
 4 + 1+ 3 + 1 + 1 + 2 = 12(cm)
 Diện tích xung quanh là:
 12.3 = 26(cm2)
 Diện tích toàn phần là:
 36 + 2.5 = 46(cm2)
† Luyện BT 31/115:
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
Chiều cao LT(h)
5cm
7cm
3cm
Chiều cao ∆ đáy (h1)
4cm
2,8cm
5cm
Cạnh ∆ ứng với h1 (sđ)
3cm
5cm
6cm
Diện tích đáy (Sđ)
6cm2
7cm2
15cm2
Thể tích LT(V).
30cm3
49cm3
0,451
= 45cm3
+ Sđ = 
 V = Sđ.h = 6.5 = 30 (cm3).
+ Sđ=.
 + .
 Sđ = 
† Bài 32/SGK/115
 a) Cạnh AB // FC // ED.
 b) Sđ= .
 V = Sđ.h = 20.8 = 160(cm3) 
c) Đổi đơn vị.
 160 cm3 = 0,16dm3
 Khối lượng riêng của sắt là: 
 7, 874.0, 16 1, 26 (kg).
1HOẠT ĐỘNG 3:
 4. Bài học kinh nghiệm:
- Qua các bài tập trên, để tính được các yếu tố : cạnh, đường cao, diện tích mặt đáy, thể tích,.. của hình lăng trụ đứng ta cần khắc sâu những công thức nào ?
III. Bài học kinh nghiệm :
Diện tích đáy.
1) Thể tích (V) hình hình trụ đứng:
 Sđ= 
 h = 
2) Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. 
Sxq= 2.p.h
 (Với p là nửa chu vi đáy,h là chiều cao)
3) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. 
STP = 2.Sđ + Sxq
 5 . Hướng dẫn HS tự học ø:
- Về nhà xem và giải lại các bài đã sửa.
- Làm bài tập : 34. 35/116 (SGK) + BT 50, 51, 53, 54/119, 120 (SBT)
- Hướng dẫn về nhà: 
Ä Đọc trước bài “ Hình chóp đều”.
 Ä Hướng dẫn: + BT 35( SGK/ 116)
- Tính diện tích hai mặt đáy ( Sđ = 28cm2)
 - Thể tích : V = Sđ.h ( V= 280cm3) 
 V . RÚT KINH NGHIỆM:
	* 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_63_luyen_tap_ve_hinh_lang_tru_du.doc