Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 51 đến 56 (Bản 4 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 51 đến 56 (Bản 4 cột)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được

 Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.

 Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán

 Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

GV: Địa điểm thực hành cho các tổ HS

 Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học)

 Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS)

 Mẫu báo cáo thực hành của các tổ

HS: Mỗi tổ HS có một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm : + 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m

+ 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m

+ Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ

 Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 

doc 15 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 51 đến 56 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 - 29
Ngày soạn: 16/03/2008
Ngày dạy: 17/03/2008
Tiết 51 - 52	THỰC HÀNH
(Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm
 trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
- Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán
- Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: - Địa điểm thực hành cho các tổ HS
- Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học)
- Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS)
- Mẫu báo cáo thực hành của các tổ
HS: - Mỗi tổ HS có một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm : + 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m
+ 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m
+ Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ
- Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ : (9’)
HS1 :	(xem hình 54 tr 85 SGK trên bảng phụ) 
- Để xác định chiều cao A’C’ của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ? Cho AC = 1,5m ; AB = 1,2m ; A’B = 5,4m. Tính A’C’ 
 3. Bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
10’
HĐ 1 : Chuẩn bị thực hành
GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ 
GV kiểm tra cụ thể
GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
1. Chuẩn bị thực hành
Các tổ trưởng báo cáo
- Đại diện tổ nhận báo cáo
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 52 - 53 HÌNH HỌC 
CỦA TỔ . . . . . . . LỚP 8. . . . . 
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’)
Hình vẽ : 	a) Kết quả đo : AB = 	BA’ =
	AC = . . . . . . . . 
	b) Tính A’C’ : 
2) Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
a) Kết quả đo :	b) Vẽ D A’B’C’có :
BC =	B’C’ = 	; A’B’ = 
 = 	 = 	; =
 =	Hình vẽ
	Tính AB :
ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ . . . . .
Stt
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ (2điểm)
Ý thức kỷ luật
(3điểm)
Kỹ năng thực hành (5điểm
Tổng số điểm 
(10 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nhận xét chung ( tổ tự đánh giá)	Tổ trưởng ký tên
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
45’
HĐ 2 : HS thực hành 
Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng
GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS
2. Thực hành
Các tổ thực hành hai bài toán
Mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
HS : thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo
20’
HĐ 4 : Hoàn thành báo cáo - Nhận xét - Đánh giá
GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo
GV thu báo cáo thực hành của các tổ.
- Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau)
3. Hoàn thành báo cáo ...
- Các tổ làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu
- Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ.
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo
- Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV
4. Hướng dẫn học ở nhà : (5’)
- Đọc “Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
- Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập chương III”
- Làm các câu hỏi ôn tập chương III
- Đọc tóm tắt chương III. Tr 89 ; 90 ; 91 SGK
- Làm bài tập số 56 ; 57 ; 58 tr 92 SGK
TUẦN 29
Ngày soạn:23/03/2008
Ngày dạy: 24/03/2008
Tiết: 53
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU:	
- Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talet và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh.
- Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Bảng tóm tắt chương III tr 89 - 91 SGK trên bảng phu, bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước kẻ, compa, êke, phấn màu
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ : 	(kết hợp ôn tập)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết
1. Đoạn thẳng tỉ lệ
Hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đường thẳng A’B’ và C’D’?
Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ 
Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7) 
2. Đ/lý Ta let thuận và đảo
Hỏi : Phát biểu định lý Ta lét trong D (thuận và đảo)
GV đưa hình vẽ và GT, KL của định lý Talet lên bảng phụ
GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lý Talet đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết luận được a // BC
HS : trả lời như SGK tr 57
HS quan sát và nghe GV trình bày
A 
B 
B’ 
C 
C’ 
a 
HS phát biểu định lý (thuận và đảo) 
Một HS đọc GT và KL của định lý
HS : nghe GV trình bày
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. Ôn tập lý thuyết
1. Đoạn thẳng tỉ lệ :
a) Định nghĩa : 
AB, CD tỉ lệ với A’B’; C’D’ Û 
b) Tính chất : 
 AB.C’D’= CD . A’B’
 Þ 
 =
2. Đ/lý Ta let thuận và đảo 
DABC
a//BC 
 	 Û 
3’
3. Hệ quả định lý Talet
Hỏi : Phát biểu hệ quả của định lý Talet
Hỏi : Hệ quả này được mở rộng như thế nào ?
GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận lên bảng phụ
HS : Phát biểu hệ quả của định lý Talet
HS : Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại
HS : quan sát hình vẽ và đọc GT, KL
A 
B 
B’ 
C 
C’ 
a 
3. Hệ quả định lý Talet
Þ
DABC
a//BC 
3’
4. Tính chất đường phân giác trong tam giác
Hỏi : Hãy phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ?
GV : Định lý vẫn đúng với tia phân giác của góc ngoài
GV đưa hình và giả thiết, kết luận lên bảng phụ
HS : Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác
HS : quan sát hình vẽ và đọc giả thiết, kết luận
4. Tính chất đường phân giác trong tam giác
AD tia phân giác của BÂC
AE tia phân giác của BÂx
Þ 
5’
5. Tam giác đồng dạng
Hỏi : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? 
Hỏi : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ? 
Hỏi : Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ?
7. Định lý tam giác đồng dạng 
Hỏi : Hãy phát biểu định lý hai tam giác đồng dạng?
HS : phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng
HS : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng
HS : tỉ số hai đường cao, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
HS : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một D và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một D mới đồng dạng với D đã cho
5. Tam giác đồng dạng
a) Định nghĩa :
DA’B’C’ DABC 
(Tỉ số đồng dạng k)
Û
 Â’ = Â ; 
 =k
b) Tính chất :
= k ; = k2
(h’; h tương ứng là đường cao ; p’ ; p tương ứng là nửa chu vi ; S’; S tương ứng là diện tích của DA’B’C’ và DABC)
5’
8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
GV yêu cầu 3 HS lần lượt phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của hai D
GV vẽ DABC và DA’B’C’ đồng dạng lên bảng sau đó yêu cầu 3 HS lên ghi dưới dạng ký hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai D
Hỏi : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai D về cạnh và góc 
HS lần lượt phát 
HS : quan sát hình vẽ
Ba HS lên bảng
HS1 :TH đồng dạng (c.c.c)
HS2 :TH đồng dạng (c.g.c)
HS3 :TH đồng dạng (gg)
HS : Hai D đồng dạng và hai D bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau
Về cạnh : hai D đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai D bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau
D đồng dạng và D bằng nhau đều có ba trường hợp 
(c.c.c, c.g.c, gg hoặc g.c.g)
8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
 t Ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác
a) (c.c.c)
b) (c.g.c)
c) Â’ = Â và (gg)
t Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
a) A’B’ = AB ; B’C’ = BC
 và A’C’=AC (c.c.c)
b) A’B’ = AB ; B’C’= BC
 và 	(c.g.c)
c) Â’ = Â và 
 và A’B’ = AB 	(g.c.g)
3’
9. Trường hợp đồng dạng của D vuông
GV yêu cầu HS nêu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông
GV vẽ hình hai D vuông ABC và A’B’C’ có :
 = ’ = 900
Yêu cầu HS lên bảng viết dưới dạng ký hiệu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông
HS : Hai D vuông đồng dạng nếu có : 
- Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc 
- Hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc
- Cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ
9. Trường hợp đồng dạng của D vuông
a) 
b) 
c) 
18’
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 56 tr 92 SGK : 
(đề bài bảng phụ)
GV gọi 3 HS lên bảng cùng làm
Bài 59 tr 92 SGK:
(đưa đề bài và hình vẽ 66 lên bảng phụ)
G ... ểm tra bài cũ : (5’) Đặt vấn đề và giới thiệu chương :
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ1 : Hình hộp chữ nhật
GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật rồi :
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ?
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
- GV yêu cầu 1HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật 
- GV đưa tiếp hình lập phương và hỏi : Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ? tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều)
HS cả lớp quan sát hình hộp chữ nhật
Trả lời : Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật
Trả lời : Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh
- 1HS lên chỉ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật
- Trả lời : Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật
HS : Đưa ra các vật thể và trao đổi trong nhóm học tập để hiểu đâu là mặt, đỉnh, cạnh của hình.
§1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1. Hình hộp chữ nhật
(hình 69)
- Hình 69 cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật, nó có 6 mặt là hình chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (là hai mặt đáy), khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông
19’
HĐ 2 : Mặt phẳng và đường thẳng 
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông
Các bước : 
- Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD
- Vẽ hình chữ nhật AA’D’D
- Vẽ CC’ // và bằng DD’.
Nối C’D’
Vẽ các nét khuất BB’ (// và bằng AA’), A’B’ ; B’C’ 
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? tr 96 SGK
GV đặt hình hộp chữ nhật lên bàn yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng
GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr 96 SGK, yêu cầu 1 HS đọc to độ dài AA’(đó là chiều cao của hình hộp)
GV giới thiệu : điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK
GV lưu ý HS : trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía.
Hỏi : Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng ? 
GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCD giới hình àh của đường thẳng, mặt phẳng và đường thẳng thuộc mặt phẳng.
HS : vẽ hình hộp chữ nhật trên kẻ ô vuông theo các bước GV hướng dẫn
HS : đọc đề bài và kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp
1HS lên có thể xác định hai đáy của hình hộp là : ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’
HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng
HS : nghe GV trình bày
HS : có thể chỉ ra :
- Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn...
- Hình ảnh của đường thẳng như : đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường ...
HS : nghe GV trình bày
2. Mặt phẳng và đường thẳng :
Ta có thể xem : 
- Các đỉnh : A, B, C, .... như là các điểm
- Các cạnh : AD, DC, CC’; .... như là các đoạn thẳng
- Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng (ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía).
Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng)
6’
HĐ 3 : Luyện tập 
Bài tập 1 tr 96 :
(GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 72 SGK)
GV yêu cầu HS làm miệng kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ
Bài 2 tr 96 SGK :
(đề bài và hình 72 đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt làm miệng câu a và b
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 72 SGK
1HS đứng tại chỗ kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật 
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 73 SGK
2 HS lần lượt làm miệng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Bài tập 1 tr 96 : 
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ là : 
AB = MN = QP = DC 
BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ
Bài 2 tr 96 SGK :
a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên 0 là trung điểm của đoạn CB1 thì 0 cũng là trung điểm của đoạn BC1
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1.
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Bài tập về nhà : 3 ; 4 tr 97 SGK- Bài tập 1 ; 3 ; 5 tr 104, 105 SBT
- Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán lớp 5)
TUẦN 31
Ngày soạn: 06/04/2008
Ngày dạy: 07/04/2008
Tiết: 56
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt)
I. MỤC TIÊU:	
 - Nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
 - Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được những dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song
 - HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
 - HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, , bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	 (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ : 	 (5’)
HS1 : Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ cho biết : 
 + Hình hộp chữ nhật có mấy mặt có mấy đỉnh và mấy cạnh ?, các mặt là hình gì ? kể tên vài mặt. 
 + AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ?
 + AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không?
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
14’
HĐ 1 : Hai đường thẳng song song trong không gian
GV: Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song
Hỏi : Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ?
GV yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác 
Hỏi: Hai đường thẳng D’C’ và CC’ù thuộc mặt phẳng nào ?
Hỏi : Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không ? Có song song không vì sao ?
GV giới thiệu : AD và D’C’là hai đường thẳng cắt nhau
Hỏi : Vậy hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra vị trí tương đối nào ? 
GV Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học 
GV giới thiệu : tính chất
a // b ; b // c Þ a // c
HS : Quan sát hình vẽ và nghe GV trình bày
HS : - Cùng nằm trong một mặt phẳng
- Không có điểm chung
HS Có thể nêu : AB // CD ; BC // AD ; AA’ // DD’...
HS : D’C’ và CC’ cắt nhau và cùng thuộc mặt phẳng (DCC’D’)
HS : AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng
HS : Có thể xảy ra: a // b; a cắt b; a và b chéo nhau.
HS: lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau
HS : AD // BC (cạnh đối hình chữ nhật ABCD)
BC // B’C’ (cạnh đối hình chữ nhật. BC C’B’)
ÞAD// B’C’ (Cùng // BC)
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1. Hai đường thẳng song song trong không gian
- Trong không gian, hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng cùng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
a
b
15’
HĐ 2 : Hai đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
GV yêu cầu HS làm ?2 tr 99 SGK
GV nói : AB Ë mp (A’B’C’D’)
AB // A’B’. A’B’ Ì mp () thì ta nói AB song song với mặt phẳng A’B’C’ D’. Ký hiệu :
AB // mp (A’B’C’D)
GV yêu cầu HS tìm ví dụ trên hình hộp chữ nhật.
GV yêu cầu tìm trong lớp hình ảnh của đường thẳng // với mặt phẳng
Hỏi : Trên hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’, xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng 
+ AB và AD + A’B’ và A’D’
+ AB và A’B’+ AD và A’D’
GV giới thiệu : Mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’)
Hỏi : Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật.
GV cho HS đọc ví dụ 
GV gọi 1 HS đọc nhận xét 
HS : quan sát hình hộp chữ nhật trả lời :
- AB // A’B’
- AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’)
HS : nghe GV trình bày và ghi bài
HS : - AB ; BC ; CD ; DA là các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’)
- DC, CC’ ; C’D’ ; D’D là các đường thẳng song song với mp(AB B’A’)
HS : lấy ví dụ trong thực tế
HS : nghe GV trình bày
HS Trả lời : 
+ AB cắt AD + A’B’ cắt A’D’
+ AB // A’B’+ AD // A’D’
HS : mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) 
HS : đọc ví dụ 
- Một HS đọc to nhận xét SGK tr 99
2. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng.Hai mặt phẳng song song
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng :
 AB // mp (A’B’C’D)
b) Hai mặt phẳng song song :
mp (ABCD) //mp(A’B’C’D’)
Ví dụ : SGK tr 99
* Nhận xét
SGK tr 99
8’
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 7 tr 100 SGK : 
GV Hỏi : Diện tích cần quét vôi là bao gồm những diện tích nào ?
- Hãy tính cụ thể
Bài 9 tr 100, 101 SGK
(đề bài bảng phụ)
HS : diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa
HS Trả lời : 
Bài 7 tr 100 SGK 
Diện tích trần nhà là :
	4,5 . 3,7 = 16,65(m2)
Diện tích bốn bức tường trừ cửa là :(4,5+3,7).2.3-5,8= 43,4(m2)
Diện tích cần quét vôi là :
16,65 + 43,4 = 60,05 m2
Bài 9 tr 100, 101 SGK
a) Các cạnh khác // (EFGH) là AD, DC, CB
b) Cạnh CD // mp (ABFH) và // mp (EFGH)
c) Đường thẳng AH // mp (BCGF)
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau). Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh họa
- Bài tập về nhà số 6, 8 tr 100 SGK, số 7, 8, 9, 11, 12 tr 106 ; 107 SBT
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_51_den_56_ban_4_cot.doc