I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.
- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa các đường, mặt
2 . Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích của hình lăng trụ một cách thích hợp.
- Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng vẽ hình không gian, kỹ năng chứng minh, trình bày lời giải.
3 . Thái độ:
- Phát triển tư duy cho các em qua các bài toán tổng hợp.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hành giải toán.
II. TRỌNG TÂM :
- Ap dụng công thức tính thể ti1chhi2nh lăng trụ đứng .
III . CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Bảng phụ ghi : BT + BHKN + Hướng dẫn về nhà
b .Hoc sinh: - Ôn lại các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng .
- Giải các bài tập đã dặn.
- Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm.
IV . TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
Bài Tiết CT 63 Ngày dạy: /04/2011 Tuần CM 34 LUYỆN TẬP (Về Hình lăng trụ đứng) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa các đường, mặt 2 . Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích của hình lăng trụ một cách thích hợp. Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng vẽ hình không gian, kỹ năng chứng minh, trình bày lời giải. 3 . Thái độ: - Phát triển tư duy cho các em qua các bài toán tổng hợp. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hành giải toán. II. TRỌNG TÂM : - Aùp dụng công thức tính thể ti1chhi2nh lăng trụ đứng . III . CHUẨN BỊ: a . Giáo viên: - Bảng phụ ghi : BT + BHKN + Hướng dẫn về nhà b .Hoc sinh: - Ôn lại các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng . - Giải các bài tập đã dặn. - Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm. IV . TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1HOẠT ĐỘNGâ1: 2. Sửa bài tập cũ: v HS1:(dành cho 2 hs yếu + Kém + Sửa BT 28 /114: v HS2: 6Sửa BT 30 H.a/114 v HS3: Sửa BT 33/115: 6Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp ? - GV: Cho HS nhận xét , GV hoàn chỉnh bài giải và đánh giá cho điểm . I / Sửa bài tập cũ: BT 28 /114: Diện tích đáy của thùng là: Thể tích của thùng là: V = Sđ.h = 2700.70 = 189 000 (cm3) = 189 (dm3) Vậy dung tích của thùng là 189 lít. Sửa BT 30 H.a/114 Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđ = . Thể tích của hình lăng trụ là: V = 24.3 = 72(cm2) Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là : . Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 +8 +10).3 = 72 (cm2). Diện tích toán phần của hình lăng trụ : STP = 72 + 2.24 = 120(cm2). Sửa BT 33/115: a) Các cạnh song song với AD là : BC, EH, FG. b) Cạnh song song với AB là EF. c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là: AB (vì AB // EF). BC (vì BC // FG). CD (vì CD // GH). AD (vì AD // HE) d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là: EA ( vì AE // DH) BF (vì BF // CG) 1HOẠT ĐỘNGâ 2: 3. Bài tập mới: Luyện BT 33b, c /115: - GV: Treo bảng vẽ H11b, c/115 - GV: Gọi 2 HS lên bảng cả lớp làm nháp. Luyện BT 31/115 hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm một cột. - Sau 5 phút, đại diện ba nhóm lên bảng điền (Mỗi HS điền một cột) . - GV yêu cầu HS giải thích cách làm. 6Ở lăng trụ 1, muốn tính chiều cao tam giác đáy h1 ta làm như thế nào ? Nêu công thức. + HS1: Sđ = V = Sđ.h 6Ở hình lăng trụ 2, cần tính ô nào trước ? Nêu cách tính. + HS 2: Sđ=. . 6Ở hình lăng trụ 3, thể tích là 0,045lít. Hãy tính chiều cao h và cạnh b của tam giác đáy. + HS 3: . Sđ = Bài 32/115 6Hãy nêu hướng giải của bài toán ? - Gọi một HS khá lên bảng vẽ nét khuất ( AF, FC, FE) và điền thêm các chữ E, F vào hình. - GV: Gợi ý: 6Cạnh AB song song với những cạnh nào ? 6Thể tích lưỡi rìu tính như thế nào? - GV: Hướng dẫn HS tính khối lượng riêng của sắt . - GV: Gọi HS khá giỏi lên giải cả lớp làm vào nháp. II / Bài tập mới: Luyện BT BT 33b, c /115: - Hình b: Hai hình lăng trụ này bằng nhau vì có các đáy là các tam giác bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình bằng nhau và cùng bằng 72(cm3). Diện tích toàn phần bằng nhau cùng bằng 120 (cm2) - Hình c. - Diện tích đáy của hình là: 4.1 + 1.1 = 5(cm2) - Thể tích của hình là: V = 5.3 = 15(cm3) - Chu vi đáy là: 4 + 1+ 3 + 1 + 1 + 2 = 12(cm) Diện tích xung quanh là: 12.3 = 26(cm2) Diện tích toàn phần là: 36 + 2.5 = 46(cm2) Luyện BT 31/115: Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 Chiều cao LT(h) 5cm 7cm 3cm Chiều cao ∆ đáy (h1) 4cm 2,8cm 5cm Cạnh ∆ ứng với h1 (sđ) 3cm 5cm 6cm Diện tích đáy (Sđ) 6cm2 7cm2 15cm2 Thể tích LT(V). 30cm3 49cm3 0,451 = 45cm3 + Sđ = V = Sđ.h = 6.5 = 30 (cm3). + Sđ=. + . Sđ = Bài 32/SGK/115 a) Cạnh AB // FC // ED. b) Sđ= . V = Sđ.h = 20.8 = 160(cm3) c) Đổi đơn vị. 160 cm3 = 0,16dm3 Khối lượng riêng của sắt là: 7, 874.0, 16 1, 26 (kg). 1HOẠT ĐỘNG 3: 4. Bài học kinh nghiệm: - Qua các bài tập trên, để tính được các yếu tố : cạnh, đường cao, diện tích mặt đáy, thể tích,.. của hình lăng trụ đứng ta cần khắc sâu những công thức nào ? III. Bài học kinh nghiệm : Diện tích đáy. 1) Thể tích (V) hình hình trụ đứng: Sđ= h = 2) Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. Sxq= 2.p.h (Với p là nửa chu vi đáy,h là chiều cao) 3) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. STP = 2.Sđ + Sxq 5 . Hướng dẫn HS tự học ø: - Về nhà xem và giải lại các bài đã sửa. - Làm bài tập : 34. 35/116 (SGK) + BT 50, 51, 53, 54/119, 120 (SBT) - Hướng dẫn về nhà: Ä Đọc trước bài “ Hình chóp đều”. Ä Hướng dẫn: + BT 35( SGK/ 116) - Tính diện tích hai mặt đáy ( Sđ = 28cm2) - Thể tích : V = Sđ.h ( V= 280cm3) V . RÚT KINH NGHIỆM: *
Tài liệu đính kèm: