I. Mục tiêu:
- Năm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
- Biết áp dụng công thức trên vào việc tính toán với các hình cụ thể, đặc biệt là trong thực tế
- Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình lăng trụ tam giác và hình hộp chữ nhật.
- HS: SGK, thước thẳng.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
- GV đưa mô hình hình lăng trụ đứng ra và yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố của nó.
- HS chỉ ra một số quan hệ ; // giữa đường với đường; đường với mặt; mặt với mặt.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 03 – 04 – 2009 Tuần: 32 Tiết: 60 §5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu: - Năm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng - Biết áp dụng công thức trên vào việc tính toán với các hình cụ thể, đặc biệt là trong thực tế - Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình lăng trụ tam giác và hình hộp chữ nhật. - HS: SGK, thước thẳng. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - GV đưa mô hình hình lăng trụ đứng ra và yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố của nó. - HS chỉ ra một số quan hệ ; // giữa đường với đường; đường với mặt; mặt với mặt. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) Quan sát hình bên em hãy cho biết độ dài các cạnh của hai đáy. Diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu? Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu? 18,6cm2 được gọi là diện tích xung quanh của hình lăng trụ tam giác trên. GV dẫn dắt để đi đến công thức Sxq = 2p.h GV giới thiệu công thức tính diện tích toàn phần. 1,5cm; 2cm; 2,7cm 8,1cm2; 4,5cm2; 6cm2 18,6cm2 HS chú ý theo dõi và nhắc lại công thức. HS chú ý theo dõi. 1. Công thức tính diện tích xung quanh: 2,7cm 1,5cm 2cm 3cm Đáy Đáy Các mặt bên Chu vi đáy Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. Sxq = 2p.h (p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (12’) GV vẽ hình và giới thiệu nội dung bài toán. Muốn tính được diện tích xung quanh ta cần biết độ dài đoạn thẳng nào? Hãy tính BC bằng cách áp dụng định lý Pitago. Sxq = ? 2 đáy là những t.giác gì? Hãy tính diện tích 2 đáy. Diện tích toàn phần = ? HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. BC HS tính BC. Sxq = (3 + 4 + 5).9 Tam giác vuông. Sđáy = 2..3.4 Stp = 108 + 12 = 120cm2 2. Ví dụ: Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông theo các kích thước đã cho ở hình vẽ sau: 9cm 3cm 4cm Áp dụng định lý Pitago cho rABC ta có: Diện tích xung quanh: Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108cm2 Diện tích hai đáy: Sđáy = 2..3.4 = 12cm2 Diện tích toàn phần: Stp = 108 + 12 = 120cm2 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 102 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 24, 25. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: