Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5: Đường trung bình của tam giác, của hình thang - Nguyễn Hoài Phương

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5: Đường trung bình của tam giác, của hình thang - Nguyễn Hoài Phương

I. MỤC TIÊU:

1/. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung

 bình của hình thang.

2/. Kỹ năng:

- Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng

 minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.

3/. Thái độ:

- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài

 toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, giấy kẻ ô vuông

2/. HS: SGK, VBT, bộ dụng cụ học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1. Ổn định tổ chức: (1)

4.2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5: Đường trung bình của tam giác, của hình thang - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 08/ 9/ 2010	 Tiết: 5 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, 
	CỦA HÌNH THANG 
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: 
- Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung 
 bình của hình thang.
2/. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng 
 minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
3/. Thái độ: 
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài 
 toán thực tế. 
II. CHUẨN BỊ:
1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, giấy kẻ ô vuông 
2/. HS: SGK, VBT, bộ dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: (1’) 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi: Định nghĩa hình thang cân (2đ)
 Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao? (2đ)
 Sửa bài tập 18 trang 75 (6đ)
Trả lời: Nêu đúng (4đ) 
a) Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC // BE 
 BE = BD do đó cân
 nên: AC = BE
 mà AC = BD (gt)
b) Do AC // BE (đồng vị)
mà (cân tại B)
Tam giác ACD và BCD có :
AC = BD (gt)
 (cmt)
DC là cạnh chung
Vậy (c-g-c)
c) Do (cmt) 
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (32’) Đường trung bình của tam giác 
GV: Nêu ?1 (Sgk/tr76) 
- Dự đoán E là trung điểm AC ® Phát biểu dự đoán trên thành định lý 
HS1: Có 
HS: Nêu định lí 
GV: Chứng minh
Kẻ EF // AB (F BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 = (đồng vị)
AD = EF (cmt)
 (cùng bằng )
Vậy (g-c-g) AE = EC
 E là trung điểm AC
GV: h35 DA = DB, EA = EC khi đó DE là đường trung bình của ABC.
HS: Nêu ĐN ở Sgk 
GV: Nêu ?2 (Sgk/tr77) 
HS: Thực hiện 
GV: Chứng minh định lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
(c-g-c)
 AD = FC và Â = 
Ta có : AD = DB (gt)
	Và AD = FC 
	 DB = FC
Ta có : Â = 
	Mà Â so le trong
	 AD // CF tức là AB // CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và DF // BC
Do đó DE // BC và DE = 
GV: Nêu bài tập ?3 (Bảng phụ)
- Gọi HS nêu cách tìm ?
HS: Trên hình 33. DE là đường trung bình 
Vậy BC = 2DE = 100m 
1. Đường trung bình của tam giác 
Định lí 1 (Sgk/tr76)
GT 	AD = DB
	DE // BC
KL 	AE = EC
Chứng minh (Xem Sgk/tr76)
Định nghĩa 
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lí 2 (Sgk/tr77)
GT 	AD = DB
	AE = EC
	DE // BC
KL 	
Chứng minh (Xem Sgk/tr77)
4.4. Củng cố và luyện tập: (3’)
Bài tập 20: (Sgk/tr79) 
Tam giác ABC có 
	Mà đồng vị 
	Do đó IK // BC
	Ngoài ra KA = KC = 8
	 IA = IB mà IB = 10 . Vậy IA = 10 
Bài tập 21: (Sgk/tr79) 
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB
 CD là đường trung bình 
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhàø: (2’)
Nắm chắc định lí 1, 2 định nghĩa đường trung bình của tam giác 
BTVN: 21, 22 ( SGK/tr 80). 
 EM là đường trung bình
Hướng dẫn: BT 22: Tam giác BDC có :
	DE = EB
	BM = MC
Do đó EM // DC EM // DI
Tam giác AEM có :
AI = IM (định lý)
	AD = DE
	EM // DI
Chuẩn bị bài tiếp bài §4; nháp, kiến thức hình thang, đồ dùng học tập
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:	
Khuyết điểm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_5_duong_trung_binh_cua_tam_giac.doc