Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 62+63+64 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 62+63+64 - Năm học 2011-2012

- Hình 116 là hình chóp. Nó có mặt đáy là một đa giác và có các mặt bên là những tam giác có chung đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp.

- Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp.

- Trong hình 116, Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác.

Hoạt động 2: Hình chóp đều

Hình chóp S.ABCD trên hình 117 có đáy là hình vuông, các mặt bên SAB, SBC, SCD và SDA là những tam giác cân bằng nhau. Ta gọi S.ABCD là hình chóp tứ giác đều

- Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). Trên hình chóp đều S.ABCD (h.117)

- Chân đường cao H là tâm đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy.

- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó .

?117a/(SGK) Cắt tấm bìa cứng thành các hình như ở hình 118 rồi gấp lại để có những hình chóp đều.

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 62+63+64 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 34
Tiết: 62
Ngày soạn: 12/04/2012
Ngày dạy: 18/04/2012
Lớp: 8/1 + 8/2
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình 
 lăng trụ. 
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp.
- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt 
- Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian. 
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).
- Học sinh: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích ; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. 
III/ TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ 
- GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi 
- Gọi một HS
- Cho cả lớp nhận xét 
- GV đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng trả bài. 
- Cả lớp theo dõi. 
- Nhận xét trả lời của bạn.
Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. 
Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình vẽ 
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Bài 35 trang 115 SGK 
- Nêu bài tập 33
A
B
C
D
E
H
G
F
- Treo bảng hình vẽ (đề kiểm tra), nêu từng câu hỏi. Gọi HS trả lời 
- Đọc đề bài 33
- Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: 
a) Các đường thẳng ssong với AD là EH, FG, BC 
b) Đường thẳng ssong với AB là EF, 
c) AD, BC, AB, CD //(EFGH) 
d) AE, BF //(DCGH)
Bài 33 trang 115 SGK 
 (hình vẽ trên) 
a) Cạnh song song với AD
b) Cạnh song song với AB 
c) Đường thẳng song song với mp(EFGH) ?
d) Đường thẳng song song với mp(DCGH) ?
Bài 34 trang 115 SGK 
- Nêu bài tập 34, cho HS xem hình 114 
- Hỏi : Hộp xà phòng và hộp Sôcôla là hình gì? 
- Cách tính thể tích mỗi hình? 
- Gọi HS giải
- Cho HS nhận xét bài giải ở bảng
- Đánh giá, sửa sai  
- Đọc đề bài tập, quan sát hình vẽ.
Tl: Hộp xà phòng có hình hộp chữ nhật, hộp sôcôla có hình lăng trụ đứng tam giác. 
- Thể tích = Diện tích đáy x chiều cao
- Hai HS giải ở bảng: 
V1 = S1.h1 
 = 28 . 8 = 224 (cm3)
V2 = S2 . h2 
 = 12 . 9 = 108 (cm3) 
- Nhận xét bài làm ở bảng.
Bài 34 trang 115 SGK 
Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sôcôla:
a) Sđáy = 28 cm2 
Xà phòng
8cm
b) SABC = 12 cm2 
A
B
C
9cm
Bài 35 trang 116 SGK 
- Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 35 lên bảng phụ (hình 115) 
- Để tính thể tích của lăng trụ ta cần tìm gì? Bằng cách nào? 
- Gọi HS làm bài 
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài 
- Cho HS nhận xét bài ở bảng 
- Đánh giá, sửa sai 
- HS đọc đề bài 
- Suy nghĩ, trả lời: Cần tìm diện tích mặt đáy ABCD 
- Một HS làm bài ở bảng: 
 Sđay = ½ 8.3 + ½ 8.4 = 12 + 16 
 = 28 (cm2) 
 V = Sđ.h = 28.10 = 280 (cm3) 
- HS nhận xét, sửa sai 
Bài 35 trang 116 SGK 
A
B
C
K
D
H
Tính thể tích của 1 lăng trụ đứng đáy là tứ giác ABCD (hvẽ) chiều cao là 10cm 
 4. Củng cố
	- So sánh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài xem lại các bài đã giải 
- Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi HK2
IV/ RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 34
Tiết: 63
Ngày soạn: 13/04/2012
Ngày dạy: 19/04/2012
Lớp: 8/1 + 8/2
HÌNH CHÓP ĐỀU HÌNH, CHÓP CỤT ĐỀU
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều 
 cao). 
- Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.-Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước 
- Củng cố khái niệm vuông góc đã học ở các tiết trước.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, bộ tranh vẽ các loại hình chóp, chóp cụt, mô hình chóp,
- Học sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông. 
III. TIẾN TRÌNH
 1. Ôn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ
A
B
C
D
8
4
10
 Bài 32/115(SGK) Hình 112b 
biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có 
dạng một lăng trụ đứng, BDC là một tam
giác cân.
 a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ
 vào các đỉnh rồi cho biết AB song song với 
những cạnh nào ?
 b) Tính thể tích lưỡi rìu.
 c) Các đường thẳng ssong với mặt phẳng (EFGH)
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Hình chóp
- Hình 116 là hình chóp. Nó có mặt đáy là một đa giác và có các mặt bên là những tam giác có chung đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp.
- Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp.
- Trong hình 116, Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác.
HÌNH CHÓP THƯỜNG S.ABCD
Mặt bên
Mặt đáy
Chiều cao
A
D
C
B
S
Hoạt động 2: Hình chóp đều
Hình chóp S.ABCD trên hình 117 có đáy là hình vuông, các mặt bên SAB, SBC, SCD và SDA là những tam giác cân bằng nhau. Ta gọi S.ABCD là hình chóp tứ giác đều
- Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). Trên hình chóp đều S.ABCD (h.117)
- Chân đường cao H là tâm đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy.
- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó .
?117a/(SGK) Cắt tấm bìa cứng thành các hình như ở hình 118 rồi gấp lại để có những hình chóp đều.
Đáy là
tam giác
đều
HÌNH CHÓP ĐỀU S.ABCD
Trung đoạn
S
AS
B
I
C
D
H
Mặt đáy
Mặt bên
Đỉnh
Cạnh bên
Đường cao
h
h = 138m
Chiều cao của kim tự tháp Kê-ốp
ở Ai Cập là h = 138m
Xem hình kim tự tháp hãy chỉ đỉnh, các mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn
Đáy là
hình
vuông
?117b/(SGK)
Hoạt động 3: Hình chóp cụt đều
Cắt hình chóp cụt đều bằng một mặt phẳng ssong với đáy (h.119)
- Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều
- Nhận xét : Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân. Chẳng hạn mặt bên MNCB là một hình thang cân
Bài tập 38/119 (SGK)
Trong các tấm bìa ở hình 121, em gấp lại tấm bìa nào thì có được một hình chóp đều? 
a)
b)
c)
d)
A
B
C
D
E
MA
N
Q
R
P
HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
Em hãy gọi tên các mặt bên còn lại 
Và các mặt bên này có phải là hình thang cân không?
Bài tập 38/119 (SGK) Đáp:
Để xem tấm bìa nào gấp lại được một hình chóp đều ta kiểm tra các điều kiện sau đây:
1. Số tam giác có bằng số cạnh của đa giác không?
2.Đa giác có phải là đa giác đều không?
3.Cạnh của đa giác có bằng đáy của tam giác cân không?
38a) thiếu 1 tam giác không thõa mãn điều kiện
38b,c,d ) thõa mãn điều kiện trên nên đúng
 4. Củng cố
	- Hình chóp đều khác hình chóp thường như thế nào ? Làm thế nào để thu được hình 
 chóp cụt đều ? 
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài §7 Hình chóp đều, hình chóp cụt đều
- Về nhà làm các bài tập 36, 37, 39 trang 119
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 34
Tiết: 64
Ngày soạn: 16/04/2012
Ngày dạy: 20/04/2012
Lớp: 8/1 + 8/2
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. - Củng cố lại các khái niệm ssong và vuông góc giữa đường, mặt
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, bộ tranh vẽ các loại hình chóp, chóp cụt, mô hình chóp,
- Học sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông. 
Œ

Ž


‘
III. TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định lớp: điểm danh, học tập tốt 
Bài 39/119 (SGK) Thực hành. 
Từ tờ giấy cắt ra một hình vuông rồi 
thực hiện các thao tác theo thứ tự từ
1 đến 6 để có thể ghép được các mặt 
bên của một hình chóp tứ giác đều
(h.122)
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Công thức tính diện tích xung quanh
?/119 (SGK) Vẽ, cắt và gấp miếng bìa như ở hình 123. Quan sát hình gấp được, hãy điền số thích hợp vào ô trống () Ở các câu dưới đây:
a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là cm2
c) Diện tích đáy của hình chóp đều là.cm2
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là ..cm2 
Ta có:
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn: Sxq = p.d 
(p là nửa chu vi đáy; d là trung đoạn của hình chóp đều)
- Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy
?/119 (SGK) Đáp :
4
6
4
4
4
6
6
6
6
4
Đặt tên hình chóp tứ giác đều em vừa xếp xong
Đo chiều cao hình chóp tứ giác đều
Chỉ mặt đáy 
Chỉ mặt bên
Chỉ trung đoạn
a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là 4
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là 
 =12cm2
c) Diện tích đáy của hình chóp đều là
 4.4 =16cm2
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là 12.4 = 48cm2 
A
B
C
I
H
S
d
R
Hoạt động 2. Ví dụ
Hình chóp S.ABCD có bốn mặt là những tam giác đều bằng nhau
H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC, 
Bán kính HC = R = cm. Biết rằng 
AB = R, tính diện tích xung quanh của hình chóp (h.124).
Để giải bài toán nay ta cần nắm công thức 
Sxq = chu vi đáy x trung đoạn
Chu vi đáy ta tìm được
Thiếu trung đoạn SI
Cạnh AB = BC = SC = R (cm)
=> IC= R(cm)
SI2 = SC2 - IC2
 = 
 = 3R2 - 
SI2 = 
SI = = = (vì R = )
Bài 40/121 (SGK)
Một hình chóp tứ giác đều có đọ dài cạnh bên bằng 25cm, đáy là hình vuông ABCD cạnh 30cm
Điều cần biết vẽ thêm trung đoạn SI
Tính trung đoạn SI
Tính phân nửa chu vi đáy 
Vì ABCD là hình vuông
Chu vi = cạnh x 4 = 30.4 = 120
Phân nửa chu vi là : 120: 2 = 60 (cm)
Giải 
Tính cạnh AB
AB = R = . = 3(cm)
Phân nửa Chu vi đáy 
.3.AB = 3 . 3 = (cm)
Diện tích xung quanh của hình chóp:
Sxq = P . d = 
 = . 
Sxq = (cm2)
A
B
C
 D
S
 I
Bài 40/121 (SGK)
Tính trung đoạn SI
 SI2 = SC2 - HC2 = 252 - 152 = 400 
 SI = = 20cm
 Sxq = (30.4) . 20 = 1 200cm2
Sđáy = 30 . 30 = 900cm2
STp = Sxq+ Sđáy = 1 200 + 900 = 2 100cm2
 4. Củng cố
	- Viết công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều và giải thích kí hiệu
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài §8 Diện tích xung quanh của hình chóp đều,
- Về nhà làm các bài tập 41, 42, 43 trang 121
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 34 HH8.doc