I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt
- Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.
Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp.
- Thái độ: Giáo dục tính thực tế của các nội dung toán học.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).
- HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích ; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
LUYỆN TẬP §5, 6 Tuần: 34 - Tiết: 62 Ngày soạn: 12.04.11 Ngày dạy : 19à22.04.11 I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt - Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. - Thái độ: Giáo dục tính thực tế của các nội dung toán học. II.CHUẨN BỊ: - GV: thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). - HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích ; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra (10’) Ổn định : Kiểm tra bài cũ : 1/ Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. 2/ Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình vẽ 6cm 8cm 3cm -Kiểm tra sỉ số lớp -GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi -Gọi một HS lên bảng, yêu cầu cả lớp làm câu 2 trên giấy -Sau 5 phút, GV gọi chấm bài trên giấy vài HS -Cho cả lớp nhận xét ở bảng -GV đánh giá cho điểm - Lớp trưởng (cbl) báo cáo - Một HS lên bảng trả bài. - Cả lớp tính trên giấy : Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđ = ½.6.8 = 24 (cm2) Thể tích của lăng trụ là: V = Sđ.h = 24.3 = 72 (cm3) Cạnh huyền tam giác vuông đáy: = 10 (cm) Diện tích xquanh của lăng trụ: Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72 (cm2) Diện tích tphần của lăng trụ: Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120 (cm2) -Nhận xét trả lời của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập (34’) Bài 33 (tr 115) (hình vẽ trên) a) Cạnh song song với AD b) Cạnh song song với AB c) Đường thẳng song song với mp(EFGH) ? d) Đường thẳng song song với mp(DCGH) ? -Nêu bài tập 33 -Treo bảng hình vẽ, nêu từng câu hỏi. Gọi HS trả lời và giải thích thêm vì sao. A D B C E H F G -Đọc đề bài 33 -Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: a) Các đường thẳng ssong với AD là EH, FG, BC b) Đường thẳng ssong với AB là EF c) AD, BC, AB, CD //(EFGH) (vì AD // EH; BC // FG; AB // EF; CD//GH) d) AE, BF //(DCGH) (vì AE // DH; BF // CG) Bài 31 : (trang 115) h1 a h -Đưa đề bài lên bảng phụ -Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tính một lăng trụ -Gọi 3 đại diện lên trình bày ở bảng -Công thức tính cho mỗi trường hợp? -Cho HS lớp nhận xét -GV chốt lại công thức tính -HS làm bài theo nhóm Ltrụ 1 Ltrụ 2 Ltrụ 3 h 5cm 7cm 3cm h1 4cm 2,8cm 5cm a 3cm 5cm 6cm Sđ 6cm2 7cm2 15cm2 V 30cm3 49cm3 45cm3 -Sau 5 phút, đại diện 3 nhóm lên bảng điền (mỗi HS 1 cột) Sđ = ½.a.h1 Þ h1 = 2.Sđ/a Þ a = 2.Sđ/h1 V = Sđ.h Þ Sđ = V/h -HS nhận xét chéo giữa các nhóm Bài 34: (trang 116) Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sôcôla: a) Sđáy = 28 cm2 xà phòng 8cm b) SABC = 12 cm2 C 9cm A B -Nêu bài tập 34, cho HS xem hình 114 -Hỏi: Hộp xà phòng và hộp Sôcôla là hình gì? -Cách tính thể tích mỗi hình? -Gọi HS giải -Cho HS nhận xét bài giải ở bảng -Đánh giá, sửa sai -Đọc đề bài tập, quan sát hình vẽ. Tl: Hộp xà phòng có hình hộp chữ nhật, hộp sôcôla có hình lăng trụ đứng tam giác. Thể tích = Diện tích đáy x chiều cao Hai HS giải ở bảng: V1 = S1.h1 = 28 . 8 = 224 (cm3) V2 = S2 . h2 = 12 . 9 = 108 (cm3) -Nhận xét bài làm ở bảng. Bài tập 35(sgk tr 116) Tính thể tích của 1 lăng trụ đứng đáy là tứ giác ABCD (hvẽ) chiều cao là 10cm B 3cm A H K C 4cm 8cm D -Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 35 lên bảng phụ (hình 115) -Để tính thể tích của lăng trụ ta cần tìm gì? Bằng cách nào? -Gọi HS làm bài -Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài -Cho HS nhận xét bài ở bảng -Đánh giá, sửa sai -HS đọc đề bài Suy nghĩ, trả lời: Cần tìm diện tích mặt đáy ABCD Một HS làm bài ở bảng: Sđay = ½ 8.3 + ½ 8.4 = 12 + 16 = 28 (cm2) V = Sđ.h = 28.10 = 280 (cm3) -HS nhận xét, sửa sai Hướng dẫn học ở nhà (1’) Học bài xem lại các bài đã giải Làm bài tập 32 sgk trang 115 -Nghe dặn -Ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: