I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa đường trung bình của hình thang và hai định lý trong bài
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,
hai đường thẳng song song
3. Thái độ:
- Rèn cách lập luận trong chứng minh đlý và vận dụng các đlý đã học vào các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A2: .; 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thế nào là đường trung bình của tam giác?
Em hãy phát biểu hai định lý trong bài.
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày dạy: 30/8/2010 Tuần: 4 Tiết: 6 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa đường trung bình của hình thang và hai định lý trong bài 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song 3. Thái độ: - Rèn cách lập luận trong chứng minh đlý và vận dụng các đlý đã học vào các bài toán thực tế II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A2:.; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là đường trung bình của tam giác? Em hãy phát biểu hai định lý trong bài. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Đường trung bình của hình thang (18’) GV vẽ hình và giới thiệu định lý 3. Yêu cầu HS ghi GTKL Gọi I là giao điểm của EF và AC. E là gì của AD? Đoạn EI ntn so với DC? I là gì của AC GV hướng dẫn tương tự để chứng minh được BF = FC. GV giới thiệu đường trung bình của hình thang. HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý. HS ghi GT và KL E là trung điểm. EI//DC là trung điểm (AI = IC) HS tự chứng minh. HS vẽ hình, theo dõi và nhắc lại định nghĩa. 2. Đường trung bình của hình thang: Định lý 3: (SGK/78) GT AB//CD, AE = ED EF//AB, EF//CD KL BF = FC Chứng minh: Gọi I là giao điểm của EF và AC. Xét rADC ta có: AE = ED và EI//DC (gt) Nên AI = IC. Xét rABC ta có: AI = IC (vừa chminh) và IF//AB (gt) Nên BF = FC. Định nghĩa: sgk/78 Hoạt động 2: Định lý 4 : (12’) GV giới thiệu định lý 4. GV vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL. Gọi K là giao điểm của AF và DC. Các em hãy chứng minh rFBA = rFCK. Vậy, F là gì của AK? So sánh AB và CK. EF là đường gì của rADK? EF là đường trung bình của rADK thì ta suy ra được điều gì? Thay DK = DC + CK = DC + AB ta sẽ được kết quả. HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý. HS vẽ hình, ghi GTKL HS suy nghĩ và trả lời. Là trung điểm (AF = FK) AB = CK Đường trung bình. EF//DK và Định lý 4: (SGK/78) GT ABCD, AB//CD AE = ED, BF = FC KL EF//AB, EF//CD Chứng minh: Gọi K là giao điểm của AF và DC. Xét rFBA và rFCK ta có: (đối đỉnh) BF = FC (gt) (slt, AB//DK) Do đó: rFBA = rFCK (c.g.c) Suy ra: AF = FK và AB = CK Như vậy trong rADK thì EF là đường trung bình. Do dó: EF//DK (tức là EF//AB và EF//CD) Và Mặt khác: DK = DC + CK = DC + AB Do đó: 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa đường trung bình của hình thang. - Cho HS là bài tập ?5. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 23, 24, 25. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: