Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 55 đến 61 - Trường THCS Phsu Phương

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 55 đến 61 - Trường THCS Phsu Phương

I. Mục tiêu.

- Học sinh nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song, hiểu

được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

- Học sinh nhận biết được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song

- Rèn tính cẩn thận khi nhận biết hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng.

*) Trọng tâm: Học sinh nắm được dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, tranh vẽ H75, 77, 79

2. Học sinh: sgk

III. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Hình hộp chữ nhật ABCDABCD có bao nhiêu mặt, cạnh đỉnh. Kể tên

3. Bài mới.

 

doc 14 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 55 đến 61 - Trường THCS Phsu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:...................
Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Tiết 55 : hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật 
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh, chiều cao của một hình hộp chữ nhật
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình hộp chữ nhật
*) Trọng tâm: Giới thiệu các yếu tố của hình hộp chữ nhật 
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật
 - Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển
 - Thước kẻ 
2. Học sinh: Mang các vật thể hình có dạng hình hộp chữ nhật, thước kẻ. 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu về hình hộp chữ nhật 
- Gv đưa hình hộp và giới thiệu mặt, đỉnh, cạnh.
? Yêu cầu hs quan sát H69: sgk/95.
? Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt , các mặt là những hình gì.
- Gv gọi hs trả lời, đòng thời chỉ và mô hình hình hộp chữ nhật.
? Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh.
- Gv gọi hs trả lời.
? Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh.
- Gv gọi hs tả lời.
=> Hai mặt đối diện của hình hộp chữ nhật (hai đáy) không có cạnh chung, các mặt còn lại là các mặt bên
- Gv đưa ra hình lập phương và giới thiệu.
? Hình lập phương có bao nhiêu mặt, các mặt là những hình gì. 
? Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật
- Gv gọi hs trả lời.
? Nêu hình ảnh về hình hộp chữ nhật
1. Hình hộp chữ nhật 
*) Hình 69: sgk/95.
*) Các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt là những hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh
- Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh
*) Hình lập phương.
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông
*) Ví dụ: Bao diêm, hộp phấn, bể cá...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt phẳng và đường thẳng
- Gv yêu cầu hs làm ?: sgk/96.
=> Gv giới thiệu cách vẽ hình hộp chữ nhật
- Nhìn phối cảnh một số mặt có dạng hình bình hành
? Hãy nêu các mặt của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’
- Gv gọi hs trả lời
- Gv gọi hs đọc sgk/96.
- Gv chỉ chiầu cao của hình hộp chữ nhật khi biết hai đáy của nó.
? Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng.
=> Hình ảnh mặt phẳng: mặt trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn ...
- Hình ảnh của đường thẳng: đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường....
2. Mặt phẳng và đường thẳng
*)?: sgk/96.
Các mặt của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’
ABCD; ABB’A’; A’B’C’D’; A’A’D’D; CDD’C’
BCC’B’
- Các đỉnh: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’
D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’
*) Điểm, mặt phẳng, đoạn thẳng.
*) Chièu cao của hình hộp chữ nhật
4. Củng cố.
? Hình hộp chữ nhạt có bao nhiêu mặt, bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh.
*) Bài tập 1: sgk/96.
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật
 ABCDMNPQ
AB = MN = CD = PQ; AD = BC = PN = QM
AM = BN = CP = DQ
*) Bài tập 2; sgk/96.
a) Vì BCC1B1 là hình chữ nhật
O là trung điểm của CB1
=> O thuộc đoạn BC1
b) K thuộc cạnh CD thì K không thể 
là điểm thuộc cạnh BB1
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc trước bài: Hình hộp chữ nhật tiếp
- Làm bài tập: 4, 5: sgk/97.
*) Hướng dẫn bài 4: sgk/97.
 Theo định lý Pitago
 CBB1 vuông tại B; DCC1 vuông tại C 
Chú ý: CC1 = BB1 = 3cm
Ngày:...................
Tiết 56: hình hộp chữ nhật (tiếp)
I. Mục tiêu.
- Học sinh nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song, hiểu
được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
- Học sinh nhận biết được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
- Rèn tính cẩn thận khi nhận biết hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng.
*) Trọng tâm: Học sinh nắm được dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, tranh vẽ H75, 77, 79 
2. Học sinh: sgk 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ có bao nhiêu mặt, cạnh đỉnh. Kể tên
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu đường thẳng song song trong không gian
- Yêu cầu hs làm ?14: sgk/98.
? Hãy kể tên các mặt của hình hộp
- Gv gọi hs trả lời
? BB’ và AA’ có cùng nằm trên một mặt phẳng hay không.
? BB’ và AA’ có điểm chung hay không
=> Hai đường thẳng AA’ và BB’ khong có điểm chung, cùng nằm trong một mp nên AA’ // BB’
?Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian.
- Gv giới thiệu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
? Cho ví dụ cụ thể.
? Vậy với hai đường thẳng a, b trong không gian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào
- Gv giới thiệu quan hệ song song của 3 đường thẳng
1. Hai đường thẳng song song trong không gian 
*) ?1: sgk/98.
a) Các mặt 
ABCD; A’B’C’D’
AA’B’B; BB’C’C
CC’D’D; AA’D’D
b) AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng
c) BB’ và AA’ không có điểm chung
*) Hai đường thẳng song song trong không gian 
*) Quan hệ giữa hai đường thẳng trong không gian
+) Cắt nhau: a cắt b
VD: CC’ và DD’
+) Song song: a // b
VD: AA’ // DD’
+) Chéo nhau: 
VD: AD và D’C’
*) a // b
 b // c
VD: AA’ // CC’ (vì cùng // DD’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mp song song
- Yêu cầu hs làm ?2; sgk/99.
? AB có song song với A’B’ hay không, vì sao.
? AB có nằm trong mp A’B’C’D’ hay không
- Gv ghi tổng quát
? Các đường thẳng song song với mặt phẳng A’B’C’D’
- Gv giới thiệu hai mặt phẳng song song trong không gian
- Gv ghi kí hiệu hai mp song song
? Nêu các mp song song khác của hình hộp chữ nhật
- Gv gọi hs trả lời.
- Gv gọi hs đọc nhận xét: sgk/99.
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
*) Đường thẳng song song với mặt phẳng
*) ? 2: sgk/99.
a) AB // A’B’
(vì cạnh đối hcn)
b) mp(A’B’C’D’)
=> AB //mp(A’B’C’D’)
Tổng quát: 
*) ?3: sgk/99
=> CD, BC, DA song song với mp(A’B’C’D’)
*) Hai mặt phẳng song song
mp(ABCD) có AB cắt AD
mp(A’B’C’D’) có A’B’ cắt A’D’
AB // A’B’; AD // A’D’ 
=> mp ABCD song song mp A’B’C’D’
Kí hiệu: mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’)
*)?4: sgk/99.
mp(ADD’A’) // mp(BCC’B’)
mp(ABB’A’) // mp(CDD’C’)
*) Nhận xét: sgk/99.
4. Củng cố.
?Thế nào là hai mp song song trong không gian
? Nêu đk để đường thẳng song song với mp, hai mp song song
*) Bài tập 6: sgk/100
a) Các cạnh song song với C1C
A1A // C1C; B1B // C1C; D1D // C1C
b) Những cạnh song song với A1D1
AD // A1D1; BC // A1D1; B1C1 // A1D1
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài
- Đọc trước bài: Thể tích của hình hộp chữ nhật
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Làm bài tập: 7, 8, 9: sgk/100, 101
 7, 8, 9, 11, 12: sbt/106, 107
*) Hướng dẫn bài 7: sgk/100
- Tính S1 = Strần nhà
- Tính S2 = Stường - Scửa 
=> Squét vôi = S1 + S2
Ngày:...................
Tiết 57 : thể tích của hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu.
- Học sinh nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Học sinh nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Vận dụng công thức vào tính toán thể tích
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi quan sát hình học trong không gian
*) Trọng tâm: Dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Mô hình, H65, 67 
2. Học sinh: sgk 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ giải thích tại sao AD // mp(A’B’C’D’)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc
- Gv yêu cầu hs làm ?1; sgk/103.
? AA’ có vuông góc với AD không ? vì sao.
? A’A có vuông góc với AB không vì sao.
? Tìm vị trí của AD và AB.
=> AB, AD cùng thuộc mp(ABCD) và cắt nhau.
=> AA’ vuông góc với mp(ABCD)
- Gv gọi hs đọc nhận xét: sgk/103.
? AA’ có thuộc mp(ADD’A’) không, AA’ có vuông góc mp(ABCD) 
- Gv gọi hs trả lời.
=> Khi đó mp(ADD’A’) vuông góc với mp(ABCD)
- Gv gới thiệu hai mp vuông góc
? Tìm các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD).
? AB có thuộc mp(ABCD không, AB có vuông góc với mp(ADD’A’) không
- Gv gọi hs trả lời.
- GV yêu cầu hs làm ?3: sgk/104.
? Tìm các mặt phẳng vuông góc với 
- Gv gọi hs trả lời.
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc 
*)?1: sgk/101.
Bài giải
AA’AD (AA’D’D là hcn)
A’A AB vì
A’ABB’ là hình chữ nhật)
*) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Đường thẳng AA’ vuông góc với mp(ABCD)
Kí hiệu: AA’mp(ABCD)
- Nhận xét: 
AA’mp(ABCD) tại A => AA’AC
*) Hai mặt phẳng vuông góc.
*)?2: sgk/102.
Các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD)
BB’; CC’; DD’
*)?3: sgk/102.
Các mp vuông góc với mp(A’B’C’D’)
Hoạt động 2: Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Gv gọi hs đọc sgk/102, 103.
?Nêu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là: Chiều dài a; chiều rộng b; chiều cao c
? Thể tích được tính như thế nào.
? Thể tích hình hộp chữ nhật còn được tính như thế nào.
- Gv gọi hs trả lời
? Khi hình hộp chữ nhật trở thành hình lập phương thì thể tích hình lập phương tính như thế nào.
2.Thể tích của hình hộp chữ nhật
*) Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có các kích thước a, b, c
=> VABCD.A’B’C’D’ = abc
Cách khác: V = Sđ . c
*) Công thức tính thể tích hình lập phương.
Hình lập phương cạnh a
=> V = a3
4. Củng cố.
? Đường thẳng vuông góc với mp khi nào, hai mp vuông góc với nhau khi nào.
? Nêu công thức tính S hình hộp chữ nhật
*) Bài tập 11: sgk/104
a) Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c
Theo bài, ta có: 
Mà V = 480 cm3 => 3k.4k.5k = 480
 => k3 = 8=> k = 2
Vậy a = 6cm; b = 8cm; c = 10cm
b) Diện tích mỗi mặt là: 486:6 = 81(m2)
Kích thước của hình lập phương là: 
=> V = 93 = 729(m3)
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, nắm chắc đk để đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc.
- Làm bài tập: 12, 13: sgk/104.
*) Hướng dẫn bài 12: 
Chú ý công thức AD2 = AB2 + BC2 + CD2
Để chứng minh dựa vào định lý Pitago
ABD vuông tại B
=> AD2 = AB2 + BD2
BCD vuông tại C
=> BD2 = BC2 + CD2
Ngày:...................
Tiết 58 : luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian, quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mp, giữa mp và mp
- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo của hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.
*) Trọng tâm: Quan hệ giữa đường thẳng và mp, mp và mp, công thức đã học 
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk 
2. Học sinh: sgk, ôn các kiến thức đa học về hình học không gian 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Đường thẳng vuông góc vớ ... s chữa bài 13: sgk/104
=> Chú ý các kích thước của hình hộp chữ nhật
- Từ công thức tính thể tích ta có thể tính được các kích thức của hình hộp chữ nhật
1. Bài chữa 
*) Bài tập 12: sgk/104.
Chứng minh công thức
AD2 = AB2 + BC2 + CD2
- Theo định lý Pitago
Với 
 CD2 = AD2 - BC2 - AB2
 AB2 = AD2 - BC2 - CD2
 BC2 = AD2 - AB2 - CD2
AB
6
13
14
25
BC
15
16
23
34
CD
42
40
70
62
AD
45
45
75
75
*) Bài 13: sgk/104
Bài giải
a) Chú ý: 
AM = BN = CP = QD
AB = CD = QP = MN
AD = MQ = NP = BC
Vậy công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật 
VABCD.MNPQ = AB.AM.AD = Sđ.AM
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
Diện tích một đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
Hoạt động 2: Bài tập luyện
- Gv đưa hình minh hoạ
- Yêu cầu hs vẽ vào vở.
? Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì thể tích nước đổ vào bể là bao nhiêu
- GV gọi hs trả lời.
? Khi đổ nước vào bể thì mực nước cao 0,8m, diện tích đáy bể, chiều rộng bể là bao nhiêu 
- Gv gọi hs tính trên bảng.
? Khi đổ thêm 60 thùngnước thì đầy bể, khi đó thể tích bể và chiều cao bể là bao nhiêu
- Gv gọi hs là trên bảng.
- Yêu cầu hs làm bài 16: sgk/105.
? Những đường thẳng nào song song với mp(ABKI)
- Gv gọi hs trả lời.
? Những đường thẳng nào vuông góc với mp(DCC’D’)
? mp(A’D’C’B’) có vuông góc với mp(DCC’D’) hay không.
2. Bài luyện
*) Bài 14: sgk/104.
Bài giải
a) Thể tích nước đổ vào 
bể lúc đầu là:
20.120 = 2400(l)
 = 2400(dm3)
 = 2,4(m3)
- Diện tích đáy bể là:
2,4 : 0,8 = 3(m2)
- Chiều rộng bể là: 3 : 2 = 1,5(m)
b) Thể tích bể là 
20.(120 + 60) = 36000(l) = 36000 (dm3)
= 3,6(m3)
Chiều cao bể là: 3,6 : 3 = 1,2(m)
*) Bài 16: sgk/105.
Bài giải
a) Đường thẳng 
song song với mp(ABKI) là:
GH; DC; D’C’;A’B’; CH; B’C’; A’D’; DG
b) Đường thẳng vuông góc với mp(DCC’D’)
CH; DG; B’C’; A’D’
c) mp(A’D’C’B’) mp(DCC’D’)
Vì A’D’DD’; A’D’ D’C’
4. Củng cố.
- Hai mp song song với nhâu khi nào
- Hai mp vuông góc với nhâu khi nào
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Đọc trước bài: Hình năng trụ đứng
- Làm bài tập 17; 18: sgk/105.
*) Hướng dẫn bài 18: sgk/105.
- Vẽ hình ở dạng trải phẳng
- Tính và so sánh QP và QP1
=> Con đường ngắn nhất
Ngày:...................
Tiết 59 : hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được các yêu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, chiều cao, mặt bên).
- Học sinh biết gọi tên lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ hình lăng trụ theo các bước: vẽ đáy, mặt bên, đáy thứ hai.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình, xác định các yếu tố.
*) Trọng tâm: Giới thiệu về lăng trụ đứng.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk, mô hình lăng trụ, vật có dạng lặng trụ đứng, H93, 95 
2. Học sinh: sgk, đọc bài 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu về lăng trụ đứng.
- Gv đưa hình lăng trụ h93: sgk/106.
? Nêu các đỉnh của hình lăng trụ này.
- Gv gọi hs trả lời.
? Nêu các mặt của hình lăng trụ và các mặt là những hình gì.
- Gv gọi hs trả lời.
? Nêu các cạnh bên của hình lăng trụ, các mặt bên có đặc điểm gì.
? Nêu các mặt đáy của hình lăng trụ và các mặt đáy có đặc điểm gì.
- Gv giới thiệu kí hiệu lăng trụ
- Yêu cầu hs làm ?1: sgk/106.
? Hai mặt đáy của lăng trụ có song song với nhau không.
- Gv gọi hs trả lời, giải thích.
? Các cạnh bên có vuong góc với mp đáy không
? Các mặt bên có vuông góc với mặt phẳng đáy không.
? Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có phải là hình lăng trụ không.
- Yêu cầu hs là ?2: sgk/107.
1. Hình lăng trụ đứng 
*) Giới thiệu về lăng trụ đứng tứ giac
Hình 93: sgk/106.
- Các đỉnh: 
A, B, C, D, A1, B1, C1, D1
- Các mặt: Mặt bên
ABB1A1; BCC1B1
CDD1C1; DAA1D1.
=> Các mặt là hcn
- Các cạnh bên:
AA1; BB1; CC1; DD1
=> Các cạnh bên song song và bằng nhau
- Các mặt đáy: 
ABCD; A1B1C1D1
=> Các mặt đáy song song và bằng nhau
Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1
*) ?1: sgk/106.
mp(ABCD) // mp(A1B1C1D1) vì:
; AB cắt BC
 A1B1 cắt B1C1
AB // A1B1; BC // B1C1
- Ta có: các cạnh bên vuông góc với mp đáy
- Các mặt bên có vuông góc với mặt phẳng đáy
*) ?2: sgk/107.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lăng trụ tam giác.
- H95 là một lăng trụ đứng tam giác
- Gv giới thiệu về lăng trụ đứng tam giác
- Gv giới thiệu cách vẽ:
=> Vẽ tam giác ABC
 Vẽ cạnh bên AD, BE, CF song song với nhau, vuông góc với AB, bằng nhau.
 Vẽ tam giác DEF
- Gv gọi hs đọc chú ý: sgk/107.
2. Ví dụ
*) Lăng trụ tam giác:
- Mặt đáy: ABC; DEF
- Mặt bên: 
ABED; ACFD; BCFE 
=> Mặt bên là hcn
- Cạnh bên (chiều cao)
AD; BE; CF
*) Cách vẽ:
*) Chú ý: sgk/107.
4. Củng cố.
- Lăng trụ đứng tứ giác đáy là hình gì, Các mặt bên, cạnh bên có đặc điểm gì.
*) Bài tập 19: sgk/108.
- GV đưa hình vẽ trên bảng phụ
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
3
8
12
10
Số cạnh bên
6
4
6
5
*) Bài tập 21: sgk/108
AA’
CC’
BB’
A’C’
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
ACB
//
//
//
A’C’B’
//
//
//
ABB’A’
//
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài 
- Đọc trước bài mới: Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng
- Làm bài tập 20, 22: sgk/108.
 26 -> 29: sbt/111, 112
*) Hướng dẫn bài 20: sgk/108.
- Chú ý vẽ các mặt là hình bình hành
- Đường khuất vẽ bằng nét đứt
Ngày:...................
Tiết 60 : Diện tích xung quanh của hình lăng trụ
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ
- Biết cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ
- Vận dụng công thức vào bài toán cụ thể.
- Rèn kỹ năng là bài, nhận dạng bài.
*) Trọng tâm: Cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk 
2. Học sinh: sgk 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các yếu tố của hình lăng trụ tam giác
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức tính diện tích lăng trụ 
- Gv dưa hình vẽ hình lăng trụ đứng tam giác dạng khai triển
- Yêu cầu hs quan sát hìhh trả lời câu hỏi ? : sgk/110
? Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu.
? Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu
? Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu
=> Diện tích các mặt bên của hình lăng trụ là diện tích xung quanh
- Gv gọi hs đọc sgk/110.
- Gv viết dạng tổng quát diện tích xung quanh của lăng trụ đứng.
=> Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy gọi là diện tích toàn phần
? Vậy Stp được tính như thế nào
1. Công thức tính diện tích xung quanh 
*)?: sgk/110
Ta có tổng diện tích các mặt bên của lăng trụ
2,7.3 + 1,5.3 + 2.3 = (2,7 + 1,5 + 2).3
= 6,2.3 = 18,6(cm2)
*) Công thức tính diện tích xung quanh
Sxq = 2p.h
Trong đó: p là nữa chu vi đáy
 h là chiều cao 
*) Công thức tính diện tích toàn phần
Stp = Sxq + 2.Sđ 
Hoạt động 2: áp dụng bài tập
- Gv gọi hs đọc bài toán:sgk/110
- Chú ý đáy hình lăng trụ là tam giác vuông
? Muốn tính diện tích toàn phần ta tính như thế nào
- Tính Sxq
- Tính Sđ 
2. Ví dụ
*) Bài toán.
ABC vuông tại A
=> BC2 = AB2 + AC2
 BC2 = 32 + 42 = 52
BC = 5(cm)
Diện tích xung quanh
Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108(cm2)
Diện tích đáy
Sđ = 
Diện tích toàn phần
Stp = Sxq + 2Sđ = 108 + 2.6 = 120(cm2)
4. Củng cố.
? Nêu công thức tính diện tích xung quanh của lăng trụ
*) Bài tập 23: sgk/111
- Hình lăng trụ trụ đừng tứ giác( hình hộp chữ nhật)
Sxq = (3 + 4).2.5 = 70(cm2)
Stp = Sxq + 2Sđ = 70 + 2.3.4
 = 70 + 24 = 94(cm2)
- Lăng trụ đứng tam giác
ABC vuông tại A => BC2 = 22 + 32 = 13
BC = 
=> Sxq = (2 + 3 + ).5 = (5 + ).5 (cm2)
 Stp = (5 + ).5 + 2.3 = 31 + 5 (cm2)
*) Bài tập 24:sgk/111
a
5
3
12
7
b
6
2
15
8
c
7
4
13
6
h
10
5
2
3
2p
18
9
40
21
Sxq
180
45
80
63
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài
- Đọc trước bài: Thể tích hình lăng trụ đứng.
- Làm bài tập 25, 26: sgk/111, 112.
 32, 33, 34, 36; sbt/113 -> 115.
*) Hướng dẫn bài 25: sgk/111.
- Diện tích miếng bìa cần dùng để làm một tấm lích chính là diện tích xung quanh của tấm lịch để bàn
Ngày:...................
Tiết 61 : thể tích của hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được công thức tính thể tích của lăng trụ đứng.
- Biết vận dụng công thức vào việc tính toán
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng công thức
*) Trọng tâm: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk, 
2. Học sinh: ôn tập công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
áp dụng tính: Tính diện tích toàn phần biết hình 
lăng trụ đứng đáy là tam giac vuông
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xây dựng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
? Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
- Gv gọi hs viết trên bảng.
- Gv vẽ hình hộp chữ nhật chia hình hộp theo mp theo đường chéo của hai đáy.
? So sánh thể tích lăng trụ đứng tam giác và hình hộp chữ nhật
? Hãy tính thể tích hình hộp với cách kích thước là 5cm, 4cm, 7cm
- Gv gọi hs làm trên bảng
- Vậy với lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông thể tích được tính như thế nào.
- Gv gọi hs đọc sgk/106.
- Với lăng trụ bất kỳ công thức trên vẫn đúng.
1. Công thức tính thể tích 
- Thể tích của hình hộp chữ nhật
V = a.b.c = Sđ.c
Ta có: V1 = 
*) ?: sgk/ 106.
Bài làm
Thể tích hình hộp chữ nhật.
5.4.7 = 140
Theo trên thể tích lăng trụ đứng tam giác bẳng một nửa thể tích hình hộp chữ nhật
*)Công thức tính thể tích lăng trụ đứng tam giác
V = Sđ.h
Trong đó : Sđ diện tích đáy
 h chiều cao
Hoạt động 2: Ví dụ áp dụng
- Gv đưa hình 70: sgk/113
? Tính thể tích của lăng trụ có các kích thước đã cho trên hình 70: sgk/113
? Để tính thể tích của lăng trụ đó ta làm như thế nào
=> Có hai cách để tính thể tích lăng trụ đã cho
C1: Tính V hình hộp và V lăng trụ tam giác
C2: Tính tổng Sđ
2.Ví dụ
Bài giải
Ta có: 
Thể tích của lăng trụ là:
V = Sđ.h = 25.7 = 175(cm3)
4. Củng cố.
? Để tính thể tích của hình lăng trụ ta làm như thế nào
*) Bài tập 27: sgk/
Ta có: 
b
5
6
4
2,5
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
S một đáy
5
12
6
5
Thể tích
40
60
12
50
*) Bài tập 28: sgk/ 
Thùng là một lăng trụ đứng tam giác
Diện tích đáy thùng là
Sđ = 90.60:2 = 2700(cm2)
Thể tích của thùng là
V = Sđ.h = 2700.70 = 189000 (cm3)
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài
- Ôn các công thức tính thể tích, diện tích xung quanh các hình đã học
- Làm bài tập 29, 30, 31: sgk/114, 115.
*) Hướng dẫn bài 29: sgk/114.
Coi bể là lăng trụ dứng đáy là hình ngũ giác
gồm một hình chữ nhật và một 
tam giác vuông
Chiều cao 10m
- Tính thể tích như ví dụ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_55_den_61_truong_thcs_phsu_phuon.doc