Giáo viên đưa ra một vài mô hình , tranh vẽ và giới thiệu : Ở Tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian: hình lập phương , hình hộp chữ nhật
Trong chương IV chúng ta lại tìm hiểu tiếp một số hình không gian
Thông qua quan sát chúng ta sẽ biết thêm các khái niệm song song, vuông góc trong không gian
Học sinh quan sát và nghe giới thiệu
Hoạt động 2: 1. Hình hộp chữ nhật ( 12 phút)
GV lấy mô hình hình hộp chữ nhật giới thiệu các khái niệm: đỉnh, cạnh, mặt,
? Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, cạnh, mặt.
? Các mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các hình hộp chữ nhật trong không gian
Giáo viên lấy hình lập phương và hỏi tên hình,đặc điểm của hình
Giáo viên hướng dẫn vẽ hình hộp chữ nhật vào vở Học sinh quan sát
Học sinh trả lời
Học sinh phát hiện các mặt hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật
Hai mặt đối diện bằng nhau gọi là hai mặt đáy
Khi đó các mặt còn lại là mặt bên
Học sinh phát hiện hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 6 mặt đều là hình vuông, có 12 cạnh bằng nhau)
Học sinh vẽ hình vào vở
Chương IV Hình lăng trụ đứng – hình chóp đều Tuần 31. Tiết 55: Đ1. hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật - Nắm được số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình hộp chữ nhật - Làm quen với khái niệm đường thẳng, mặt phẳng trong không gian 2. Kỹ năng: Vẽ hình chính xác nhất là các yếu tố khuất, chọn hướng quan sát hợp lí 3. Thái độ: Cẩn thận, liên hệ bài học với không gian xung quanh II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một số tranh ảnh, mô hình hình hộp chữ nhật, thước 2. Học sinh: Thước , một vài vỏ hộp giấy có hình hộp chữ nhật III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gV Hoạt động của hS Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương IV: ( 5 phút) Giáo viên đưa ra một vài mô hình , tranh vẽ và giới thiệu : ở Tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian: hình lập phương , hình hộp chữ nhật Trong chương IV chúng ta lại tìm hiểu tiếp một số hình không gian Thông qua quan sát chúng ta sẽ biết thêm các khái niệm song song, vuông góc trong không gian Học sinh quan sát và nghe giới thiệu Hoạt động 2: 1. Hình hộp chữ nhật ( 12 phút) GV lấy mô hình hình hộp chữ nhật giới thiệu các khái niệm: đỉnh, cạnh, mặt, ? Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, cạnh, mặt. ? Các mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình gì ? Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các hình hộp chữ nhật trong không gian Giáo viên lấy hình lập phương và hỏi tên hình,đặc điểm của hình Giáo viên hướng dẫn vẽ hình hộp chữ nhật vào vở Học sinh quan sát Học sinh trả lời Học sinh phát hiện các mặt hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật Hai mặt đối diện bằng nhau gọi là hai mặt đáy A B D C A/ B/ D/ C/ Khi đó các mặt còn lại là mặt bên Học sinh phát hiện hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 6 mặt đều là hình vuông, có 12 cạnh bằng nhau) Học sinh vẽ hình vào vở 1.Hình hộp chữ nhật Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng và đường thẳng (20 phút) Giáo viên kiểm tra hình vẽ của học sinh hướng dẫn cho một số em chưa nắm được cách vẽ 1/ Vẽ đáy trên ( hbh ) 2/ Vẽ cạnh bên (song song và bằng nhau) 3/ Vẽ đáy dưới GV yêu cầu học sinh tìm hình hộp chữ nhật trong không gian lớp học Học sinh làm ?SGK 6 mặt: ABCD, 8 đỉnh: A, B, C, .. 12 cạnh: AB, BC, CD,... Nếu hai đáy là ABCD vàthì chiều cao tương ứng là BB/ Học sinh tìm hình hộp chữ nhật trong không gian lớp học 2. Mặt phẳng và đường thẳng A B D C A/ B/ D/ C/ ? Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt: ABCD, 8 đỉnh: A, B, C, 12 cạnh: AB, BC, CD,. Nếu hai đáy là ABCD vàthì chiều cao tương ứng là BB/ Hoạt động 4: Luyện tập (6 phút) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1/96 Học sinh vẽ hình Học sinh hoạt động cá nhân giải bài tập sau đó 1 HS trình bày. Luyện tập: Bài 1/96 A B D C A1 B1 D1 C1 BCC1B1 là hình chữ nhật * Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) Làm bài tập: 2, 3, 4 /96, 97 SGK Đọc trước Đ2 Hướng dẫn bài tập: 2/ 96: Mặt hình hộp chữ nhật là hình gì ? Tuần 31. Tiết 56: Đ2. hình hộp chữ nhật(Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Quan sát nắm được điều kiện để hai đường thẳng song song Nhớ lại cách tính diện tích hình hộp chữ nhật và áp dụng vào bài tập 2. Kỹ năng: Vẽ hình nhanh chính xác, đọc thành thạo các đường thẳng song song, tính diện tích hình hộp chữ nhật thành thạo 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú, chủ động liên hệ thực tế II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, tranh vẽ, thước, phấn màu 2. Học sinh: Dụng cụ vẽ hình và một số hình hộp chữ nhật là vỏ đồ Ôn lại cách tính diện tích hình hộp chữ nhật đã học ở tiểu học III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gV Hoạt động của hS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: ( 5 phút) Giáo viên treo bảng phụ nêu yêu cầu kiểm tra: + Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? Hãy đọc rõ tên +A1A và B1B có thuộc một mặt phẳng không chúng có điểm chung không ? Theo dõi học sinh trả lời Đánh giá nhận xét 2HS lên bảng kiểm tra: +HS1: hình hộp chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? Hãy đọc rõ tên +HS2: A1A và B1B có thuộc một mặt phẳng không chúng có điểm chung không Dưới lớp: Nhận xét bổ sung. A B D C A1 B1 D1 C1 Hoạt động2: 1. Hai đường thẳng song song trong không gian (15 phút) Giáo viên: Trong hình hộp chữ nhật ABCD A1B1C1D1 hai đường thẳng A1A và B1B cùng trong một mặt phẳng và không có điểm chung nào, ta gọi chúng là hai đường thẳng song song, giáo viên viết lên bảng A1A // B1B Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các đường thẳng song song còn trên hình vẽ ? Nói một cách tổng quát hai đường thẳng song song khi nào Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trả lời HS vẽ hình vào vở Học sinh trả lời các câu hỏi Chỉ ra các đường thẳng song song Học sinh trả lời Học sinh trả lời 1. Hai đường thẳng song song trong không gian A B D C A1 B1 D1 C1 A1A // B1B A1A và CB chéo nhau ? Hai đường thẳng AB, BC có song song không. Tại sao? ? A1A và CB có song song không Giáo viên hai đường thẳng A1A và CB không có điểm chung nào nhưng không trong cùng một mặt phẳng vì vậy chúng không song song với nhau mà ta gọi là hai đường thẳng chéo nhau. Ta gọi các trường hợp này là các vị trí tương đố của hai đường thẳng trong không gian Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các đường thẳng chéo nhau trên hình vẽ ? Trong không gian hai đường thẳng có mấy vị trí tương đối HS: A1A và CB không song song . . . Học sinh đọc các đường thẳng chéo nhau Học sinh trả lời: Có ba vị trí tương đối song song, chéo nhau, cắt nhau Với 2 đường thẳng phân biệt a, b: a, b (P) a b = a // b a, b (P) a b = a, b chéo nhau ab a cắt b Hoạt động 3: 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng Hai mặt phẳng song song (15 phút) GV yêu cầu học sinh làm ?2 Giáo viên: AB không nằm trong mặt phẳng A1B1C1D1 và AB // A1B1 (A1B1 nằm trong mặt phẳng A1B1C1D1). Ta nói: AB // (A1B1C1D1) Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các cặp đường thẳng và mặt phẳng song song ? Khái quát khi nào a song song với mặt phẳng(P) Học sinh làm ?2 Học sinh tìm các ví dụ còn lại Học sinh khái quát Học sinh làm ?3,?4. 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng *Hai mặt phẳng song song a (P) a // b a // (P) b (P) a (P) a//b, c. c cắt b (Q)// (P) b,c (Q) Ví dụ: AB // (A1B1C1D1). . . (ABCD) // (A1B1C1D1). . . Hoạt động 4: Luyện tập (8 phút) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 5/100 Tính diện tích hình đó. cho: AB = AD = 2 AA/ = a HS làm bài tập 5/ 100 Học sinh thảo luận nhóm Luyện tập : BT 5/100 B C B/ C/ A D A/ D/ * Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) Làm bài tập : 6à9/ 100 SGK Đọc trước Đ3 Hướng dẫn bài tập 8: Tính diện tích xung quanh và diện tích trần trừ diện tích cửa Tuần 32. Tiết 57: Đ3. Thể tích hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức vào bài tập 3. Thái độ: Tích cực tự giác, luôn có thói quen liên hệ kiến thức đã học vào thực tế II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, tranh vẽ, thước, phấn màu 2. Học sinh: Dụng cụ vẽ hình và một số hình hộp chữ nhật là vỏ đồ Ôn lại cách tính thể tích hình hộp chữ nhật đã học ở tiểu học III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gV Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: ( 8 phút) - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu HS nêu các cặp đường thẳng song song, cặp mặt phẳng song song, đường thẳng và mặt phẳng song song - Yêu cầu HS làm bài tập 7 /100 SGK - Theo dõi học sinh trình bày - Đánh giá nhận xét HS1: Làm bài tập trên bảng phụ HS2: Làm bài tập 7 /100 SGK Dưới lớp: Làm bài tập 7/100 SGK Học sinh nhận xét bổ sung và chữa bài. Hoạt động 2: 1.Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Hai mặt phẳng vuông góc (20 phút) GV: Trong không gian ngoài quan hệ song song còn có quan hệ vuông góc. Khi nào đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?... Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1. Giáo viên khẳng định: AA/ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AB, AD trong mặt phẳng ABCD ta nói: AA/ vuông góc với mặt phẳng ABCD Giáo viên đưa ra kí hiệu: AA/ (ABCD) Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trên hình vẽ Hãy khái quát: Khi nào đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Giáo viên giới thiệu trên hình: AA/ (ABCD) AA/ (A/B/C/D/). Suy ra: (ABCD)(A/B/C/D/) Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các cặp mặt phẳng vuông góc ? Khi nào hai mặt phẳng vuông góc Học sinh làm ?1. Học sinh theo dõi HS lấy ví dụ khác Học sinh phát biểu Học sinh lấy các ví dụ trong hình hộp chữ nhật Học sinh khái quát 1.Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng A B D C A/ B/ D/ C/ Hai mặt phẳng vuông góc AA/ (ABCD) AA/ (A/B/C/D/). . . a b,c b, c (P) a (P) b cắt c (ABCD)(A/B/C/D/) . . . a (Q) (Q) (P) a (P) Hoạt động 3: 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật (7 phút) Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa Học sinh trả lời 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật V= abc A a B b D C c A/ B/ D/ C/ V = abc Hoạt động 4: Luyện tập (7 phút) Gv treo bảng phụ có sẵn bài tập 13 /104 - SGK Học sinh thảo luận nhóm để điền vào bảng phụ Bài 13 /104 – SGK: C dài 22 18 15 20 C rộng 14 . . . . . . . . . C cao 5 6 8 . . . Sđáy . . . 90 . . . 260 V . . . . . . 1320 2080 * Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) - Làm bài tập : 10 à 12 / 104 SGK - Hướng dẫn bài tập 16/104: Chia thùng xe thành các hình hộp chữ nhật nhỏ Tuần 32. Tiết 58: luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh phải có: 1. Kiến thức: Rèn luyện khả năng nhận biết đường thẳng và mặt phẳng song song, vuông góc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo hình hộp chữ nhật 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào thực tiễn II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh:Thước thẳng và bút màu III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: - Giáo viên treo bảng phụ và nêu yêu cầu kiểm tra: +Làm bài tập 11/ 104 (BP) +Làm bài tập 12/ 104 (BP) +Làm bài tập 14/104 - Quan sát học sinh thực hiện Đánh giá nhận xét 2HS lên bảng kiểm tra: +HS1 Làm bài tập 11/ 104 (BP) +HS2: Làm bài tập 12/ 104 (BP) Dưới lớp: làm bài tập 14/104 Hoạt động 2: Chữa bài tập kiểm tra (10 phút) GV yêu cầu học sinh nhận xét bài tập bạn vừa làm Giáo viên bổ sung cho lời giải hoàn chỉnh Học sinh nêu nhận xét và bổ sung cho lời giải trên bảng Bài 12/ 104 AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Bài 11/104 V= abc A a B b D C c A/ B/ D/ C/ V = abc a/ Gọi ba kích thư ... c tính diện tích xung quanh của hình chóp (15 phút) GV yêu cầu hs lấy hình đã chuẩn bị sẵn quan sát gấp thành hình chóp tứ giác đều và trả lời câu hỏi : a) Số mặt bằng nhau trong chóp tứ giác đều? b) Diện tích mỗi mặt tam giác ? c) Diện tích đáy của hình chóp đều ? d) Tổng diện tích các mặt bên chóp đều ? GV : Tổng diện tích các mặt bên gọi là diện tích xung quanh , Kí hiệu : Sxq GV hướng dẫn hs xây dựng công thức : Sxq = p . d (trong đó p : nửa chu vi đáy ; d : trung đoạn) Stp = Sxq + Sđ áp dụng : cho hs làm bài tập 43(a) : HS trả lời lí thuyết a) 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân b) c) 4 . 4 = 16 (cm2) d) 12 . 4 = 48 (cm2) S mỗi mặt tam giác là : Sxq = 4 . HS : C = Stp = Sxq + S đ=800 +20.20 = 1200(cm2 Tổng diện tích các mặt bên gọi là diện tích xung quanh Kí hiệu : Sxq Sxq = p . d (trong đó p : nửa chu vi đáy , d : trung đoạn) Stp = Sxq + Sđ Hoạt động 3: Ví dụ (13 phút) GV đưa hình 124 lên bang phu yêu cầu HS đọc đề bài ? Tính Sxq Tính p ? Tính trung đoạn SI HS đọc đề bài HS làm việc cá nhân sau đó lên bảng trình bày. +) p = +) => SI = AI trong tam giác vuông ABI có góc BAI = 300 => BI = AI2 = AB2 - BI2 (Pitago) = S2 - => AI = =>d= Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố (7phút) BàI tập 40/SGK : gv cho hs làm việc cá nhân - Tính trung đoạn SI ? Sxq ? Stp ? Bài 41/SGK GV hướng dẫn vẽ hình lên bìa - Vẽ hình vuông cạnh 5 cm - vẽ tam giác có đáy là cạnh hình vuông- cạnh bên 10 cm KQ : Sxq = 1200 (cm2) Stp = 1200 + 900 = 2100 (cm2) HS làm theo hướng dẫn *Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) - Học thuộc công thức - Làm bài tập 42, 43 / SGK và 58, 59/ SBT. GV hướng dẫn bài 43 SGK (bảng phụ) Tuần 36: Tiết 65: Đ9. Thể tích của hình chóp đều I/ Mục tiêu : HS nắm được công thức tính thể tích hình chóp đều Biết vận dụng công thức tính thể tích hình chóp đều II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ. - Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau, chiều cao bằng nhau III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra (6 phút) ? Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình chóp đều Chữa bài 43/SGK GV yêu cầu HS cả lớp so sánh bài của minh và nêu nhận xét HS 1: viết công thức HS 2 chữa bài 42 Bài 43: Sxq = p.d = . 7. 4. 12 = 168 (cm2) Sđ = 72 = 49 (cm2) Stp = Sxq + Sđ = 168 + 49 = 217 (cm2) Hoạt động 2: Công thức tính thể tích (12 phút) GV giới thiệu dụng cụ: Phương pháp : + Lấy bình hình chóp đều nói trên múc đầy nước rồi đổ vào bình hình lăng trụ. + Đo chiều cao cột nước trong bình lăng trụ với chiều cao lăng trụ => Thể tích hình chóp so với thể tích hình lăng trụ cùng chiều cao GV : người ta chứng minh được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp đều Vchóp = S. h 2 HS lên thao tác nhận xét : Chiều cao cột nước bằng chiều cao của lăng trụ => Vchóp = Vlăng trụ có cùng chiều cao, cùng đáy HS áp dụng V chóp tứ giác đều cạnh đáy 6 cm, chiều cao 5 cm V = S. h Hoạt động 3: ( phút) Bài toán : GV cho hs đọc và vẽ hình GV : Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H,R) gọi cạnh tam giác đều là a Chứng tỏ : a) a = R b) S tgđều . S = GV yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK HS vẽ hình theo HD của GV S A C B A B C Bài toán : a) tam giác vuông BHI có : góc I = 900 ; góc HBI = 300 ; BH = R => HI = (t/c tam giác vuông) Có => BI2 = a = BC = 2BI = R b) AI = AH + HI = SABC = Hoạt động 4: (phút) Bài tập 41/SGK : (GV đưa đề bài lên bảng phụ) : a)Thể tích không khí trong lều là ? b) Số vải bạt cần thiết là Sxq chóp? a) Thể tích không khí trong lều là thể tích hình chóp tứ giác đều HS tính. b) Số vải bạt cần thiết là Sxq chóp HS tính. Bài tập S D C H 1 I 2 A B a) Thể tích không khí trong lều là thể tích hình chóp tứ giác đều V = b) Số vải bạt cần thiết là Sxq chóp Sxq = p. d Tính SI ? SI2 = SH2 + HI2 (Pitago) SI2 = 22 + 12 => SI = => Sxq = 2. 2. 2,24 = 8,98 (m2) * Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) : - Nắm vững công thức tính Sxq ; Stp ; V chóp đều - Bài 42; 43 => 46 SGK Tuần 36: Tiết 66: Luyện tập I/ Mục tiêu : - Rèn luyện cho hs khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích chóp đều - Tiếp tục rèn kĩ năng gấp dán, kĩ năng vẽ II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ - 1 miếng bìa hình 134/ SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (5/) Kiểm tra : - Công thức tính thể tích hình chóp đều - Chữa bài tập 67/SBT Gv đưa đề lên bảng phụ HS viết công thức Chữa bài tập : V = HS dưới lớp nhận xét Hoạt động 2 (38/) Luyện tập : Bài 47/SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thực hành gấp, dán bìa hình 134 Bài 46/SGK GV đưa đề lên màn hình S N O M H P R Q SH = 35 cm Bài 49(a,c)/SGK GV cho 1 nửa lớp làm phần a , nửa lớp làm phần c a) Tính diện tích xung quanh và thể tích chóp tứ giác đều S D C H I A 6 M B Bài tập 50(b) : Tính Sxq = ? 2cm 3,5cm 4cm HS : hoạt động nhóm - Miếng4 : gấp được các mặt bên của hình chóp tam giác đều - Các miếng 1, 2, 3 không gấp được một hình chóp đều HS làm dưới sự hướng dẫn của GV a) Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều Sđ = 6 . S HMN = 6. Thể tích hình chóp là : V = b) Tam giác SMH có góc H = 900 SH = 35 cm ; HM = 12 cm SM2 = SH2 + HM2 (đl Pitago) SM2 = 352 + 122 = 1369 => SM = 37 (cm) +) Tính SK ? Tam giác vuông SKP có : góc K = 900 SM = SP = 37 ; KP = PQ/2 = 6 SK2 = SP2 – KP2 (Pitago) SK2 = 372 – 62 = 1333 SK = Sxq = p . d = 12 . 3. 36,51 = 1314,4 (cm2) Sđ = 216 . Stp = Sđ + Sxq = ..... HS hoạt động nhóm a) Sxq = p.d = 1/2. 6,4 . 10 = 121 (cm2) +) Tính thể tích : xét tam giác vuông SHI có: HI =6: 2 = 3cm SH2 = SI2 – HI2 (Pi ta go) SH2 = 102 – 32 = 91 => SH = V = c) Tam giác vuông SMB có : góc M = 900 SB = 17 cm MB = SM2 = SB2 – MB2 (Pi ta go) = 172 – 82 => SM = 15 (cm) Sxq = pd = 1/2.16.4.15 = 480 (cm2) Stp = Sxq + Sđ = 480 + 256 = 736 (cm2) HS : tính diện tích hình thang cân Diện tích xung quanh hình chóp cụt là : 10,5 . 4 = 42 (cm2) Hoạt động 3 (2/)Củng cố - hướng dẫn - Chuẩn bị ôn tập chương - Làm các câu hỏi và bảng tổng kết - Làm bài tập : 52, 55, 57 / SGK HS làm theo hướng dẫn Tuần 36 Tiết 67: Luyện tập I/ Mục tiêu : - Rèn luyện cho hs khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích chóp đều - Tiếp tục rèn kĩ năng gấp dán, kĩ năng vẽ II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ - 1 miếng bìa hình 134/ SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1:/ Kiểm tra: (5 phút) - Công thức tính thể tích hình chóp đều - Chữa bài tập 67/SBT Gv đưa đề lên bảng phụ HS viết công thức Chữa bài tập : V = HS dưới lớp nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập : (38 phút) Bài 47/SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thực hành gấp, dán bìa hình 134 Bài 46/SGK GV đưa đề lên màn hình S N O M H P R Q SH = 35 cm Bài 49(a,c)/SGK GV cho 1 nửa lớp làm phần a , nửa lớp làm phần c a) Tính diện tích xung quanh và thể tích chóp tứ giác đều S D C H I A 6 M B Bài tập 50(b) : Tính Sxq = ? 2cm 3,5cm 4cm Hoạt động 3: ( phút) Hoạt động 4: (phút) V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Học thuộc : Làm bài tập : Hướng dẫn bài tập: Tuần 36: Tiết 67: ôn tập chương IV I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương 2/ Kỹ năng: Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập ( Nhận biết, tính toán)Thấy được mối liên hệ với thực tế. 3/ Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và vẽ hình. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên:Chuẩn bị các câu hỏi như SGK, kẻ bảng sẵn như cuối chương 2/ Học sinh: Học những kiến thức và làm bài tập của chương III/ Kiểm tra: ( 7 phút) Giáo viên nêu yêu cầu ? Nêu công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật ? ? Nêu công thức tính thể tích, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ? ? Quan hê giữa các công thức của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng. Quan sát học sinh thực hiện Đánh giá nhận xét HS1:Nêu công thức HS2:Nêu công thức Dưới lớp: Nhận xét bài của hai bạn và trả lời câu hỏi IV/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại các công thức đã học trong chương ( 10phút) - GV đưa bảng có vẽ các hình đã học ( như bảng SGK) . Yêu cầu học sinh điền các công thức vào bảng - HS lần lượt trả lời HS khác nhận xét bổ xung Bảng tr126- SGK Hoạt động 2: Bài tập (20 phút) GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK - HS trả lời các câu hỏi của GV và tham gia xây dựng bài Bài 51 (trang 127- SGK) Bài 58 ( trang 130 – SGK) Bài 59 (trang 130 – SGK) Hoạt động 3: Củng cố(5 phút) - Đặt các câu hỏi liên quan đến chương để củng cố lại kiến thức của chương - HS trả lời V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Học thuộc : các công thức có trong ôn tập Làm bài tập : 52- 57 (trang 128- 129) Tuần 37 Tiết 68, 69 ôn tập cuối năm mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học, chứng minh tam giác đống dạng, các bài toán chứng minh dẳng thức hình học, tính diện tích.. Bài tập tổng hợp. - Hướng dẫn học sinh bài tập phát triển tư duy - Chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2 B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS : Ôn tập các kiến thức. C. Nội dung Làm các bài tập ôn tập cuối năm phần hình học Tuần 37 Tiết 70 chữa bài kiểm tra học kì II ( phần hình học ) A-Mục tiêu : - Chữa bài kiểm tra học kì II - Rút kinh nghiệm làm bài b-nôi dung: D. Phần hình họctự luận (3điểm) Bài 1: 1,5 điểm: Một hình lăng trụ đứng có đáy là 1 tam giác vuông, chiều cao lăng trụ là 7 cm. Độ dài 2 cạnh góc vuông của đáy là 3 cm; 4cm Hãy tính : a) Diện tích mặt đáy b) Diện tích xung quanh c) Thể tích lăng trụ - Sđáy = 0,5 đ - Cạnh huyền của đáy = . => Sxq = 2p.h = (3 + 4 + 5 ). 7 = 84 (cm2). 0,5 đ - V = Sđáy . h = 6 . 7 = 42 (cm3) 0,5 đ Bài 4 : 1,5 điểm: Cho hình thang cân ABCD : AB // DC và AB < DC, đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC. Vẽ đường cao BH. a) Chứng minh : ΔBDC ∽ ΔHBC. b) Cho BC = 15 cm ; DC = 25 cm. Tính HC, HD c) Tính diện tích hình thang ABCD Vẽ hình chính xác: 0,25 đ A B 15 cm D K H C 25cm a) Tam giác vg BDC và tam giác vg HBC có : góc C chung => 2 tam giác đồng dạng 0,5 đ b) Tam giác BDC đồng dạng tam giác HBC => => HC = . HD = DC – HC = 25 – 9 = 16 (cm) 0,5 đ c) Xét tam giác vg BHC có : BH2 = BC2 – HC2 (Pitago) BH2 = 152 – 92 = 144 => 12 (cm) Hạ AK DC => => DK = CH = 9 (cm)=> KH = 16 – 9 = 7 (cm) => AB = KH = 7 (cm) S ABCD = 0,25
Tài liệu đính kèm: