I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích cỉa các hình đó.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ sẵn những vận dụng như hình vẽ 112, 114, 115 (SGK) để giúp việc giảng dạy được dễ dàng hơn.
- HS: Làm trước các loại bài tập GV đã hướng dẫn, xem trước phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (10’)
Ngày soạn: 18/04/2006 Tiết 61: §6.THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. MỤC TIÊU: - Trên mô hình cụ thể và trên hình vẽ, HS nhận biết được công thức tính của hình lăng trụ đứng trong mối quan hệ với thể tích hình hộp chữ nhật. - Vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong các bài tập. - Củng cố vững chắc các khái niệm đã học song song, vuông góc của đường và mặt. II. CHUẨN BỊ: GV: Mô hình hình lăng trụ đứng, hình lập phương đơn vị. HS: Soạn bài tập về nhà, ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (10’) - Phát biểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. (Vhộp chữ nhật = a.b.c (a,b,c là độ dài ba kích thước của hình A B D H E F C G hộp chữ nhật, trong đó c là chiều cao hình hộp chữ nhật)). - Thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH so với thể tích hình lăng trụ đứng ABD.EFH? (Vlăng trụ đứng = a.b.c) - Ý nghĩa hình học của tích a.b? (Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao). 3. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ 15’ 8’ HĐ1: Công thức tính thể tích: GV: Từ nhận xét đó, có thể rút ra nhận xét gì về công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng? H: Mối quan hệ giữa công thức tính thể tích của hình lăng trụ và công thức tính thể tich hình hộp chữ nhật? GV: Yêu cầu HS làm ?1 GV: Nhaän xeùt HĐ2: Ví dụ: GV: Nêu bài tập trên bảng phụ yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. GV sẽ thu, chấm, sửa sai nếu có, sau đó trình bày lời giải hoàn chỉnh đã chuẩn bị trước trên một bảng phụ. GV cho HS đọc ví dụ SGK, và trả lời câu hỏi: * Qua bài tập ví dụ ở SGK, em có nhận xét gì về việc áp dụng công thức tính thể tích của một hình lăng trụ đứng nói riêng và một hình trong không gian nói chung? HĐ3: Củng cố: Bài tập 27 SGK - HS làm bài tập trên phiếu học tập do GV chuẩn bị trước, để không mất thời gian. - GV cho biết kết quả đúng sau khi thu phiếu và chấm một số bài. HS: Trả lời: Vlăng trụ đứng = S.h - (S là diện tích đáy, h là chiều cao). - Hai công thức tính thể tích của hình lăng trụ và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là như nhau. HS làm bài tập trên phiếu học tập (hay trên bảng nhóm). HS: Các nhóm nhận xét. HS làm bài tập trên trên bảng nhóm. * Tính được: suy ra diện tích đáy, từ đó áp dụng công thức V = S.h, suy ra V = HS: Nhận xét: - Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong một bài toán cụ thể. - Thể tích của một hình trong không gian có thể là tổng của thể tích các hình thành phần (Đó là các hình có thể có công thức tính riêng). HS làm bài tập 27 SGK Điền vào ô trống các giá trị thích hợp dựa trên các yếu tố đã cho tỏng bảng và hình vẽ. b 5 6 4 h 2 4 h1 8 5 10 S 12 6 V 12 50 §6.THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 1. Công thức tính thể tích: Vlăng trụ đứng = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) A B C C’ A’ B' 2. Ví dụ: Cho hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB = 12cm, AC = 4cm, AA’ = 8cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên. Giải: Do tam giác ABC vuông tại C, suy ra: Vậy: V= S.h = 16.8 (cm2) V = 128 (cm3) A B D H E F h b h1 b 5 6 4 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 S 5 12 6 5 V 40 60 12 50 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) Học thuộc bài và làm bài tập 28: Đáy là hình gì? chiều cao? Suy ra V? (Chú ý dựa vào định nghĩa để xác định đáy, mặt bên). Bài tập 30: Câu a, b hướng dẫn tương tự trên, hình c phân chia hợp lý để có hai hình có thể áp dụng công thức tính thể tích được. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: Ngày soạn Tiết 64 LUYỆN TẬP (THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích cỉa các hình đó. - Rèn luyện kỹ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ sẵn những vận dụng như hình vẽ 112, 114, 115 (SGK) để giúp việc giảng dạy được dễ dàng hơn. - HS: Làm trước các loại bài tập GV đã hướng dẫn, xem trước phần luyện tập. XA PHONG 8cm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (10’) - Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. (Vlăng trụ đứng = S.h) (S là diện tích đáy, h là chiều cao) - Áp dụng, tìm thể tích của hộp xà phong, và thể tích Sđáy= 28cm2 của hộp Sô-cô-la (Xem hình vẽ sẵn với số liệu cho A B C 9cm Chocolate trên hình vẽ). (* Sđáy = 28cm2, h = 8cm =>V = S.h = 28 . 8 = 224cm3 * SABC = 12cm2, h = 9cm =>V = S.h = 12.9 = 108cm3) SABC=12cm2 3. Vào bài: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng (Luyện tập). GV: Bài tập 35SGK vào phiếu học tập (hay trên bảng nhóm). * Yêu cầu: HS làm bài tập đó theo hai cách. GV thu, chấm, nhận xét từng cách làm, ưu khuyết điểm, hiển thị cách làm đúng nhất. HS làm bài tập: bài tập 35 SGK theo nhóm học tập, mỗi nhóm gồm 2 HS. Cần phân tích để thấy: - Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành hai hình lăng trụ tam giác, Sđáy lần lượt là 12cm2 và 16cm2, từ đó có thể tính thể tích riêng của từng hình rồi cộng lại. - Có thể tính diện tích đáy là: (8.3+8.4):2=28(cm2) V=S.h=28.10 =280(cm3) Tiết 61: LUYỆN TẬP THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 1/ Bài tập 35 – SGK: 4cm 3cm 8cm A C D B H K Chiều cao hình lăng trụ trên là 10cm, tính thể tích? Giải: Diện tích đáy là: (8.3+8.4):2=28(cm2) V=S.h=28.10 =280(cm3) (Luyện tập theo cá nhân, mối liên hệ giữa các yếu tố trong công thức). - GV: cho HS làm bài tập 31 SGK, trên bảng nhóm học tập, sau đó cho treo kết quả trên bảng. GV cho HS nhận xét và sửa sai. ( GV có thể in sẵn trên phiếu học tập phát cho HS) - HS điển vào ô trống ở bài tập 31 SGK những giá trị thích hợp để có kết quả đúng. 2/ Bài tập 31: SGK LT1 LT2 LT3 Chiều cao lăng trụ 5 cm 7 cm 0,003cm Ha(đáy) 4 cm 5 cm a (cạnh đáy) 3 cm 5 cm 6 cm Sđáy 6 cm2 7 cm2 15 cm2 Vlăng trụ 30 cm3 49 cm3 0,045 cm3 (Củng cố) - Làm đầy đủ bài tập 32 SGK vào bảng nhón . GV thu, chấm một số bài, qua bài tập này giáo dục cho HS tính chất thực tế của một số nội dung toán học, mối liên hệ giữa Toán học với môn học khác. - HS làm bài tập 32 SGK, yêu cầu cần làm được: - Vẽ thêm nét khuất đúng, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. - Tính thể tích lưỡi rìu đứng. 3/ Bài tập 32: SGK 8cm 10cm 4cm E F D C B A Giải: Diện tích đáy lưỡi rìu hình lăng trụ: - Sđáy = 4.10:2=20cm2 Thể tích lưỡi rìu: - Vlăngtrụ = 20.8=160cm2 - Khối lượng lưỡi rìu: Áp dụng công thức: m = V.D = 0.160.7,874 = 1.26(kg) 4. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập 33/115 SGK Để chứng minh một đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) cần chứng minh đường thẳng đó không thuộc mặt phẳng (EFGH) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (EFGH). IV. RÚT KN: Ngày soạn 15/5/05 Ngày giảng 16/5/05 Tiết 65: §7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I. MỤC TIÊU: - Dựa trên mô hình và trên hình vẽ, GV cho HS tiếp cận và nắm chắc khái niệm hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Qua đó nắm chắc các yếu tố có liên quan như: Đỉnh, cạnh bên, mặt bên, đáy, chiều cao của hình chóp đều và hình chóp cụt đều. - Biết gọi tên các hình chóp theo đa giác đáy, Vẽ đúng các hình chóp tam, tứ giác đều theo bốn bước. củng cố khái niệm vuông góc đã học ở các tiết trước. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình dạy hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Tranh vẽ sẵn hình 116, 117 SGK. - HS: Bìa cứng, kéo, băng keo dán để bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (Kiểm tra trong bài) 3.Vào bài: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ GV: Dùng mô hình giới thiệu cho HS khái niệm hình chóp, sau đó dùng hình vẽ sẵn để giới thiệu tiếp các yếu tố liên quan mà mô hình không thể giới thiệu được (Đường cao, chiều cao). GV: Nếu đáy của hình chóp là một đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau thì hình chóp đó là hình chóp đều, GV giới thiệu cho HS các yếu tố liên quan đến hình chóp đều, ghi bảng. GV: Nếu hình chóp đều được nhận biết như trên thì có thể có thêm những - HS quan sát, ghi chép. Tiết 65: §7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU 1. Hình chóp S Mặt bên chiều cao A D B Mặt đáy C Đáy là một đa giác, các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. nhận xét gì về các mặt bên của hình chóp đều, vị trí chânđừng cao của hình chóp đều đối với đáy của nó? Hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung một đỉnh (Chỉ yêu cầu nhận xét mang tính trực giác, xem đây là bài tập về nhà cho HS khá giỏi). - Các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác cân bằng nhau (c-c-c), chân đường cao trùng với điểm cách đều các đỉnh của đa giác đáy. (Tìm kiếm thêm những tính chất của hình chóp đều). (Tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của đáy) 7’ (Làm mô hình hình chóp đều) Cho HS dùng tấm bìa đã chuẩn bị trước, làm bài tập [?] SGK, hình vẽ 118. GV thu, chấm một số bài, nhận xét mức độ thực hiện của HS. (Làm mô hình hình chóp đều) HS vẽ hình 118 (SGK) lên một tấm bìa cứng, cắt, gấp lại theo đường kẻ, để có một mô hình hình chóp tam giác đều và hình chóp tư giác đều. 2. Hình chóp đều 10’ (Tìm kiếm kiến thức mới) Từ mô hình đã làm, GV cho HS tiến hành cắt bỏ theo hướng dẫn (Xem bảng), rồi gấp lại, nhận xét mô hình mới? (Qua hoạt động thực tiễn, tìm kiến thức mới). Cắt theo đường chếm chấm trên mô hình, gấp lại theo đường chỉ dẫn, cs một hình mới. Hình mới này có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là hình thang cân, hai đáy là hai mặt phẳng song song. 3. Hình chóp cụt đều. 10’ (Củng cố) * Bài tập 36 SGK (HS làm trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn để tiết kiệm thời gian). * Bài tập 36 SGK (HS làm trên phiếu học tập do GV phát, chỉ dẫn điền vào ô trống còn thiếu). Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy, phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và đáy gọi là hình chóp cụt đều. Nhận xét: Các mặt bên của hình chóp cụt đều là hình thang cân. * Bài tập 37 SGK Suy nghĩ rồi trả lời miệng khi GV yêu cầu, nêu đúng sai, và chỉ rõ vì sao. GV hiển thị các câu trả lời trên bảng phụ đã chuẩn bị trước * Bài tập 37 SGK HS Suy nghĩ, trả lời miệng khi GV yêu cầu. * Bài tập 38 SGK Chỉ yêu cầu HS quan su HS quan sát, trả lời hình nào gấp được để có một hình chóp đều, hình nào không gấp được, vì sao. * Bài tập 38 SGK HS trả lời được: - Hình gấp được để có hình chóp đều là hình b,c. Hình không gấp được để tạo thành hình chóp đều là hình a (Đáy là tứ giác, nhưng chỉ có ba mặt bên) và hình d (Thừa một mặt, nhưng lại thiếu một mặt) 4. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập 39 SGK Hướng dẫn: làm theo hướng dẫn của SGK một cách thứ tự, cắt ghép, dán lại để có hình chóp đều. IV. RÚT KN: ........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: